Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa của rễ cây Đinh lăng Polyscias fruticosa L. Harms trồng tại An Giang - 3

CH3

CH3


CH3

CH3


COOH



HOOC HO

OH HO


HO O

HO

OH


O O

H3C

O

H


H CH3

CH3


Acid 3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→2)- β-D-glucuronopyranosyloleanolic.

CH3

CH3



OH


HOOC

OH O

HO OH HO


HO O

HO

OH


O O

H3C

O


CH3


H


H CH3


CH3


CH3


COOH


Acid 3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2)-β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D- glucuronopyranosyloleanolic.

CH3


CH3



OH


OH

HO OH


HO


HOOC O

HO


O


OH


O O

H3C

O

CH3


H


H CH3

CH3


CH3


COOH


Acid 3-O-[α-L-arabinopyranosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D- glucuronopyranosyloleanolic.


CH3


CH3



OH


HOOC


CH3


H


CH3


CH3


COOH

O HO O

HO

HO OH

O

O

H3C


H CH3

OH O

HO

O

HO

OH


Acid 3-O-[β-D-galactopyranosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→3)]-β-D- glucuronopyranosyloleanolic.

CH3


CH3



CH3

OH

HOOC H


CH3

O


C


CH3 O

O O

HO HO

O HO O

O H

H C

HO OH

3 CH3 OH

OH

HO HO


3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic 28-O-β-D- glucopyranosyl ester.


CH3


CH3



OH

HOOC

HO

O O

HO


O

O

H3C

CH3


H


H CH3

CH3


CH3HO


HO


COO O


OH

HO

HO OH O HO O

OH


HO HO


3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D- glucuronopyranosyloleanolic 28-O-β-D-glucopyranosyl ester.

CH3

CH3



O

HOOC HO

O

O

O

HO

O

OH HO

O

OH

HO

OH


O

H3C

H


CH3

H H

CH3


CH3


CH3HO


HO


COO O


OH

HO


HO


3-O-[α-L-arabinopyranosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D- glucuronopyranosyloleanolic 28-O-β-D-glucopyranosyl ester.


CH3


CH3



O

HOOC HO

O

O

O

HO

O

OH HO

O

OH

HO

OH


O

H3C

H

CH3

H H

CH3

CH3


CH3HO


HO

COO O


OH

HO


HO

3-O-[β-D-galactopyranosyl-(1→2), β-D-glucopyranosyl-(1→3)]-β-D- glucuronopyranosyloleanolic 28-O-β-D-glucopyranosyl ester.

CH3

CH3


CH3

OH

HOOC H

CH3


CH3HO

COO O

O O

HO HO

HO OH

O

O

OH H3C


H CH3


H3C HO

HO


OH

HO O O

OH


3-O-β-D-glucopyranosyl-(1→4)-β-D-glucuronopyranosyloleanolic 28-O-α-L- rhamnopyranosyl-(1→3)-β-D-glucopyranosyl ester.


CH3

CH3


CH3

OH

HOOC H

CH3


CH3HO

COO O

O O

HO HO

HO OH HO

O

O

O H3C


H CH3


H3C HO


OH

HO O


O

HOHO OH HO

OH

3-O-[β-D-glucopyranosyl-(1→2),β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D- glucuronopyranosyloleanolic 28-O-[α-L-rhamnopyranosyl-(1→3)-β-D- glucopyranosyl ester.

CH3

CH3



OH


HO O

OH HO

OH

O O


O

H3C


CH3


H


H CH3


CH3


CH3


COOH

HO

Acid 3-O-[β-D-galactopyranosyl (1→2)-β-D-glucopyranosyl] oleanolic.


H3C


CH3


CH3


OH H

CH3


CH3 O


COO


O

CH3

O

OH

OH

O

O O

HO H3C

OH


H CH3

HO OH


HO OH



H

Acid 3-O-[α-rhamnopiranosyl-(1-4)-β-D-glucopyranosyl]-28-O-β-D- glucopyranosyl] oleanolic.


Trong những năm gần đây, có nhiều hợp chất saponin mới được phân lập. Năm 2014, Hồ Lương Nhật Vinh đã phân lập được 3-O-{β-D glucopyranosyl (1→2)-[β-D- galactopyranosy l(1→4)]-β-D-glucoronopyranosyl} oleanolic acid 28-O-[β-D- glucopyranosyl (1→2)-β-D-glucopyranosyl] ester từ lá cây Đinh lăng. Năm 2016, Nguyễn Thị Bích Thu và cộng sự lần đầu tiên phân lập được hợp chất falcarindiol từ rễ Đinh lăng. Cùng năm 2016, Trần Thị Hồng Hạnh và cộng sự lần đầu tiên phân lập được 3-O-{β-D-glucopyranosyl-(1→2)-[β-D-glucopyranosyl-(1→4)]-β-D- glucuronopyranosyl} oleanolic acid 28-O-β-D-glucopyranosyl-(1→2)-β-D- galactopyranosyl ester (từ lá Đinh lăng) và được đặt tên là polyscioside I (Hồ Lương Nhật Vinh, 2014 ; Nguyễn Thị Bích Thu và cs, 2016 ; Trần Thị Hồng Hạnh và cs, 2016).

CH3

CH3



OH OH

O

O

HO OH HO


COOH O


O

H3C

CH3

H

CHH3

CH3

CH3

O

OH

OH

O O OH

O OH

O OH

HO O OH

HO

HO O

HO

OH


3-O-{β-D glucopyranosyl (1→2)-[β-D-galactopyranosy l(1→4)]-β-D- glucoronopyranosyl} oleanolic acid 28-O-[β-D-glucopyranosyl (1→2)-β-D- glucopyranosyl] ester


3

8

17

OH



OH


Falcarindiol


CH3


CH3



CH3

OH

HOOC H


CH3

O


O

CH3

O O O

HO HO

HO OH O


HO O

HO


OH


O

H3C

H OH OH

CH3 O

HO

HO O

HO O

HO

OH


Polyscioside I

Viện hóa sinh biển-Viện khoa học và công nghệ Việt Nam đã phân lập được 3 hợp chất flavonoid từ lá Đinh lăng là quercitrin, afzelin và kaempferol-3-O-rutonosid (Nguyễn Thị Luyến và cs, 2012):


OH


OH O

OH


O

OH O O CH3 OH

OH HO


Quercitrin





OH


OH O


O

OH O OH O


H3C OH

OH


Afzelin


OH


OH O


O

OH O OH O


OH

O OH

O

H3C OH


OH OH

Kaempferol-3-O-rutinosid

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 78 trang tài liệu này.

Khảo sát hoạt tính chống oxy hóa của rễ cây Đinh lăng Polyscias fruticosa L. Harms trồng tại An Giang - 3


2.1.6. Tác dụng dược lý và công dụng

Cây Đinh lăng được coi như nhân sâm Việt Nam vì nó có rất nhiều tác dụng tương tự như nhân sâm: làm tăng cường sức dẻo dai và nâng cao sức đề kháng của cơ thể, chống được hiện tượng mệt mỏi, bổ dưỡng, làm cho cơ thể ăn ngon, ngủ yên, tăng khả năng lao động và làm việc bằng trí óc, lên cân và chống độc…(Vò Văn Chi, 1997 ;

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 05/07/2022