Mẫu 1A: Phiếu Khảo Sát Điều Tra Về Nhu Cầu Đào Tạo Phát Triển Đội Ngũ Công Chức Ngành Dự Trữ Nhà Nước Giành Cho Các Cục, Vụ Và Tương Đương Thuộc

89. Lê Quân (2016), Khung năng lực lãnh đạo, quản lý khu vực hành chính công, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội.

90. Bộ Nội vụ (2017), Thông tư số: 10/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 "Quy định về đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức".

91. Lưu Kiếm Thanh, Ngô Thành Can (7/2017), Đổi mới hoạt động bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo tư tưởng Hồ Chí Minh “Học để làm việc”, Quản lý nhà nước, số 258 (7/2017), tr. 5-9.

92. Triệu Việt Cường (9/2017), Những quy định mới về đào tạo cán bộ, công chức, viên chức, Quản lý Nhà nước, số 260, tr. 3-7.

93. Nguyễn Thị Hồng Hải (2019), Một số giải pháp nhằm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo năng lực, Tạp chí Tổ chức nhà nước ngày 31/12/2019.

94. Đặng Xuân Hoan (2019), Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới, Tạp chí Quản lý Nhà nước 2019.

95. Nguyễn Minh Phương (2019), Đổi mới hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ở nước ta hiện nay”, Tạp chí Tổ chức nhà nước (số đăng ngày 19/6/2019).

96. Bộ Nội vụ (2014), Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04/12/2014 của Bộ Nội vụ quy định, hưởng dẫn về công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức.

97. Bộ Chính trị (2015), Kết luận số 202-TB/TW ngày 26/05/2015 của Bộ Chính trị về Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp Vụ, cấp Sở, cấp Phòng.

98. Thủ tướng Chính phủ (2016), Quyết định số: 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 về phê duyệt đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025.

99. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh - Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản JICA (2016), Phương pháp quản lý đào tạo cán bộ và công chức, Nxb. Lý luận chính trị, Hà Nội.

TÀI LIỆU DỊCH TỪ TIẾNG ANH

100 E F schunachem (1994), Công chức phải làm gì để thể hiện chức năng nhà nước, Nxb. Lao động.

101 Nolven Henaff (2010), Đội ngũ công chức Việt Nam sau 15 đổi mới, Nxb. Thế giới, Hà Nội.

102. Chrstian (2005), Quản lý đội ngũ công chức nhà nước, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

103. Trung tâm Khoa học xã hội và nhân văn Quốc gia (2007), Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức ở các nước có nền kinh tế thị trường, Hà Nội.

104. Veillam Eátely (2012), Làm gì để đội ngũ công chức nhà nước Mỹ hoạt động có hiệu quả, Nxb. Lao động - Xã hội.

PHỤ LỤC


THỐNG KÊ DANH MỤC

CÁC LOẠI PHIẾU ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC


I. CÁC LOẠI PHIẾU ĐIỀU TRA ĐỐI VỚI TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN

1. Các mẫn phiếu Điều tra đối với tổ chức:

1.1 Mẫu 1a: Phiếu khảo sát điều tra về nhu cầu đào tạo phát triển đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước giành cho các Cục, Vụ và tương đương thuộc ngành dự trữ nhà nước, với tổng số 50 phiếu.

-Tổng số phiếu phát điều tra là 50 phiếu

-Tổng số phiếu phát điều tra là thu về đủ 50 phiếu

2. Các mẫu phiếu Điều tra đối với cá nhân:

2.1. Mẫu 2a: Phiếu điều tra xã hội học dùng cho cá nhân để điều tra về công tác phát triển đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước. Đối tượng được khảo sát được lựa chọn ngẫu nhiên tại các hội nghị, hội thảo của ngành Dự trữ nhà nước là những cán bộ lãnh đạo cấp Cục, Vụ, và tương đương đang công tác trong ngành dự trữ nhà nước, với tổng số 80 phiếu, cụ thể bao gồm: Lãnh đạo cấp Cục, Vụ và tương đương của các đơn vị trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước

Tổng số phiếu phát điều tra là 80 phiếu

Tổng sổ phiếu phát điều tra là thu về 80 phiếu

2.2. Mẫu 2b: Phiếu điều tra xã hội học dùng cho cá nhân để điều tra về công tác phát triển đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước. Đối tượng được khảo sát được lựa chọn ngẫu nhiên tại các hội nghị, hội thảo của Tổng cục dự trữ nhà nước là những cán bộ lãnh đạo cấp phòng và tương đương công tác trong ngành Dự trữ nhà nước với tổng số 80 phiếu, cụ thể bao gồm: Lãnh đạo cấp phòng và tương đương của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước

-Tổng số phiếu phát điều tra là 80 phiếu

-Tổng số phiếu phát điều tra là thu về 80 phiếu

Mẫu 1a


PHIẾU KHẢO SÁT

NHU CẦU ĐÀO TẠO PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC NGÀNH DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC

(Phiếu dành cho các Cục Dự trữ Nhà nước Khu vực)


1.Cục Dự trữ Nhà nước Khu vực ...................................................................................

......................................................................................................................................

2. Địa chỉ: .....................................................................................................................

3. Số Quyết định thành lập: ...........................................................................................

4. Tổng số Chi cục trực thuộc Cục…………………………………………………………. 5. Tổng số phòng thuộc Cục ……………………………………………………………….

6. Tổng số Điểm kho thuộc Chi cục

7. Theo Quý Cục hiện trạng tổ chức bộ máy tại đơn vị hiện nay đã phù hợp hay chưa?


STT

Các cấp tổ chức thuộc và trực Cục

Mức độ phù hợp

Rất phù hợp

Phù hợp

Chưa phù hợp


1


Cấp Phòng





2


Cấp Chi cục




3

Các Điểm kho




Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 243 trang tài liệu này.

Phát triển đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước Việt Nam - 28


8. Nhu cầu về số lượng công chức làm công tác trong ngành dự trữ nhà nước

Số công chức cấp Tổng cục cần có đến năm 2020:…người, đến năm 2030:…người Số công chức cấp Cục cần có đến năm 2020…..người, đến năm 2030:……người Số công chức cấp Chi cục cần có đến năm 2020:…người, đển năm 2030:…người

9. Nhu cầu về số lượng công chức có học vị và có trình độ (đến năm 2020 và năm 2030, tính từ cấp Chi cục trở lên):

Đại học: …… người (2020) .…… người (2030) Thạc sỹ: …… người (2020) …… người (2030) Tiến sỹ: …… người (2020) …… người (2030)

10. Nhu cầu đào tạo Đại học và Sau Đại học (đến năm 2020 và năm 2030, tính từ cấp Chi cục trở lên):


STT

Chuyên ngành

đào tạo

Đại học

Thạc sỹ

Tiến sỹ

2020

2030

2020

2030

2020

2030

1

Công nghệ Chế biến và

Bảo quản sau thu hoạch







2

Công nghệ Hóa

thực phẩm







3

Công nghệ thông tin







4

Quản lý Kinh tế







5

Kinh tế







6

Quản lý công







7

Luật







8

Kỷ sư xây dựng







9

Kế toán







10

Thanh tra







11. Nhu cầu bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước (đến năm 2020 và năm 2030, tính từ cấp Chi cục trở lên):

Bồi dưỡng KT QLNN ngạch chuyên viên:……người(2020)……..người (2030) Bồi dưỡng KT QLNN ngạch chuyên viên chính: …...người (2020).... người (2030) Bồi dưỡng KT QLNN ngạch chuyên viên cao cấp:...người (2020)... người (2030)

12. Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng về Lý luận chính trị (đến năm 2020 và năm 2030, tính từ cấp Chi cục trở lên):

Trung cấp Lý luận chính trị:…..người(2020)…..người (2030)

Cử nhân Chính trị:……người (2020)……người (2030)

Cao cấp Lý luận chính trị:……..người (2020)……..người (2030)

13. Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến hoạt động dự trữ nhà nước (đến năm 2020 và năm 2030, tính từ Chi cục trở.lên):


STT


Nội dung đào tạo, bồi dưỡng

Đào tạo (đến năm 2020)

Đào tạo (đến năm 2030)

1

Về kỹ thuật viên bảo quản

180

260

2

Thủ kho bảo quản lương thực

500

700

3

Thủ kho bảo quản vật tư

300

500

4

Bảo vệ kho dự trữ

300

500

5

Thanh tra chuyên ngành dự trữ nhà

100

150

6

Nghiệp vụ đấu thầu

150

250

7

Công nghệ thông tin

300

600

8

Quản lý kinh tế - kỹ thuật

200

300

9




14. Theo Quý đơn vị trong tình hình hiện nay cần có biện pháp gì để phát triển đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước?

1. Cần có chế độ phụ cấp và chính sách đãi ngộ hợp lý. □

2. Xây dựng các kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng tập huấn nâng cao nghiệp vụ cho công chức phù hợp với đặc thù công việc. □

3. Xây dựng và hoàn thiện chương trình, giáo trình, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý đào tạo lĩnh vực dự trữ nhà nước. □

4. Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật, xây dựng quy hoạch mạng lưới và tuyên truyền, nâng cao nhận thức về đào tạo, phát triển đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước□

5.Tập trung phát triển đào tạo đội ngũ công chức ngành dự trữ nhà nước, ưu tiên đào tạo công chức có trình độ công nghệ cao và công chức ở cơ sở. □

6. Khác □

15. Quý đơn vị có thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác cho công chức theo quy định hay không?

□ Có

□ Không

16. Quý Đơn vị đã có văn bản hay cơ chế, chính sách nào nhằm thu hút công chức làm công tác ở các cơ quan, tổ chức dự trữ nhà nước chưa? Liệt kê các văn bản quy định nếu có (bao gồm cả ngày tháng của văn bản).

□ Có, các văn bản (nếu có):

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

□Chưa

17. Quý đơn vị có thường xuyên tổ chức hoặc cử công chức tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng dành cho công chức hay không? Nếu có hãy liệt kê các khóa đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng trong thời gian 3 năm trở lại đây mà Quý đơn vị đã tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, hoặc đã cử cán bộ tham dự:

□Có

□Không



STT


Tên khóa học

Đơn vị tổ chức

Đơn vị cử cán bộ tham gia

Số cán bộ tham gia


Thòi gian học



















18. Tổng kinh phí chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng hàng năm của Quý đơn vị là bao nhiêu? ................................................................................................................. Ghi chú: Ký hiệu lựa chọn phương án trả lời:

Xin chân thành cảm ơn Quý đơn vị đã cung cấp thông tin!

MẪU 1b

PHIẾU ĐIỀU TRA

HIỆN TRẠNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC NGÀNH DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC


I. Cục Dự trữ Nhà nước Khu vực.................................................................................

1. Lãnh đạo Cục



Họ và tên


Chức vụ

Năm sinh

Trình độ


Nam


Nữ


(TC, CĐ, ĐH,

ThS, TS...)/

chuyên ngành


Ngoai ngữ (A,B,C,

toeic, toefl, ielts...)


Tin hoc (A,B,C, Đại

học...)


Quản lý nhà nước (CV,CVC CVCC)

Lý luận chính trị (SC, TC,

CC)










2. Chi cục Dự trữ Nhà nước:



Họ và tên


Chức vụ

Năm sinh


Trình độ


Biên chế


Hợp đồng


Nam


Nữ


(TC, CĐ, ĐH, ThS, TS...)/

chuyên ngành

Ngoai ngữ (A,B,C,

toeic, toefl, ielts...)


Tin hoc (A,B,C,

Đại học...)


Quản lý nhà nước (CV,CVC CVCC)

Lý luận chính trị (SC, TC,

CC)












Xem tất cả 243 trang.

Ngày đăng: 19/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí