Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Sản Xuất Và Dịch Vụ Tân V Ĩnh Ti Ến.


- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào bên Nợ Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh.

- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 :Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm vào bên Nợ tài khoản 911 : Xác định kết quả kinh doanh.

TK 821 không có số dư cuối kỳ.

Tài khoản này có hai tài khoản cấp hai:

TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.

TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại.

Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 103 trang tài liệu này.

Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp, kế toán ghi :

- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp, ghi :

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ tân Vĩnh Tiến - 5

Nợ TK 8211 :Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Có TK 3334 : Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

- Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước ghi : Nợ TK 3334: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

Có các TK 111, 112,...

- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, thì số chênh lệch kế toán ghi giảm chi phí số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi :

Nợ TK 3334: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

Có TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.


Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại, ghi :

Nợ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Có TK 3334:Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại, ghi :

Nợ TK 3334:Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

Có TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành:

- Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch được kết chuyển sang bên nợ TK 911:

Nợ TK 911 :Xác định kết quả kinh doanh.

Có TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch được kết chuyển sang bên có TK 911:

Nợ TK 8211:Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Có TK 911 :Xác định kết quả kinh doanh.

Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn lại: Nợ TK 243 :Tài sản thuế TNDN hoãn lại

Có TK 8212 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại sang TK 911: Nợ TK 8212 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

Có TK 911 :Xác định kết quả kinh doanh

Khi hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại:

Nợ TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 243 :Tài sản thuế TNDN hoãn lại

Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại được hoàn nhập sang TK 911:


Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

1.2.6.3 Trình tự hạch toán.

Sơ đồ1.12 Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

TK 3334 TK 8211 TK 911

Số thuế TNDN tạm nộp


Nếu số thuế TNDN thực tế phải K/c chi phí thuế TNDN

nộp xác định cuối năm lớn hơn

số tạm nộp quý trong năm

Chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm lớn hơn số thuế TNDN

thực tế phải nộp và số thuế TNDN được miễn giảm


1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.

1.3.1 Khái niệm về kết quả kinh doanh.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu nội bộ thuần,doanh thu hoạt động tài chính và giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.

Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác.

1.3.2 Công thức xác định kết quả kinh doanh.

Kết quả kinh doanh được xác định theo công thức sau:

Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu Lợi nhuận gộp bán hàng = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận

thuần từ

hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận

= gộp bán hàng

Doanh thu

+ hoạt động –

tài chính

Chi phí bán hàng

Chi phí

– –

QLDN

Chi phí tài chính

Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác


Lợi nhuận kế toán

=

trước thuế

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh


+ Lợi nhuận khác


1.3.3 Tài khoản sử dụng.

Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh .

Kết cấu tài khoản 911:

Bên nợ:

- Giá vốn hàng bán kết chuyển từ bên có TK 632.

- Chi phí bán hàng kết chuyển từ bên có TK 641.

- Chi phí quản lý doanh nghiệp kết chuyển từ bên có TK 642.

- Chi phí hoạt động tài chính kết chuyển từ bên có TK 635.

- Chi phí khác kết chuyển từ bên có TK 811.

- Chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp.

- Kết chuyển lãi.

Bên có:

- Doanh thu thuần kết chuyển từ bên nợ TK 511.

- Doanh thu hoạt động tài chính kết chuyển từ bên có TK 515.

- Thu nhập khác kết chuyển từ bên TK 711.

- Kết chuyển lỗ.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

1.3.4 Trình tự hạch toán.


Sơ đồ1.13 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh


TK 632 TK 911 TK 521,531,.. TK 511

K/c các khoản

Kết chuyển GVHB

giảm trừ DT


K/c doanh thu thuần


TK 635 TK 515


K/c chi phí tài chính


Kết chuyển doanh thu hoạt động TC


TK 641,642 TK711


K/c CPBH, CPQLDN


Kết chuyển thu nhập khác


TK 811


K/c chi phí khác


TK 821 TK 821


K/c CP thuế TNDN


Kết chuyển giảm chi phí thuế TNDN


TK 421 TK 421


Kết chuyển lãi


Kết chuyển lỗ


CHƯƠNG 2 : KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ TÂN VĨNH TIẾN.

2.1 Giới thiệu khái quát về công ty.

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.

Công ty TNHH sản xuất dịch vụ Tân Vĩnh Tiến là một doanh nghiệp hoạt động với tư cách pháp nhân theo qui định hiện hành của Nhà nước, có con dấu riêng và tự chủ về mặt tài chính. Công ty hoạt động ở lĩnh vực sản xuất và dịch vụ ngành thêu, được Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy phép.

Tên viết tắt: TVT Co. Ltd

Địa chỉ công ty: 120 Trần Hữu Trang, phường 10, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.

Mã số thuế: 0302715195

Giám đốc/ Người đại diện pháp luật: Ngô Trí Tuệ Giấy phép hoạt động kinh doanh: 0302715195 Ngày cấp: 05/09/2002.

Ngày hoạt động: 01/10/2002.

Điện thoại: (08) 8441270.

Fax: (08) 8451690.

TK ngân hàng: 73498709- ngân hàng ACB.

Ngày 1/10/2002 công ty đã đi vào hoạt động với số vốn ban đầu là 3 tỷ đồng. Khi đó công ty gặp nhiều khó khăn về cạnh tranh, tay nghề, lao động,...Công ty luôn tìm biện pháp tốt nhất để giải quyết các khó khăn này.

Sau hơn 10 năm hoạt động, công ty đã đi vào ổn định và có hướng phát triền bền vững, lâu dài.Công ty đã khẳng định được uy tính trong cạnh tranh bằng sự hài lòng, tin tưởng của khách hàng. Bên cạnh đó, luôn tìm kiếm những mặt hàng mới, lĩnh vực mới để đa dạng hoá đầu tư, nâng cao tay nghề để tạo ra những sản phẩm tốt nhất cho khách hàng.

Hiện nay, công ty đang triển khai thực hiện dự án mới là đầu tư trồng cây lấy quả chứa dầu và cà phê.

Với hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả, công ty đã mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.Hiện nay, công ty đã có 2 chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh.


Chi nhánh 1: 211/29 Hoàng Văn Thụ, phường 8, quận Phú Nhuận. Chi nhánh 2: 72/74 Đường D13, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú.

2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty.

2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức.

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty.


Giám Đốc

Phòng kế toán

Phòng kinh doanh

Phòng nhân sự

Phó Giám Đốc

2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận.

Giám đốc: là đại diện pháp nhân của công ty, là người đứng đầu trong doanh nghiệp, là người lãnh đạo doanh nghiệp. Chịu trách nhiệm chung về tình hình kinh doanh của công ty và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước. Giám đốc có thể uỷ quyền cho Phó giám đốc thực hiện theo chức năng và cộng việc khi Giám đốc đi công tác.

Phó giám đốc: là người có quyền dưới vị trí giám đốc, chịu sự chỉ đạo của Giám

đốc và trực tiếp quản lý các phòng ban.

+ Chỉ đạo thực hiện công tác tổ chức lao động; sắp xếp, bố trí và đề bạt nhân sự.

+ Chỉ đạo thực hiện công tác tài chính kế toán, các hoạt động kinh tế và sản xuất khác. Quyết định các chỉ tiêu thu và chi tài chính, các biện pháp tiết kiệm chi phí trong hoat động kinh doanh.

Phòng kế toán: chịu trách nhiệm về vấn đề thu, chi tài chính, chi phí sản xuất và dịch vụ đối với khách hàng. Quản lý và tổ chức thực hiện công tác kế toán trong toàn công ty, đảm bảo luôn đủ vốn cho các hoạt động. Lập các báo cáo thuế, báo cáo tài chính,… và thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tư vấn cho Giám đốc về tình hình tài chính của công ty và các phương án tối ưu.

Phòng kinh doanh: là bộ phận quan trọng trong cơ cấu tổ chức của đơn vị. Thực hiện xây dựng kế hoạch và theo dòi thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh của công ty. Luôn đưa ra những định hướng phát triển, cũng như tìm kiếm khách hàng cho doanh nghiệp.


Phòng nhân sự: chịu trách nhiệm điều động nhân sự, quản lý nhân viên trong công ty, tuyển dụng lao động và đào tạo tay nghề cho công nhân. Chăm lo đời sống, quyền lợi cho các nhân viên, lao động trong công ty.

2.1.3 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán.

2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức.

Kế toán thuế

Kế toán công nợ


Kế toán tổng hợp

Kế toán vật tư

Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty.


Kế toán trưởng


2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận.

Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức, điều hành, kiểm soát toàn bộ hệ thống kế toán của công ty, bố trí phân công theo dòi công tác cho các kế toán viên. Lập kế hoạch tài chính, ký duyệt các báo cáo; thống kê, phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tổ chức phổ biến hướng dẫn thực hiện theo các quy định của Nhà nước.

Kế toán tổng hợp: tập hợp, kiểm tra số liệu của các kế toán viên, kết chuyển

doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Lập các báo cáo theo chế độ quy định.

Kế toán công nợ: theo dòi, ghi chép, cập nhật, kiểm tra về tình hình công nợ như thanh toán tiền mua hàng, tiền bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đối với từng khách hàng, nhà cung cấp.

Kế toán vật tư: lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho mỗi khi nhập hay xuất nguyên vật liệu và theo dòi xuất, nhập, tồn trên sổ chi tiết từng mặt hàng. Định kỳ đối chiếu với thủ kho số dư cuối kỳ của từng mặt hàng.

Kế toán thuế: Cập nhật, theo dò i thuế GTGT đầu vào và đầu ra củ a toàn công ty,

lập báo cáo quyết toán thuế hàng tháng. Kiểm tra tất cả các hóa đơn đầu vào và đầu ra.

2.1.4 Tổ chức công tác kế toán

Xem tất cả 103 trang.

Ngày đăng: 17/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí