Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính 6395


1.5.3. Chứng từ sử dụng

- Bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội.

- Hóa đơn GTGT.

- Phiếu xuất kho.

- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định (TSCĐ).

1.5.4. Tài khoản sử dụng

➢ Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ, có 7 tài khoản cấp 2:

- TK6411 : Chi phí nhân viên

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 129 trang tài liệu này.

- TK6412 : Chi phí vật liệu bao bì

- TK6413 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp Tư nhân Xây dựng Thương mại Dịch vụ Vận tải Thu Sang - 5

- TK6414 : Chi phí khấu hao tài sản cố định

- TK6415 : Chi phí bảo hành

- TK6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài

- TK6418 : Chi phí bằng tiền khác

1.5.5. Kết cấu tài khoản

➢ Bên nợ:

- Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.

➢ Bên có:

- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911.

1.5.6. Sơ đồ hạch toán


TK 152,153,155 TK 641 TK 111,112



(1)

TK 334,338

TK 214

TK 142,242,335

(4)

TK 111,112,141,331

(5)

TK 133

(6)

(7)


(2)

TK 911

(3)

(8)


Sơ đồ 1.6: Hạch toán tài khoản 641

Ghi chú:

(1) Chi phí vật liệu, công cụ

(2) Chi phí lương nhân viên bán hàng và các khoản trích theo lương

(3) Chi phí khấu hao TSCĐ


(4) Chi phí trả trước, phân bổ dần

(5) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác

(6) Thuế GTGT đầu vào

(7) Các khoản giảm chi phí bán hàng

(8) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng

1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

1.6.1. Khái niệm

Chi phí quản lý doanh nghiệp (CP QLDN) là những chi phí phát sinh từ các hoạt động chung trong toàn doanh nghiệp, gồm các chi phí: lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên QLDN; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN; tiền thuê đất, thuế môn bài; chi phí dự phòng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ. . .); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng. . .).

1.6.2. Nguyên tắc hạch toán

• Chi phí quản lý doanh nghiệp phải được theo dõi chi tiết theo từng yếu tố chi phí để phục vụ cho việc quản lý và lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố, để theo dõi chặt chẽ công dụng và hiệu quả kinh tế của chi phí.

• Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ được tính hết vào giá thành toàn bộ những sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, tuy nhiên trong trường hợp chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp dài, hoặc trong kỳ không có sản phẩm hàng hoá tiêu thụ hoặc doanh thu không tương ứng với chi phí quản lý thì cuối kỳ kế toán phải kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động trong kỳ sang kỳ sau, hoặc phân bổ chi phí quản lý cho những sản phẩm đã tiêu thụ và những sản phẩm chưa tiêu thụ, chi phí của những sản phẩm chưa tiêu thụ được chuyển sang kỳ sau.


1.6.3. Chứng từ sử dụng

- Bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội.

- Hóa đơn GTGT.

- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định.

1.6.4. Tài khoản sử dụng

➢ Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ, có 8 tài khoản cấp 2:

- TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý

- TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý

- TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng

- TK 6424 : Chi phí khấu hao tài sản cố định

- TK 6425 : Thuế, phí và lệ phí

- TK 6426 : Chi phí dự phòng

- TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài

- TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác

1.6.5. Kết cấu tài khoản

➢ Bên nợ :

- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.

➢ Bên có:

- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên nợ TK 911.

1.6.6. Sơ đồ hạch toán


(10)

TK 152,153 TK 642 TK 111,112,152,1388

(1)

(2)

TK 334,338



(3)

(11)

TK 214


(4)

TK 142,242,335


(5)

TK 139


(6)

TK 133


(7)

TK 336


TK 111,112,141,331

TK 911



(8)

TK 333

(9)


Sơ đồ 1.7: Hạch toán tài khoản 642

Ghi chú:

(1) Chi phí vật liệu, công cụ

(2) Chi phí lương nhân viên văn phòng và các khoản trích theo lương

(3) Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ toàn DN


(4) Chi phí trả trước, phân bô dần

(5) Dự phòng phải thu khó đòi

(6) Thuế GTGT

(7) Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp cấp trên theo quy định

(8) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác

(9) Thuế, lệ phí phải nộp

(10) Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp

(11) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

1.7. Kế toán hoạt động tài chính

1.7.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

1.7.1.1. Khái niệm

Doanh thu hoạt động tài chính là những doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

1.7.1.2. Nguyên tắc hạch toán

• Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất từng kỳ.

• Đối với cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.

• Đối với hoạt động mua bán chứng khoán và bán ngoại tệ thì doanh thu được ghi nhận theo phần chênh lệch lãi.

• Đối với hoạt động bất động sản đầu tư, doanh thu được ghi nhận theo giá bán bất động sản đầu tư.

1.7.1.3. Chứng từ sử dụng

- Phiếu thu, phiếu chi.

- Giấy báo nợ của ngân hàng.

- Hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.


1.7.1.4. Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

- Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

1.7.1.5. Kết cấu tài khoản

➢ Bên nợ:

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).

- Kết chuyến doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911.

➢ Bên có:

- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.,

1.7.1.6. Sơ đồ hạch toán

TK 33331 TK 515 TK 111,112,331,138...

(4)

(1)

TK 911

TK 221,222,223

TK 413

(5)

(2)

(3)

Sơ đồ 1.8: Hạch toán tài khoản 515

Ghi chú:

(1) Lãi cho vay, lãi tiền gửi, được hưởng chiết khấu thanh toán, lãi cho vay phải thu, lãi cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu đầu tư chứng khoán, lãi bán hàng trả chậm, trả góp….


(2) Cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn đầu tư

(3) Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ

(4) Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

(5) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

1.7.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính

1.7.2.1. Khái niệm

Chi phí hoạt động tài chính là chi phí có liên quan đến hoạt động về vốn như: chi phí đầu tư tài chính, chi phí liên quan đến việc mua bán ngoại tệ, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, chi phí cho vay và đi vay vốn, lỗ do chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán,…

1.7.2.2. Nguyên tắc hạch toán

• Lãi đi vay vốn được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi xuất từng kỳ.

• Đối với hoạt động mua bán chứng khoán chỉ ghi phần lỗ (nếu có) vào chi phí hoạt động tài chính.

1.7.2.3. Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi.

- Giấy báo nợ ngân hàng.

1.7.2.4. Tài khoản sử dụng

- Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính”

- Tài khoản 635 không có số dư cuối kì.

1.7.2.5. Kết cấu tài khoản

➢ Bên nợ:

- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.

- Các khoản lỗ về chênh lệch tỉ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỉ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn gốc ngoại tệ.

- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chệnh lệch số dự phòng phải lập năm

Xem tất cả 129 trang.

Ngày đăng: 05/05/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí