thẳng.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: khấu hao đường
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: ghi nhận vào chi phí tài chính.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: theo
chuẩn mực kế toán số 18.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: doanh thu bán hàng theo chuẩn mực kế toán số 14.
2.1.2.2.2. Hình thức kế toán và các loại sổ kế toán mà công ty áp dụng
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc sản xuất kinh doanh và đảm bảo cho việc cập nhật sổ sách kế toán, công ty đã tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tổ chức kế toán tập trung. Tất cả các, công việc kế toán như: phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp và chi tiết , lập báo cáo tài chính….. đều được tiến hành và xử lý trên máy vi tính tại phòng kế toán của công ty.
Hình thức sổ kế toán của công ty là hình thức Nhật ký sổ cái
Công ty lựa chọn hình thức ghi sổ theo hình thức Nhật ký sổ cái để tiện theo dòi tình hình của Công ty đồng thời khi lập báo cáo tài chính cũng dễ dàng hơn.
Sơ đồ 2.3: Báo cáo kế toán
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết
Nhật ký sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Quan hệ đối chiếu
Ghi hàng ngày hoặc ghi định kỳ Ghi cuối tháng
1.4.4.1Trình tự ghi sổ.
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian, sau đó căn cứ vào sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái. Trường hợp dùng sổ chi tiết đặc biệt thì hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký đặc biệt có liên quan, định kỳ cuối tháng tổng hợp các nghiệp trên sổ nhật ký đặc biệt và lấy số liệu tổng hợp ghi một lần vào sổ cái. Cuối tháng tổng hợp số liệu của sổ cái và lấy số liệu của sổ cái ghi vào bảng cân đối phát sinh của tài khoản tổng hợp.
Đối với các tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết, thì sau khi ghi sổ nhật ký chung, phải căn cứ vào các chứng từ gốc ghi vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết liên quan, cuối tháng cộng sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng với số liệu, bảng cân đối số phát sinh được dùng làm căn cứ để lập bảng cân đối kế toán và các báo biểu kế toán khác.
1.4.4.2 Chế độ kế toán, phương pháp hạch toán và chứng từ kế toán:
Chế độ kế toán:
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-03-2006 của Bộ Tài Chính và các Quyết định, thông tư hướng dẫn sữa đổi, bổ sung Quyết định 15/2006/QĐ-BTC và các chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành phù hợp với tình hình thực tế..
Niên độ kế toán công ty áp dụng từ ngày 01/01 và kết thúc 31/12 của năm hạch
toán.
Đơn vị tiền tệ áp dụng trong ghi chép là đồng (VNĐ).
Phương pháp hoạch toán:
- Nguyên tắc đánh giá theo giá gốc
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo phương pháp bình quân gia quyền vào cuối kỳ.
Chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ sổ sách kế toán.
- Sổ kế toán chi tiết
- Sổ cái
- Bảng thanh toán tiền lương
- Phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm chi
- Hoá đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Phiếu đề nghị tạm ứng
- Phiếu thanh toán tạm ứng
- Biên lai thu tiền
Các sổ sử dụng.
- Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ phát sinh của từng tài khoản tổng hợp. Số liệu của sổ cái cuối tháng được dùng để ghi vào bảng cân đối phát sinh và từ đó ghi vào bảng cân đối kế toán và các báo cáo biểu kế toán khác.
- Sổ chi tiết: Dùng để ghi chép một cách chi tiết các đối tượng kế toán cần phải theo dòi chi tiết nhằm phục vụ yêu cầu tính toán.
2.1.2. Đánh giá về tình hình kinh doanh hiện nay, những mặt thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty.
2.1.2.1Tình hình kinh doanh trong những năm gần đây
Bảng 2.1 Kết quả kinh doanh năm (2011-2012)
2011 | 2012 | Chênh lệch (2012-2011) | ||
Số tuyết đối | Số tương đối | |||
Doanh thu BH & CCDV | 1,572,834,363 | 2,660,745,569 | 1,087,911,206 | 69.17 |
Doanh thu thuần | 1,572,834,363 | 2,660,745,569 | 1,087,911,206 | 69.17 |
Gía vốn hàng bán | 1,225,286,621 | 1,871,385,701 | 646,099,080 | 52.73 |
Lợi nhuận gộp | 347,547,742 | 789,359,868 | 441,812,126 | 127.12 |
Doanh thu HĐTC | 1,087,177 | 1,017,215 | -69,962 | -6.44 |
Chi phí TC | 102,562,419 | 131,310,593 | 28,748,174 | 28.03 |
Chi phí BH | 42,835,579 | 55,769,160 | 12,933,581 | 30.19 |
Chi phí QLDN | 462,334,538 | 660,437,765 | 198,103,227 | 42.85 |
Lợi nhuận thuần HĐKD | -259,097,617 | -57,140,435 | 201,957,182 | 77.95 |
Chi phí khác | ||||
Lợi nhuận khác | ||||
Tổng lợi nhuận trước thuế | -259,097,617 | -57,140,435 | 201,957,182 | 77.95 |
Chi phí thuế TNDN | ||||
Lợi nhuận sau thuế | -259,097,617 | -57,140,435 | 201,957,182 | 77.95 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế Toán Các Khoản Chi Phí 1.4.1 Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán
- Kế Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính 1.4.4.1 Khái Niệm
- Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Mt Dv Kt Xd Xuân Huy.
- Thủ Tục Luân Chuyển Chứng Từ: Khi Nhận Được Giấy Báo Có Của Ngân Hàng Gửi Về Kế Toán Sẽ Ghi Vào Sổ Chi Tiết Tk 515, Nhật Ký Sổ Cái Và Chứng
- Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh.
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây dựng Xuân Huy - 10
Xem toàn bộ 90 trang tài liệu này.
Thông qua bảng phân tích ta thấy biến động theo thời gian các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Tổng doanh thu năm 2012 tăng 69,17 % so với năm 2011 tương ứng tăng 1,087,199,206 đồng. Nguyên nhân giảm chủ yếu là do trong năm 2012 công ty đã hoàn thành công trình lớn nhiều hơn năm 2011. Vì Công ty không có các khoản giảm trừ cho nên doanh thu thuần cũng giảm bằng với tỷ lệ tăng của tổng doanh thu.
Giá vốn hàng bán năm 2012 tăng với tỷ lệ 52,73% tương ứng tăng 646,099,080 đồng. Doanh thu thuần và giá vốn hàng bán tỷ lệ thuận nên đã làm cho lãi gộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2012 cũng tăng mạnh chiếm 127,12% so với năm 2011 tương ứng tăng 441,812,126 đồng.
Tuy nhiên doanh thu về hoạt động tài chính năm 2012 giảm so với năm 2011 là 6,44
% tương ứng giảm 69,962 đồng. Trong khi đó thì chi phí tài chính lại tăng quá cao chiếm 28,03% so với năm 2011 tương ứng 28,748,174 .Chính vì thế mà doanh thu thuần hoạt động tài chính giảm mạnh. Nguyên nhân do trong năm doanh thu hoạt động tài chính tăng giảm trong khi đó chi phí tài chính tăng rất cao 28,03% tương ứng tăng 28,748,174 đồng, chủ yếu do vay tiền ngân hàng để đầu tư máy móc thiết bị cho năm sau
Trong khi đó ta nhận thấy chi phí hoạt động kinh doanh tăng rất mạnh. Cụ thể là chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp tăng rất mạnh. Chi phí bán hàng tăng 30,19 % so với năm 2011 tương ứng 11,933,581 đồng, chi phí quản lí doanh nghiệp tăng quá mạnh 42,85% so với năm 2011 tương ứng 198,103,227 đồng. Cho thấy công ty chưa quản lí chi phí hợp lí.
Năm 2011 có khoản lợi nhuận khác là – 259,097,617 đồng. Năm 2012, vì khoản lợi nhuận khác cũng tăng , công ty hoàn thành một số công trình nên tổng lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 77,95 % so với năm 2011 tương ứng tăng 201,957,182 đồng.
Năm 2012 hoạt động kinh doanh khả thi hơn so với năm 2011. Lợi nhuận sau thuế TNDN của công ty mặc dù là âm nhưng ta thấy doanh thu tăng khá cao nhưng bên cạnh đó chi phí cũng khá cao. Điều này chứng tỏ công ty đang đầu tư vào nhiều công trình mà chưa thu hồi được.
2.1.3.1. Thuận lợi
Trong những năm gần đây,công ty nhận được nhiều công trình và nhiều công ty muốn hợp tác.Từ đó công ty ngày càng có nhiều công trình thi công;
2.1.3.2. Khó khăn
Do công ty nhận nhiều công trình với thời gian thi công dài nên công ty phải bỏ tiền ra để đầu tư mà chưa nhận lai được doanh thu, Chính vì thế công ty còn bị các khoản lỗ.
2.1.3.3. Phương hướng phát triển
Công ty sẽ ngày càng có những sản phẩm để dáp ứng cho thị trường trong tương lai nhằm mỡ rộng thêm các công trình.Qua đó nhằm tăng thêm doanh thu cho công ty cũng như tạo tiếng nói trên thị trường.
2.2. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM DV KT XD XUÂN HUY
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511)
2.2.1.1 Nội dung
Doanh thu bán hàng là giá trị của các các hợp đông thanh toán của khách hàng mà công ty nhận thi công …… và được khách hàng thanh toán, hoặc chấp nhận thanh toán.
2.2.1.2.Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số : 01 GTKT – 3 LL).
- Phiếu thu.
- Giấy báo có của ngân hàng.
2.2.1.3 Thủ tục luân chuyển chứng từ.
Hóa đơn GTGT
Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng, phòng kế toán tiến hành lập hóa đơn bán hàng (GTGT), phản ánh lên đó số lượng sản phẩm xuất bán, đơn giá bán (trong trường hợp này không ghi đơn giá vì có quá nhiều mặt hàng với những
đơn giá khác nhau) và tính tổng thành tiền mà Công ty thu được. Hóa đơn được lập một lần 3 liên.
- Liên 1: lưu cùi phiếu.
- Liên 2: giao cho khách hàng.
- Liên 3: phòng kế toán giữ để lưu vào sổ nhật ký bán hàng, sổ chi tiết bán hàng và sổ cái tổng hợp
2.2.1.4 Sổ sách kế toán.
- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 511.
- Sổ tổng hợp: Sổ cái TK 511.
2.2.1.5 Một số nghiệp vụ phát sinh ( tháng 6)
1. Ngày 14/6/2013, HĐ số 016 tạm ứng đợt 3 hợp đồng của công ty Đại Hùng Cường số 000061 số tiền 47,919,000 đồng
Ghi nhận doanh thu
Nợ 131 : 52,710,900
Có 511 : 47, 919,000
Có 333 : 4,791,900
Khách hàng chuyển khoản Nợ 112 : 52,710,900
Có 131 : 52,710,900
2. Ngày 28/06/2013 HĐ số 014 ,Công ty DIST thanh toán hợp đồng lắp đặt thiết bị PCCC số 00066 số tiền 42,045,000 đồng bằng tiền mặt
Ghi nhận doanh thu
Nợ 111 : 43,249,500
Có 511: 42,045,000
Có 333: 4,204,500
3. Ngày 29/6/2013 HĐ số 000065 .Công ty NSHO thanh toán hợp đồng số 33 số tiền 27,090,000 đồng bằng tiền gởi ngân hàng.
Nợ 112 : 29,799,000
Có 511 : 27,090,000
Có 333: 2,709,000
4. . Cuối kỳ, kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh, với tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2013 là 117,084,203
Nợ TK 511: 117,084,203
Có TK 911: 117,084,203
Bảng 2.2: Sổ kế toán chi tiết TK 511
( Tháng 6/ 2013)
Diễn giải | TK đối ứng | Số tiền | ||||
Số TT | Ngày | Số CT | Nợ | Có | ||
Số dư đầu kỳ | 0 | 0 | ||||
… | … … | …... . | ………………………..... | … | ……… … | ………….. |
89 | 14/06 | 016 | Tạm ứng đợt 3 hợp đồng công ty Đại Hùng Cường HD 000061 | 131 | 47,919,000 | |
99 | 28/06 | 014 | Thanh toán hợp đồng số 33/00066. | 111 | 42,045,000 | |
10 0 | 29/06 | 013 | Thanh toán hợp đồng sô 33/00065 | 112 | 27,090,000 | |
… | … … | … … | ………………………… | … | ……… … | …………… |
Kết chuyển doanh thu bán hàng. | 911 | 117,084, 203 | ||||
Cộng phát sinh | 117,084, 203 | 117,084,203 |