TK 521 có 3 TK cấp 2:
TK 5211: chiết khấu hàng hoá TK 5212: chiết khấu thành phẩm TK 5213: chiết khấu dịch vụ
1.3.1.3. Phương pháp hạch toán.
Sơ dồ 1.4: sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại
TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511
Các khoản chiết khấu
cuối kỳ kết chuyển chiết
thương mại phát sinh cho khách hàng
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây dựng Xuân Huy - 1
- Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây dựng Xuân Huy - 2
- Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng & Cung Cấp Dịch Vụ
- Kế Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính 1.4.4.1 Khái Niệm
- Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Mt Dv Kt Xd Xuân Huy.
- Hình Thức Kế Toán Và Các Loại Sổ Kế Toán Mà Công Ty Áp Dụng
Xem toàn bộ 90 trang tài liệu này.
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
khấu thương mại sang
TK 511
1.3.2 Hàng bán bị trả lại1.3.2.1 Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rò lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bảng sao hoá đơn (nếu trả lại một phần hàng).
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng
TK 531 “ hàng bán bị trả lại”
Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi đuợc tính vào chi phí bán hàng.
Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại được phản ánh bên Nợ TK 531. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang TK 511 để xác định doanh thuần của kỳ kế toán.
TK 531
Trị giá hàng bán bị trả lại ( đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán).
Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc TK 512 “Doanh thu nội bộ” để xác định doanh thu thuần trong kỳ kế toán.
TK 531 không có số dư cuối kỳ.
1.3.2.3 Phương pháp hạch toán.
Sơ đồ1.5: sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
TK 111, 112, 131 TK 531 TK 511
Thanh toán tiền hàng cuối kỳ kết chuyển hàng bị trả lại cho người mua bị trả lại vào TK 511
TK 3331
Thuế GTGT (nếu có)
TK 632 TK 154, 155, 156 TK 632
Nhận lại hàng hoá
nhập kho
xuất kho hàng hoá
đi tiêu thụ
1.3.3 Giảm giá hàng bán1.3.3.1 Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng.
1.3.3.2. Tài khoản sử dụng.
TK 532 “ giảm giá hàng bán”.Tài khoản này chỉ phản ánh các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hành và phát hành hoá đơn.
Trong kỳ, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ của TK 532. Cuối kỳ, kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ.
TK 532
Các khoản giảm giá hàng bán
đã chấp thuận cho người mua hàng.
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá
hàng
bán
sang
TK
511
TK 532 không có số dư cuối kỳ.
1.3.3.3 Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.6: giảm giá hàng bán
Khoản giảm giá hàng bán cho khách
TK 3331
Thuế GTGT (nếu có)
cuối kỳ kết chuyển sang
TK 511
TK 111, 112, 131 TK 532 TK 511
1.4 Kế toán các khoản chi phí1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán
1.4.1.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất thực tếc của hàng đã tiêu thụ trong kỳ
1.4.1.2 Phương pháp tính giá vốn bán hàng.
Xác định giá vốn trong doanh nghiệp thường vận dụng một trong các phương pháp sau:
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) Phương pháp bình quân gia quyền
Phương pháp thực tế đích danh
1.4.1.3 Tài khoản sử dụnng
TK 632 “ Gía vốn hàng bán “ . Tài khoản này có kết cấu như sau:
TK 632
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ;
Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;
Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn
Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang bên nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 632 không có số dư cuối kỳ.
1.4.1.4 Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.7: sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
TK 632
TK 154
Sản phẩm sản xuất xong giao thẳng cho người mua
TK 155, 156
Giá vốn thành phẩm xuất bán
TK 157
Hàng gửi đi bán xác định là đã bán
TK 152,153,138
phản ánh hao hụt, mất mát hàng tồn kho
TK 159
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
TK 217
Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư
TK 2147
Hao mòn bất động sản đầu tư
TK 911
kết chuyển giá vốn hàng bán
TK 155, 156
giá vốn hàng hoá đã bán bị trả nhập lại kho
TK 159
hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
1.4.2 Kế toán chi phí bán hàng.
1.4.2.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ,…
1.4.2.2 Tài khoản sử dụng
TK 641” chi phí bán hàng”.Tài khoản này được sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
TK 641
Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
Các khoản giảm chi phí bán hàng (nếu có)
Kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
TK 641 không có số dư cuối kỳ. TK 641 gồm 7 TK cấp 2:
TK 6411: chi phí nhân viên
TK 6412: chi phí vật liệu, bao bì TK 6413: chi phí đồ dùng, dụng cụ TK 6414: chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415: chi phí bảo hành
TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418: chi phí bằng tiền khác
1.4.2.3 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.8: sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
TK 641
TK 152, 153
Chi phí vật liệu, công cụ
TK 334, 338
Chi phí tiền lương nhân viên bán hàng
TK 214
chi phí khấu hao TSCĐ
TK 111, 112
các khoản giảm chi phí bán hàng
TK 911
kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911
TK 142, 242, 335
chi phí trả trước, phân bổ dần
TK 111,112,141,331
chi phí dịch vụ mua ngoài chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
1.4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN)1.4.3.1 Khái niệm
Chi phí QLDN là những chi phí phát sinh từ các hoạt động chung trong toàn doanh nghiệp, gồm các chi phí: lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên QLDN; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN; tiền thuê đất, thuế môn bài; chi phí dự phòng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ. .
.); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng. . .).
1.4.3.2 Tài khoản sử dụng.
TK 642 “chi phí quản lí doanh nghiệp” .Tài khoản này có kết cấu như sau:
TK 642
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 642 không có số dư cuối kỳ. TK 642 có 8 TK cấp 2:
TK 6421: chi phí nhân viên quản lý TK 6422: chi phí vật liệu quản lý TK 6423: chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424: chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425: thuế, phí và lệ phí
TK 6426: chi phí dự phòng
TK 6427: chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428: chi phí bằng tiền khác
1.4.3.3 Phương pháp hạch toán
Về cơ bản chi phí quản lí doanh nghiệp hạch toán tương tự như hạch toán chi phí bán hàng.