2.1.2.Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính
2.1.2.1. Kết quả hoạt động tài chính
a) Khái niệm
Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. Kết quả hoạt động tài chính ( lài hay lỗ từ hoạt động tài chính) là chênh lệch giữa thu nhập hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
b) Công thức tính
Kết quả hoạt động tài chính
=
Thu nhập hoạt động tài chính
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này - 2
- Phương Pháp Nghiên Cứu Công Tác Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh
- Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu
- Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Hiện Hành
- Thực Trạng Và Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Tại Chi Nhánh Xăng Dầu Hậu Giang.
- Tổ Chức Chứng Từ, Sổ Sách Và Báo Cáo Kế Toán
Xem toàn bộ 172 trang tài liệu này.
–
Chi phí hoạt động tài chính
2.1.2.2.Doanh thu hoạt động tài chính
a) Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại: Thu lãi từ hoạt động tiền gửi ngân hàng; lãi cho vay, lãi kho khách hàng trả chậm trả góp.
b) Chứng từ sử dụng
Bao gồm : Phiếu thu, giấy báo có, Hợp đồng tài chính.…
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Kết cấu tài khoản 515:
Nợ TK 515 Có
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911-Xác địnhkết quả kinh doanh
Số phát sinh bên nợ
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Số phát sinh bên có
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
d) Sơ đồ hạch toán
TK 911 TK 515 TK 111, 112
Cuối kỳ, kết chuyển Lãi cho vay, lãi tiền gửi doanh thu hoạt động tài chính lãi do bán ngoại tệ
TK 121,221, 222
Cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn đầu tư
TK 331
Chiết khấu mua hàng được hưởng
TK 3387
Lãi do bán hàng trả chậm, cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước
TK 413
Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
e) Sổ sách sử dụng
- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN)
- Sổ cái TK 515 (S02c1 – DN)
- Sổ chi tiết TK 515 (S38- DN).
2.1.2.3. Chi phí tài chính
a) Khái niệm
Chi phí tài chính bao gồm các hoạt động các khoản lỗ và các khoản chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phis góp vốn liên doanh.liên kết. lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ phát sinh sau khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…
b) Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng gồm: Phiếu chi, Giấy báo có, Uỷ nhiệm chi.…
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí tài chính
Kết cấu tài khoản 635:
Nợ TK 635 Có
- Chi phí tiền lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính.
- Lỗ bán ngoại tệ.
- Chiết khấu thanh toán cho người mua.
- Các lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư.
- Lỗ tỷ giá hối đối phát sinh trong kỳ, lỗ tỷ giá hối đối do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác ( chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết).
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính.
- Cuối kỳ kế toán , kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Số phát sinh bên nợ Số phát sinh bên có
TK 635 không có số dư cuối kỳ.
d) Sơ đồ hạch toán
TK 229
TK 635
TK 229
TK 413
Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn dài hạn
Xử lý lỗ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ và chi phí tài chính
Hoàn nhập số dư chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn và dài hạn
TK 911
Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính
TK 121, 228…
Lỗ về bán các khoản đầu tư TK 111, 112
Tiền thu bán
các khoản đầu tư
TK 111, 112, 331
Chi phí hoạt động liên doanh, liên kết
Chiết khấu thanh toán cho người mua
TK 111, 112, 335…
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm,
TK 1111, 1112 TK 1111, 1112
Bán ngoại tệ
Lỗ bán ngoại TK 1111, 112,
Mua vật tư, hàng hóa dịch vụ bằng
ngoại tệ
Lỗ tỷ giá
Sơ đồ 2. 7. Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính
e) Sổ sách sử dụng
- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ ( S02b – DN)
- Sổ cái TK 635 (S02c1 – DN)
- Sổ chi tiết TK 635(S38-DN).
2.1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác
2.1.3.1. Kết quả hoạt động khác
a) Khái niệm
Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên,không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt động khác như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, thu được khoản nợ khó đòi đã xoá sổ.… Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác.
b) Công thức
Kết quả hoạt động khác
=
Thu nhập hoạt
động khác
-
Chi phí hoạt
động khác
2.1.3.2. Thu nhập khác
a) Khái niệm
Thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên. ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Những khoản thu nhập khác như: thu các khoản phải trả nhưng không trả được vì nguyên nhân từ phía chủ nợ; thu về các khoản thuế phải nộp nhà nước giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp.
b) Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng gồm: Phiếu thu, Hóa đơn GTGT, …
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác
Kết cấu tài khoản 711:
Nợ TK 711 Có
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếpđối với các khoản thu nhập khác (nếu có)
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản
911- Xác định kết quả kinh doanh
Các khoản thu nhập thuộc hoạt
động tài chính phát sinh
Số phát sinh bên nợ Số phát sinh bên có
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
2.1.3.3. Sơ đồ hạch toán
d) Sơ đồ hạch toán
TK 911 TK 711 TK 111, 112
Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác
Thu do thanh lý, nhượng bán tài sản cố định TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
TK 338, 334
Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược ngăn hạn, dài hạn
TK 152, 156…
Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, tài sản cố đinh
TK 111, 112
Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm HĐ
TK 331, 338
Tính vào thu nhập khác các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
e) Sổ sách sử dụng
- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN )
- Sổ cái tài khoản 711 (S20c1 – DN)
- Sổ chi tiết TK 711 (S38 – DN).
2.1.3.4. Chi phí khác
a) Khái niệm
Chi phí khác là các khoản chi phí xảy ra không thường xuyên riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Bao gồm: Giá trị còn lại của TSCĐ khi nhượng bán và thanh lý; Chi phí cho việc thu nợ các khoản nợ đã xoá sổ kế toán.
b) Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng gồm: Phiếu chi, giấy báo nợ, Biên bản thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ.…
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 811 – Chi phí khác
Kết cấu tài khoản 811:
Nợ TK 811 Có
Các khoản chi phí khác phát sinh
Số phát sinh bên nợ
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh
doanh
Số phát sinh bên có
TK 811 không có số dư cuối kỳ
d) Sơ đồ hạch toán
TK 111, 112 TK 811 TK 911
Các chi phí khác bằng tiền (chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ
TK 338, 331 Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác Khi nộp Khoản tiền phạt do sang TK 911
Tiền phạt vi phạm hợp đồng
TK 211, 213 TK 214
Nguyên giá Giá trị hao mòn TSCĐ góp
Vốn liên TK 222 doanh, Giá trị vốn góp
liên kết liên doanh, liên kết
chênh lệch giữa đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại TSCĐ
TK 111,112,138
Thu bán hồ sơ thầu hợp đồng thanh lý, nhượng bán tài sản
Sơ đồ 2.9.Sơ đồ hạch toán chi phí khác
e) Sổ sách sử dụng
- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ (S02b – DN)
- Sổ cái TK 811(S02c1 – DN)
- Sổ chi tiết TK 811 (S38- DN).
2.1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong kỳ. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
b) Chứng từ sử dụng
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản 821 gồm 2 tài khoản cấp 2:
- TK 8211 : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại