Nhiệm Vụ Của Kế Toán Thuế Trong Doanh Nghiệp

Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.

Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/Tt-BTC (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế):

+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu số 03-1A/TNDN, mẫu số 03-1B/TNDN, mẫu số 03-1C/TNDN.

+ Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN.

+ Các Phụ lục về ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:

Mẫu số 03-3A/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh thành lập mới từ dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm, dự án đầu tư mới.

Mẫu số 03-3B/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất (đầu tư mở rộng).

Mẫu số 03-3C/TNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ.

+ Phụ lục số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN.

+ Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 03-5/TNDN.

+ Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) theo mẫu số 03-6/TNDN.

+ Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết (nếu có) theo mẫu 03-7/TNDN.

+ Phụ lục tính nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính (nếu có) theo mẫu số 03-8/TNDN.

+ Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư ở nước ngoài, ngoài các hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp phải bổ sung các hồ sơ, tài liệu theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thuế thu nhập doanh nghiệp

- Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm (đối với người nộp thuế có năm tài chính là năm dương lịch) chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.

- Khi quyết toán, theo số liệu của Báo cáo tài chính, nếu số thuế TNDN còn lại phải nộp, doanh nghiệp phải nộp trong thời hạn 10 ngày tính từ ngày nộp quyết toán năm.

1.2. Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN

1.2.1. Nhiệm vụ của kế toán thuế trong doanh nghiệp

- Trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh.

- Kiểm tra đối chiếu hóa đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào, đầu ra của từng cơ sở.

- Kiểm tra đối chiếu bảng kê khai hồ sơ xuất khẩu

- Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu ra của toàn doanh nghiệp, phân loại theo thuế suất .

- Hằng tháng lập báo cáo tổng hợp thuế GTGT đầu vào của toàn doanh nghiệp theo tỉ lệ phân bổ đầu ra được khấu trừ.

- Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách, hoàn thuế của doanh nghiệp .

- Lập hồ sơ ưu đãi đối với dự án đầu tư mới, đăng ký đơn vị phát sinh mới hoặc điều chỉnh giảm khi có phát sinh.

- Lập hồ sơ hoàn thuế khi có phát sinh.

- Lập báo cáo tổng hợp thuế theo định kỳ hoặc đột xuất (nhóm thuế suất, đơn vị

cơ sở).

- Kiểm tra hóa đơn đầu vào (sử dụng đèn cực tím ) đánh số thứ tự để dễ truy tìm,

phát hiện loại hóa đơn không hợp pháp thông báo đến cơ sở có liên quan.

- Hằng tháng đóng chứng từ báo cáo thuế của cơ sở ,toàn doanh nghiệp.

- Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế.

- Lập bảng kê danh sách lưu trữ, bảo quản hóa đơn thuế GTGT theo thời gian, thứ tự số quyển không để thất thoát, hư hỏng.

- Kiểm tra đối chiếu biên bản trả, nhận hàng để điều chỉnh doanh thu báo cáo thuế kịp thời khi có phát sinh.

- Lập kế hoạch thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, nộp ngân sách.

- Cập nhật kịp thời các thông tin về Luật thuế ,soạn thông báo các nghiệp vụ qui định của Luật thuế có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để cơ sở biết thực hiện.

- Cùng phối hợp với kế toán tổng hợp đối chiếu số liệu báo cáo thuế của các cơ sở giữa báo cáo với quyết toán.

- Yêu cầu chấp hành nguyên tắc bảo mật.

- Cập nhật thep dõi việc giao nhận hoá đơn (mở sổ giao và ký nhận).

- Theo dõi tình hình giao nhận hoá đơn các đơn vị cơ sở.

- Hằng tháng, quý, năm, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong kỳ.

- Cập nhật và lập giấy báo công nợ các đơn vị cơ sở.

1.2.2. Kế toán thuế GTGT

1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán

- Cơ sở kinh doanh phải tổ chức kế toán thuế GTGT theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.

- Cơ sở kinh doanh thực hiện Luật thuế GTGT, doanh thu bán hàng, thu nhập hoạt động tài chính, bất thường và giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào được kế toán theo quy định dưới đây:

- Doanh thu bán hàng, thu nhập hoạt động tài chính, bất thường:

Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ (chưa có thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

Thu nhập hoạt động tài chính, bất thường là tổng thu nhập (chưa có thuế GTGT).

Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT, và đối với hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:

Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ, bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng (Tổng giá thanh toán - bao gồm cả thuế).

Thu nhập hoạt động tài chính, bất thường là tổng thu nhập (tổng giá thanh toán).

- Giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào:

Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì giá trị vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào là giá mua thực tế không có thuế GTGT đầu vào.

Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT và cơ sở kinh doanh không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, giá trị vật

tư, hàng hoá, tài sản cố định, dịch vụ mua vào là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT đầu vào).

Các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT phải kế toán chính xác, trung thực các chỉ tiêu:

- Thuế GTGT đầu ra phát sinh;

- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ, còn được khấu trừ;

- Thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp;

- Thuế GTGT được hoàn lại;

- Thuế GTGT được miễn giảm.

1.2.2.2. Chứng từ kế toán

Các cơ sở kinh doanh phải thực hiện chế độ hoá đơn chứng từ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính. Dưới đây là một số hoá đơn, chứng từ có liên quan đến kế toán thuế GTGT:

Hóa đơn thuế GTGT

Phiếu thu, phiếu chi

Giấy báo nợ, giấy báo có

Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào

Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra

Tờ khai thuế GTGT

Quyết toán thuế GTGT

Các chứng từ khác có liên quan, …

1.2.2.3. Tài khoản sử dụng

Để kế toán thuế GTGT, bổ sung vào hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo các chế độ kế toán hiện hành Tài khoản 133 "Thuế GTGT được khấu trừ" và đổi tên, nội dung Tài khoản 3331 theo quy định dưới đây:

1.2.2.3.1. Tài khoản 133 - thuế GTGT được khấu trừ

Tài khoản 133 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 133

TK 133

Bên Có

- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;

- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào

không được khấu trừ;

- Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại.

Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN

chưa hoàn trả.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 98 trang tài liệu này.

Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty liên doanh điều hành Hoàng Long - 4

Bên Nợ


Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2:


Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ


Tài khoản 1331 dùng để phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.

Tài khoản 1332 - thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định


Tài khoản 1332 dùng để phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.

1.2.2.3.2. Tài khoản 3331 "Thuế GTGT phải nộp"

Tài khoản 3331 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp và Ngân sách Nhà nước.

Tài khoản này áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 3331


Bên Nợ

TK3331

Bên Có

- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ

- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng

hóa, dịch vụ đã tiêu thụ;

- Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp

- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng,

sử dụng nội bộ;

- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN


- Số thuế GTGT phải nộp của thu nhập

hoạt động tài chính, thu nhập bất thường;

- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại

- Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa

nhập khẩu

Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đã nộp

thừa vào NSNN

Số dư bên Có: Số thuế GTGT còn phải

nộp cuối kỳ


Tài khoản 3331 có hai Tài khoản cấp 3:

Tài khoản 33311 - Thuế GTGT đầu ra: dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ.

Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: dùng để phản ánh thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng nhập khẩu.

1.2.2.4. Hạch toán thuế GTGT

1.2.2.4.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào

Khi mua vật tư, hàng hoá, tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá nhập kho theo giá thực tế bao gồm giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào, chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi,... từ nơi mua về đến doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 152, 153, 156, 211, 611,…

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào) Có TK 111, 112, 331, ... (Tổng giá thanh toán).

Khi mua vật tư, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh giá thực tế chưa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào và tổng giá thanh toán, ghi:

Nợ TK 621, 627, 641, 642, 241, ...

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào) Có TK 111, 112, 331, ... (Tổng giá thanh toán).

Khi mua hàng hoá giao bán ngay (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) cho khách hàng (không qua nhập kho), ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 331,... (Tổng giá thanh toán).

Khi nhập khẩu hàng hoá, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, thiết bị nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán, thuế nhập khẩu phải nộp, chi phí thu mua vận chuyển, ghi:

Nợ TK 152,156,211

Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu Có TK 111, 112, 331, ...

Đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu:

Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu).

Nếu hàng hoá nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, chương trình, dự án, hoạt động văn hoá phúc lợi... được trang trải bằng nguồn kinh phí khác thì thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu được tính vào giá trị hàng hoá mua vào, ghi:

Nợ TK 152,156, 211,…

Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33312).

Khi mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ, tài sản cố định dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án, hoạt động văn hoá, phúc lợi được trang trải bằng các nguồn kinh phí khác, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua ngoài bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán (bao gồm cả thuế GTGT đầu vào) và chi phí thu mua, vận chuyển:

Nợ TK 152, 153, 211,… (Giá có thuế GTGT) Có TK 111, 112, 331, ...

1.2.2.4.2. Hạch toán thuế GTGT đầu ra

Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 33311)

- Xác định thuế GTGT đầu ra phải nộp khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ:

Khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ phải lập Hoá đơn GTGT, trên Hoá đơn (GTGT) phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán, kế toán phản ánh doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ (Theo giá bán chưa có thuế GTGT) và thuế GTGT, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán chưa có thuế) Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (giá bán chưa có thuế GTGT).

- Trường hợp cho hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc bất động sản đầu tư (gọi chung là cho thuê hoạt động tài sản) thu tiền trước cho thuê nhiều kỳ, doanh thu của kỳ kế toán được xác định bằng tổng số tiền cho thuê hoạt động tài sản đã thu chia cho số kỳ thu tiền trước cho thuê hoạt động tài sản. Trong đó doanh thu cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình phản ánh vào bên Có TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”; doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư phản ánh vào bên Có TK 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”.

Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế:

+ Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản cho nhiều

kỳ, ghi:


Nợ các TK 111, 112 (Tổng số tiền nhận được)

Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Theo giá chưa có thuế GTGT) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331).

+ Cuối kỳ kế toán, tính và kết chuyển doanh thu kinh doanh cho thuê hoạt động

tài sản trong kỳ hiện tại, ghi:

Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113 - Đối với doanh thu cho thuê hoạt động TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình; 5117 - Đối với doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư).

Xem tất cả 98 trang.

Ngày đăng: 07/05/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí