2.2.3.1. Hình thức kế toán: 44
2.2.3.2. Tài khoản kế toán: 45
2.3. Thực trạng kế toán thuế GTGT tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long.48 2.3.1. Tình hình kế toán thuế GTGT tại công ty 48
2.3.2. Kế toán thuế GTGT đầu vào 48
2.3.2.1. Tài khoản Thuế GTGT đầu vào: 49
2.3.2.2. Các nghiệp vụ phát sinh 49
2.3.2.3. Phân bổ thuế GTGT được khấu trừ, hoàn thuế 51
2.3.3. Kế toán thuế GTGT đầu ra: 54
2.3.3.1. Tài khoản thuế GTGT đầu ra: 54
2.3.3.2. Các nghiệp vụ phát sinh: 54
2.3.4. Hoàn thuế GTGT 56
2.3.5. Báo cáo thuế GTGT thực tế tại công ty 57
2.4. Thực trạng kế toán thuế TNDN tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long.65 2.4.1. Tình hình kế toán thuế TNDN tại công ty. 65
2.4.2. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp 67
2.4.2.1. Xác định thu nhập chịu thuế 67
2.4.3. Báo cáo thuế TNDN thực tế tại công ty 68
2.4.3.1. Khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 68
2.4.3.2. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 71
2.5. Nhận xét, đánh giá: 73
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT THỰC TRẠNG VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH ĐIỀU HÀNH HOÀNG LONG. 74
3.1. Nhận xét 74
3.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty 74
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán thuế tại công ty 74
3.2. Kiến nghị 77
KẾT LUẬN 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Mỏ Cá Ngừ Vàng | |
CNV FFDP | Báo cáo Phát triển Toàn mỏ Cá Ngừ Vàng |
CP | Cổ phần |
FAMA | Thoả thuận khung về phân bổ, đo lường |
FTSO | Tàu chứa, xử lý dầu thô |
GTGT | Giá trị gia tăng |
HĐDK | Hợp đồng Dầu khí |
HESS | Công ty Amerada Hess Việt Nam |
HLJOC | Hoàng Long Joint Operating Company |
HSĐ | Mỏ Hải Sư Đen |
HST | Mỏ Hải Sư Trắng |
HTKK | Hỗ trợ kê khai |
HUTECH | Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh |
JOC | Công ty Liên doanh Điều hành (Joint Operating Company) |
KH-CN | Khoa học – Công nghệ |
NĐ-CP | Nghị định Chính phủ |
NSNN | Ngân sách Nhà nước |
OPECO | Công ty OPECO Việt Nam |
PI | Hệ số khai thác |
PTTEP | Petroleum Authority of Thailand Exploration and Production - Công ty thăm dò và Sản xuất Dầu khí Thái Lan |
PVEP | Tổng Công ty Thăm dò, Khai thác Dầu khí Việt Nam |
PVN | Viện Dầu khí Việt Nam |
PVSC | Công ty Giám sát Hợp đồng Chia sản phẩm Dầu khí Việt Nam |
QĐ-BTC | Quyết định – Bộ Tài chính |
SOCO | Công ty TNHH SOCO Việt Nam |
TGĐ | Mỏ Tê Giác Đen |
TGT | Mỏ Tê Giác Trắng |
TIA | Thoả thuận Kết nối Mỏ |
TLJOC | Thăng Long Joint Operating Company |
TNCT | Thu nhập chịu thuế |
TNDN | Thu nhập doanh nghiệp |
TNHH | Trách nhiệm hữu hạn |
TK | Tài khoản |
TT-BTC | Thông tư – Bộ Tài chính |
UA | Thoả thuận Hợp nhất Mỏ |
USD | Đô-la Mỹ |
VND | Việt Nam Đồng |
WHP-H4 | Dàn đầu giếng H4 |
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty liên doanh điều hành Hoàng Long - 1
- Căn Cứ Và Phương Pháp Tính Thuế Tndn
- Nhiệm Vụ Của Kế Toán Thuế Trong Doanh Nghiệp
- Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty liên doanh điều hành Hoàng Long - 5
Xem toàn bộ 98 trang tài liệu này.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Các đối tác của công ty Hoàng Long Bảng 2.2. Tỷ lệ dầu thô
Bảng 2.3. Tỷ lệ khí thiên nhiên
Bảng 2.4. Trích Bảng cân đối kế toán từ phần mềm của công ty Hoàng Long Bảng 2.5. Chênh lệch thuế GTGT đầu vào của thuế nhà thầu nước ngoài Bảng 2.6. Thuế GTGT phải nộp trong tháng 04/2014
Bảng 2.7. Minh hoạ hạch toán dựa vào bảng kê khai nộp thuế
Bảng 2.8. Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính năm 2014 tại HLJOC
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán công ty Hoàng Long Hình 2.1. Bản Đồ Phân Lô
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức công ty Hoàng Long JOC
Hình 2.3. Hạch toán sơ đồ chữ T một số tài khoản của công ty
Hình 2.4. Bảng phân bổ thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ được khấu trừ trong tháng 04/2014
Hình 2.5. Chi phí chia sẻ giữa HLJOC và TLJOC Hình 2.6. Tờ khai thuế GTGT tháng 4/2014
Hình 2.7. Trích Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào tháng 4/2014 Hình 2.8. Tờ khai thuế Nhà thầu nước ngoài tháng 3/2014
Hình 2.9. Báo cáo tình hình thuế VAT tháng 4/2014 Công ty Hoàng Long JOC gửi PVEP Hình 2.10. Thanh toán thuế GTGT tháng 4/2014 cho cơ quan thuế
Hình 2.11. Bảng kê hoá đơn, hàng hoá dịch vụ bán ra tháng 4/2014
Hình 2.12. Quy định về thuế tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long Hình 2.13. Mục 3.1 Điều 12 của HĐDK
Hình 2.14. Mục 2 Điều 14 Thông tư 32/2009/TT-BTC Hình 2.15. Tỷ lệ thuế tài nguyên
Hình 2.16. Kê khai thuế TNDN tạm tính của bán dầu thô chuyến TGT-134 Hình 2.17. Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp dầu thô năm 2013 Hình 2.18. Tỷ lệ thuế thu nhập tạm tính doanh thu dầu thô bán nội địa Hình 2.19. Tỷ lệ thuế thu nhập tạm tính doanh thu khí thiên nhiên
LỜI MỞ ĐẦU
Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà nước là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới, từ những nước phát triển đến các nước đang phát triển. Thuế là một hình thức động viên bắt buộc của Nhà nước theo luật định, thuộc phạm trù phân phối, nhằm tập trung một bộ phận của các thể nhân và pháp nhân vào quỹ ngân sách Nhà nước và phục vụ cho lợi ích công cộng.
Lý do chọn đề tài
Năm 2014 có rất nhiều các qui định mới về pháp luật liên quan đến hoạt động kế toán, thuế của doanh nghiệp. Mới nhất vào ngày 22/7/2013, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 83/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế. Đây là Nghị định hướng dẫn Luật hết sức quan trọng, có tác động đến nhiều đối tượng.
Trước tình hình này, kế toán thuế là những người nắm bắt nhanh nhạy để triển khai thực hiện các chính sách mới của Bộ Tài chính một cách linh hoạt, hướng cho doanh nghiệp hoạt động tốt theo những quy định mới của Luật Thuế. Đặc biệt với công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long – một loại hình doanh nghiệp đặc thù thì hệ thống kế toán là một phần hết sức quan trọng trong thời điểm này.
Nhận thức được vai trò của kế toán thuế trong doanh nghiệp, đặc biệt là kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong giai đoạn thực tập tại Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long, em đã tìm hiểu và thực hiện đề tài dưới sự chỉ dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn khóa luận – PGS.TS Phan Đình Nguyên và sự giúp đỡ của nhân viên phòng Kế toán công ty.
Mục đích nghiên cứu:
Nhằm hiểu rõ hơn khái niệm, ý nghĩa và công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, từ đó thực hiện đề tài để so sánh, xác định những điểm giống và khác nhau trong công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của Công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long so với lý thuyết kế toán thuế hiện hành. Bên cạnh đó, em muốn xét xem những ảnh hưởng của chính sách thuế mới có tác động đến công ty hay không và tác động như thế nào. Trên cơ sở này để đưa ra một số đề xuất giúp công ty hoàn thiện hệ thống kế toán của mình.
Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu của em tập trung vào đối tượng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long tháng 3, tháng 4 năm 2014.
Phương pháp nghiên cứu
Kết hợp các phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp hệ thống, từ đó phân tích tổng hợp và so sánh, để đưa ra kết luận, giải pháp thích hợp.
Kết cấu đề tài: Gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Liên doanh
Điều hành Hoàng Long.
Chương 3: Nhận xét thực trạng và kiến nghị về công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Liên doanh Điều hành Hoàng Long.
Mặc dù rất cố gắng nhưng với hiểu biết của bản thân còn hạn chế và thời gian tìm hiểu không nhiều nên khóa luận của em sẽ không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong được sự nhận xét, góp ý của các thầy cô trong khoa để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1. Thuế GTGT và thuế TNDN
1.1.1. Thuế giá trị gia tăng
1.1.1.1. Khái niệm
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
1.1.1.2. Ý nghĩa
Với thuế GTGT, chỉ người bán hàng hoá (hoặc dịch vụ) lần đầu phải nộp thuế GTGT trên toàn bộ doanh thu bán hàng (hoặc cung ứng dịch vụ) ở các khâu tiếp theo đối với hàng hoá, dịch vụ đó chỉ phải nộp thuế trên phần giá trị tăng thêm. Các sản phẩm hàng hoá, dù qua nhiều khâu hay ít khâu từ sản xuất đến tiêu dùng đều chịu thuế như nhau và thuế GTGT không phải do người tiêu dùng nộp mà do người bán sản phẩm (hàng hoá hoặc dịch vụ) nộp thay vào kho bạc do trong giá bán hàng hoá (hoặc dịch vụ) có cả thuế GTGT. Do vậy, thuế GTGT là một loại thuế gián thu nhằm động viên sự đóng góp của người tiêu dùng.
1.1.1.3. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT
1.1.1.3.1. Đối tượng chịu thuế GTGT
Theo quy định tại Điều 2 – Luật thuế GTGT thì các loại hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu, sản xuất trong nước bán cho các đối trượng tiêu dùng cho sản xuất, kinh doanh hay tiêu dùng khác ở Việt Nam đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng quy định tại Điều 4 của Luật thuế GTGT.
1.1.1.3.2. Đối tượng nộp thuế GTGT
Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT và các tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế, làm thủ tục về thuế thay đối tượng nộp thuế theo qui định tại khoản 1.c Điều 2 của Luật Quản lý thuế đều là đối tượng nộp thuế GTGT.
1.1.1.4. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT
1.1.1.4.1. Căn cứ tính thuế GTGT:
Giá tính thuế GTGT: Giá tính thuế GTGT là giá của sản phẩm, hàng hóa trước khi chịu thuế GTGT, được quy định như sau:
Đối với hàng hóa dịch vụ là: giá bán chưa có thuế GTGT
Đối với hàng hóa nhập khẩu là : giá nhập tại cửa khẩu + thuế nhập khẩu, thuế TTĐB (nếu có)
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu, tặng là : giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động này.
Đối với hoạt động thuê tài sản là : số tiền thu từng kỳ.
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp là : giá bán của hàng hóa tính theo giá bán trả một lần, không tính theo số tiền trả từng kỳ.
Đối với gia công hàng hóa là : giá gia công
Đối với hàng hóa, dịch vụ khác là giá do Chính Phủ quy định.
Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ quy định bao gồm cả khoản phụ thu và chi phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Mức thuế suất thuế GTGT được quy định như sau :
- Mức thuế suất 0% đối với hàng hóa được phép xuất khẩu.
- Mức thuế suất 5%: đối với hàng hoá cần thiết cho nhu cầu thiết yếu của con người, hoặc cần để phát triển kinh tế đất nước như tài sản cố định, kinh doanh nông sản…
- Mức thuế xuất 10%: đối với những hàng hoá còn lại.
1.1.1.4.2. Phương pháp tính thuế
Thuế GTGT phải nộp được tính theo phương pháp khấu trừ thuế hoặc phương pháp tính trực tiếp trên thuế GTGT.
Phương pháp khấu trừ thuế GTGT
= | Thuế GTGT đầu ra | - | Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ |
Trong đó:
= | Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ bán ra | x | Thuế suất thuế GTGT (%) | |
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ | = | Tổng số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu. |