đạo duyệt, trên cơ sở giấy đề nghị mua vật tư đã được duyệt, kế toán sẽ tạm ứng tiền mặt để thực hiện mua vật tư. Sau khi nhận được tiền tạm ứng, quản lý công trình bố trí nhân viên mua vật tư về nhập kho công trình để phục vụ sản xuất thi công, và lập chứng từ thanh toán tạm ứng. Hoặc người quản lý dưới công trình sẽ đặt mua vật tư và thanh toán bằng tiền mặt, đội trưởng tập hợp các chứng từ gốc có liên quan như hóa đơn, giấy biên nhận...và gửi lên phòng kế toán công ty để được thanh toán.
Ví dụ minh họa nghiệp vụ phát sinh và ghi sổ kế toán:
- Ngày 14/07/2014 mua thép tấm của Công ty TNHH sản xuất thương mại Nguyễn Minh Q7, theo hóa đơn GTGT số 0001751, với tổng giá trị trước thuế 45.727.272 đồng, thuế GTGT 10%.
- Ngày 19/07/2014 mua đinh thép của Công ty TNHH đầu tư thương mại Hoàng Châu, theo hóa đơn GTGT số 0000403, với tổng giá trị 1.560.067 đồng, thuế GTGT 10%.
- Ngày 23/07/2014 mua gạch, xi măng của Công ty TNHH Xây dựng TMDV Phạm Tường, theo hóa đơn GTGT số 0001286 với tổng giá trị trước thuế 45.623.031 đồng, thuế GTGT 10%.
Kế toán công ty căn cứ vào chứng từ gốc (hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập xuất thẳng) đã kiểm tra, để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho công trình. Để hạch toán chi tiết kế toán mở sổ chi tiết tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”, sổ này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Để hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán lập các chứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 621.
Mẫu sổ chi tiết
Công ty TNHH Xây dựng An Phong
SỔ CHI TIẾT
TK-621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình: Nâng tầng khối xây thêm Trường Quốc tế BIS. ĐVT: đồng
Khách hàng | Diễn giải | TKĐƯ | Số phát sinh | |||
Số | Nợ | Có | ||||
Số dư đầu kỳ | ||||||
Số phát sinh trong kỳ | ||||||
14/07 | 1751 | PKT | Thép tấm | 152 | 45.727.272 | |
19/07 | 0403 | PKT | Đinh thép | 152 | 1.560.067 | |
23/07 | 1286 | PKT | Gạch, xi măng | 152 | 45.623.031 | |
...... | ...... | |||||
31/07 | PKT | Kết chuyển sang 154 | 154 | 286.215.053 | ||
05/08 | 25848 | PKT | Gạch ốp lát | 152 | 90.093.208 | |
.... | ... | |||||
31/08 | PKT | Kết chuyển sang 154 | 154 | 551.617.105 | ||
Cộng phát sinh | 837.832.158 | 837.832.158 | ||||
Số dư cuối kỳ | 0 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đối Tượng Và Kỳ Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất
- Giới Thiệu Về Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Công Ty
- Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán Công Ty Tnhh Xây Dựng An Phong
- Kế Toán Tổng Hợp Chi Phí Sản Xuất Cho Công Trình Nâng Tầng Khối Xây Thêm Trường Quốc Tế Bis
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình nâng tầng khối xây thêm Trường Quốc tế BIS tại Công ty TNHH Xây Dựng An Phong - 8
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình nâng tầng khối xây thêm Trường Quốc tế BIS tại Công ty TNHH Xây Dựng An Phong - 9
Xem toàn bộ 80 trang tài liệu này.
Ngày 31 tháng 08 năm 2014 | ||
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Giám đốc |
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Mẫu chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH Xây dựng An Phong
CHỨNG TỪ GHI SỔ - TK 621
Ngày 31 tháng 08 năm 2014
Số 09 ĐVT: đồng
Trích yếu | Số hiệu TK | Số tiền | ||
Nợ | Có | |||
1 | Xuất vật liệu thi công công trình nâng tầng khối xây thêm Trường Quốc tế Bis | 621 | 152 | 837.832.158 |
2 | Xuất vật tư thi công công trình kho quận 9 | 621 | 152 | 94.839.233 |
... | ..... | |||
Tổng | 2.513.496.474 |
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Công ty TNHH xây dựng An phong
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 08 năm 2014 ĐVT: đồng
Số tiền | ||
Số hiệu | Ngày tháng | |
09 | 31/08/2014 | 837.832.158 |
... | ... |
Ngày 31tháng 08 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH Xây dựng An phong
SỔ CÁI
Tháng 08 năm 2014
TK 621- Chi phí vật liệu trực tiếp
CTGS | DIỄN GIẢI | TKĐƯ | SỐ TIỀN | |||
SH | NT | NỢ | CÓ | |||
Số dư đầu kỳ | ||||||
31/08 | 9 | 31/08 | Xuất NVL thi công công trình nâng tầng khối xây thêm Trường Quốc tế Bis | 152 | 837.832.158 | |
31/08 | 26 | 31/08 | Xuất NVL thi công công trình kho quận 9 | 152 | 94.839.233 | |
..... | ...... | |||||
31/08 | 31/08 | Kết chuyển CP NVLTT | 154 | 2.513.496.474 | ||
Cộng phát sinh | x | 2.513.496.474 | 2.513.496.474 | |||
Dư cuối tháng | x | 0 |
TPHCM, Ngày 31 tháng 08 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên, đóng dấu)
4.2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Công ty sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào hoạt động xây lắp. Các tài khoản khác có liên quan:
+ TK 334 - Phải trả người lao động
+ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp ở công ty chỉ bao gồm: tiền lương, phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp thuộc công ty hoặc thuê ngoài, không bao gồm các khoản trích theo lương. Cụ thể gồm:
- Tiền lương chính của công nhân chính (công nhân mộc, nề, uốn sắt, trộn bê tông,...), và công nhân phụ (công nhân khuân vác máy móc thi công, tháo dỡ ván khuôn dàn giáo, lau chùi thiết bị trước khi lắp đặt, cạo rỉ sắt thép, nhúng gạch…) trực tiếp thi công xây lắp.
- Các khoản phụ cấp theo lương như: phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, chức vụ, phụ cấp công trường, phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại…
- Tiền lương phụ của công nhân trực tiếp thi công xây lắp.
- Đối với lực lượng lao động trực tiếp : do đặc điểm chung của ngành xây lắp là công trình thi công thường ở xa , nên lực lượng công nhân trực tiếp tham gia quá trình xây dựng thường chủ yếu được công ty thuê ngoài trực tiếp tại địa phương nơi thi công công trình thông qua các hợp đồng thuê ngắn hạn . Số công nhân th uê ngoài trực tiếp tùy thuộc vào quy mô công trình và tính chất phức tạp của công việc , họ phải đảm nhiệm công việc theo đúng như hợp đồng và được tính lương theo ngày .Tại công trường số công sẽ được t ổ trưởng chấm công và chuyển về văn phòng . Khi có nhu cầu thuê công nhân đội trưởng sẽ ký hợp đồng lao động trên cơ sở có thỏa thuận về đơn giá và khối lượng công việc thực hiện.
Công ty áp dụng trả lương theo số công mà công nhân làm trong tháng. Hàng ngày tổ trưởng có nhiệm vụ chấm công cho từng công nhân, cuối tháng tổ trưởng gửi bảng chấm công lên phòng kế toán, kế toán tiền lương căn cứ vào bảng chấm công lập bảng thanh toán lương và thanh toán lương cho công nhân. Căn cứ vào bảng thanh toán lương của từng công trình, kế toán tiền lương sẽ chi lương cho từng công trình theo tháng.
Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng:
- Bảng chấm công (phụ lục 08)
- Bảng thanh toán tiền lương công nhân sản xuất (phụ lục 09)
- Sổ chi tiết
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
Nghiệp vụ phát sinh:
Căn cứ vào bảng thanh toán lương, kế toán tính ra số tiền lương lương công nhân sản xuất trực tiếp của công trình nâng tầng khối xây thêm Trường Quốc tế Bis là: 624.527.500 đồng.
Kế toán công ty căn cứ vào chứng từ (bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương) để thực hiện hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, để hạch toán chi tiết kế toán mở sổ chi tiết để theo dòi, sổ này được mở chi tiết cho từng công trình, từng đội thi công. Để hạch toán tổng hợp kế toán lập chứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, và sổ cái tài khoản 622.
Do công nhân sản xuất của công ty phần lớn là lao động thuê ngoài, thời gian làm việc của họ ngắn (dưới 3 tháng) nên công ty không thực hiện các khoản trích BHYT, BHTN, BHXH cho lao động thuê ngoài, còn đối với công nhân trong danh sách công ty tiến hành trích BHYT, BHXH, BHTN (theo chế độ quy định của Nhà nước) và được hạch toán vào TK 627 “Chi phí sản xuất chung”, vì vậy trên sổ chi tiết tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” chỉ thể hiện tiền lương của công nhân sản xuất.
Công ty TNHH Xây dựng An Phong
SỔ CHI TIẾT
TK 622- Chi phí Nhân Công Trực tiếp
Công trình: Cải tạo nâng tầng khối xây thêm Trường Quốc Tế BIS (BIS 2)
Khách hàng | Diễn giải | TK ĐƯ | Số phát sinh | |||
Số | Nợ | Có | ||||
Số dư đầu kỳ | ||||||
Số phát sinh trong kỳ | ||||||
31/07 | PKT | Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX tháng 7 | 334 | 520.257.500 | ||
31/07 | PKT | Kết chuyển sang 154 | 154 | 520.257.500 | ||
31/08 | PKT | Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX tháng 8 | 334 | 104.270.000 | ||
31/08 | PKT | Kết chuyển sang 154 | 154 | 104.270.000 | ||
Cộng phát sinh | 624.527.500 | 624.527.500 | ||||
Số dư cuối kỳ | 0 |
Ngày 31 tháng 08 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH Xây dựng An Phong
CHỨNG TỪ GHI SỔ - TK 622 Số 10
Ngày 31 tháng 08 năm 2014
ĐVT: đồng
Trích yếu | Số hiệu TK | Số tiền | ||
NỢ | CÓ | |||
1 | Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX công trình nâng tầng khối xây thêm Trường Quốc tế Bis | 622 | 334 | 624.527.500 |
2 | Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX công trình kho quận 9 | 622 | 334 | 114.840.000 |
... | ...... | |||
Tổng | 1.873.582.500 |
Ngày 31 tháng 08 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng
Công ty TNHH Xây dựng An Phong
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 08 năm 2014
ĐVT: đồng
Số tiền | ||
Số hiệu | Ngày tháng | |
10 | 31/08/2014 | 624.527.500 |
... | ... |
Ngày 31tháng 08 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng