TK 1123 - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị của vàng bạc, kim khí quý, đá quý của đơn vị gửi tại ngân hàng, kho bạc.
Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản liên quan như TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB, TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động, TK 462 - Nguồn kinh phí dự án, TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước, TK 511 - Các khoản thu, …
c. Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
c1. Kế toán các nghiệp vụ gửi tiền vào ngân hàng, kho bạc:
1- Nộp tiền vào tài khoản tiền gửi ngân hàng, kho bạc, kế toán
ghi:
Nợ TK 112 - TGNH, Kho bạc Có TK 111 - Tiền mặt
2- Tiếp nhận các nguồn kinh phí đầu tư XDCB, kinh phí hoạt
động, kinh phí dự án, hoặc kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước… do rút dự toán kinh phí, bằng lệnh chi tiền và các nguồn thu tiền gửi khác, kế toán ghi:
Nợ TK 112 - TGNH, Kho bạc
Có các TK 441, 461, 462, 465, 411, 336
Nếu các khoản trên rút từ dự toán chi hoạt động, chi chương trình, dự án hoặc kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước, kế toán ghi đồng thời bút toán đơn:
Có TK 008: Dự toán chi hoạt động
Hoặc Có TK 009: Dự toán chi chương trình, dự án.
3- Khi thu phí, lệ phí và các khoản thu khác bằng tiền gửi, kế toán ghi:
Nợ TK 112 - TGNH, Kho bạc
Có TK 511 - Các khoản thu
4- Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bằng tiền gửi ngân hàng, kho bạc:
+ Nếu bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ TK 112 - TGNH, Kho bạc
Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD
Có TK 3331(33311) - Thuế GTGT đầu ra
+ Nếu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 112 - TGNH, Kho bạc
Có TK 531 - Thu hoạt động SXKD
5- Khi được viện trợ không hoàn lại bằng tiền gửi ngân hàng, kho bạc, kế toán ghi:
+ Nếu chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách khi nhận viện trợ, kế toán ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, kho bạc Có TK 521 - Thu chưa qua ngân sách
Khi nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi, kế toán ghi: Nợ TK 521 - Thu chưa qua ngân sách
Có các TK 461, 462, 465….
+ Nếu có đủ chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi được tiếp nhận viện trợ, kế toán ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, kho bạc Có các TK 461, 462, 465….
6- Thu các khoản phải thu của khách hàng hoặc của đối tượng khác; thu hồi các khoản nợ phải thu nội bộ bằng tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 112 - TGNH, Kho bạc
Có TK 311 (3111, 3118) - Các khoản phải thu Có TK 342 - Thanh toán nội bộ
7- Khi nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, kho bạc về các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản của các đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 112 - TGNH, Kho bạc
Có TK 113 - Tiền đang chuyển
8- Cuối kỳ kế toán năm, kế toán đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng, kho bạc bằng ngoại tệ theo quy định của chế độ tài chính trong trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng, kế toán ghi:
Nợ TK 112 (1122 - Ngoại tệ) - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
c2. Kế toán các nghiệp vụ chi tiền gửi ngân hàng, kho bạc:
1- Rút tiền gửi ngân hàng, kho bạc về quỹ tiền mặt, kế toán ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - TGNH, Kho bạc
2- Chuyển tiền gửi ngân hàng, kho bạc mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho để dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp, dự án, đầu tư XDCB, thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (tổng giá thanh toán) Nợ TK 153 - CCDC (tổng giá thanh toán)
Có TK 112 - TGNH, Kho bạc
3- Khi chi tiền gửi ngân hàng, kho bạc để mua TSCĐ về đưa ngay vào sử dụng cho hoạt động hành chính sự nghiệp, dự án, thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 211, 213 - Nguyên giá TSCĐ Có TK 112 - TGNH, Kho bạc
Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ: Nợ các TK 431, 441, 661, 662, 635
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
4- Chuyển tiền gửi ngân hàng, kho bạc mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ để dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
+ Nếu nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi:
Nợ các TK 152, 153, 155 - Vật tư, hàng hóa nhập kho
Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD (dùng ngay cho hoạt động SXKD)
Nợ các TK 211, 213 - NG TSCĐ mua ngoài Nợ TK 311 (3113) - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112 - TGNH, Kho bạc
+ Nếu nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ các TK 152, 153, 155 - Vật tư, hàng hóa nhập kho
Nợ TK 631 - Chi hoạt động SXKD (dùng ngay cho hoạt động SXKD)
Nợ các TK 211, 213 - NG TSCĐ mua ngoài Có TK 112 - TGNH, Kho bạc
5- Khi chi bằng tiền gửi ngân hàng, kho bạc cho mục đích đầu tư XDCB, chi hoạt động, chi dự án, chi hoạt động sản xuất kinh doanh, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước bằng tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ các TK 241, 661, 662, 635, 631
Có TK 112 - TGNH, Kho bạc
6- Khi thanh toán các khoản phải trả, thanh toán các khoản vãng lai khác cho đơn vị cấp trên hoặc đơn vị cấp dưới bằng tiền gửi, kế toán ghi:
Nợ TK 331 (3311, 3312, 3318) - Các khoản phải trả Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ
Có TK 112 - TGNH, Kho bạc
7- Nộp các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác, nộp các khoản phải nộp theo lương cho các cơ quan quản lý bằng tiền gửi, kế toán ghi:
Nợ TK 333 - Các khoản phải nộp Nhà nước
Nợ TK 332 (3321, 3322, 3323, 3324) - Các khoản phải nộp theo
lương
Có TK 112 - TGNH, Kho bạc
8- Làm thủ tục chuyển tiền gửi ngân hàng, kho bạc trả cho đơn vị, tổ chức khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng, kho bạc, kế toán ghi:
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển
Có TK 112 - TGNH, Kho bạc
9- Cuối kỳ kế toán năm, kế toán đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng, kho bạc bằng ngoại tệ theo quy định của chế độ tài chính trong trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm, kế toán ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 112 (1122 - Ngoại tệ) - Tiền gửi ngân hàng, kho bạc
d. Sổ kế toán:
- Sổ kế toán tổng hợp: Tùy thuộc vào hình thức kế toán đơn vị áp dụng mà kế toán có thể sử dụng các sổ sau: Sổ Nhật ký chung, Nhật ký sổ cái hay Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ kế toán chi tiết:
+ Sổ tiền gửi ngân hàng, kho bạc (Mẫu số S12-H; Biểu 2.3): Sổ dùng để theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi của đơn vị đang gửi ở từng
Ngân hàng, Kho bạc. Căn cứ ghi sổ là các giấy báo Nợ, báo Có do Ngân hàng, Kho bạc gửi đến cho đơn vị.
+ Sổ theo dõi tiền gửi bằng ngoại tệ (Mẫu số S13-H; Biểu 2.2): Sổ dùng để theo dõi chi tiết tiền gửi bằng ngoại tệ ở các đơn vị có ngoại tệ. Căn cứ ghi sổ là các phiếu thu, phiếu chi bằng ngoại tệ và các giấy báo Nợ, báo Có của Ngân hàng, Kho bạc.
Biểu 2.3: Sổ tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Bộ..................
Đơn vị: ..............
Mẫu số: S12- H
(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, KHO BẠC
Nơi mở tài khoản giao dịch: ................
Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: .............. Loại tiền gửi: .......................................
Chứng từ | Diễn giải | Số tiền | Ghi chú | ||||
Số hiệu | Ngày, tháng | Gửi vào | Rút ra | Còn lại | |||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | E |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổ Chức Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán
- Quốc Hội Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (2008),
- Kế Toán Tiền Gửi Ngân Hàng, Kho Bạc
- Nguyên Tắc Kế Toán Nguyên Vật Liệu, Công Cụ, Dụng Cụ
- Kế Toán Tổng Hợp Nvl, Công Cụ Dụng Cụ
- Phương Pháp Kế Toán Sản Phẩm, Hàng Hóa
Xem toàn bộ 158 trang tài liệu này.
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
Ngày ... tháng ... năm...
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Sơ đồ 2.1: Kế toán tổng hợp tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
441, 461, 462, 465
TK 111, 112
241, 661, 662…
Nhận kinh phí bằng tiền
Các khoản chi bằng tiền
Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
152, 153…
531
Doanh thu sản xuất kinh doanh
Mua NVL, CCDC
3331
341
Kinh phí cấp cho cấp dưới
111, 112…
Thu sự nghiệp bằng tiền
331, 332, 333, 334
311, 342…
Thanh toán với người mua,
thu nội bộ bằng tiền
Thanh toán các khoản nợ phải
trả bằng tiền
008, 009
Rút dự toán
2.1.2.3. Kế toán tiền đang chuyển
a. Chứng từ kế toán:
Kế toán tiền đang chuyển sử dụng các chứng từ sau: Giấy báo Nợ, Giấy báo Có, Ủy nhiệm chi, Phiếu chi, Bảng kê nộp séc, Giấy gửi tiền vào bưu điện…
b. Tài khoản kế toán:
Tài khoản sử dụng chủ yếu là Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển. Nội dung và kết cấu của tài khoản 113 - Tiền đang chuyển như sau: Bên Nợ:
- Các khoản tiền đã xuất quỹ nộp vào ngân hàng, kho bạc hoặc khoản thu gửi vào ngân hàng, kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng, kho bạc.
- Các khoản tiền gửi đã làm thủ tục chuyển trả cho đơn vị, tổ chức khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng, kho bạc.
Bên Có:
- Khi nhận được giấy báo Có hoặc bản sao kê số tiền đang chuyển đã vào tài khoản.
- Nhận được giấy báo Nợ về số tiền đã chuyển trả cho đơn vị, tổ chức khác hoặc thanh toán nội bộ.
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển.
Ngoài ra, còn sử dụng các tài khoản liên quan: TK 111 - Tiền mặt, TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, Kho bạc, TK 331 - Các khoản phải trả, TK 341 - Kinh phí cấp cho cấp dưới, TK 342 - Thanh toán nội bộ....
c. Vận dụng tài khoản để kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1 - Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng, kho bạc nhưng đến cuối kỳ chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng, kho bạc, kế toán ghi: