Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
111,112, 152,
153, 242, 331
334,338
642 111,112
chi
Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm 133
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn - 2
- Sơ Đồ Kế Toán Các Nghiệp Vụ Kinh Tế Chủ Yếu
- Sơ Đồ Kế Toán Các Nghiệp Vụ Kinh Tế Chủ Yếu
- Sơ Đồ Kế Toán Các Nghiệp Vụ Kinh Tế Chủ Yếu
- Sổ Cái Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ
- Trình Tự Hạch Toán Và Các Nghiệp Vụ Thực Tế Phát Sinh
Xem toàn bộ 101 trang tài liệu này.
Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn
ca và các khoản trích theo lương
214
Chi phí khấu hao TSCĐ
N
242,335
KC chi phí QLD
911
Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN, HĐ có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác
352
2293
Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước
2293
Hoàn nhập số chênh lệch
Dự phòng phải thu khó đòi
111,112,153,
141,331,335
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi
phí bằng tiền khác 133
Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
333
Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp
giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập năm nay
352
Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
155,156
Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dung nội bộ cho mục đích quản lý doanh nghiệp
2.4.4. Kế toán chi phí tài chính
2.4.4.1. Khái niệm[2]
Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản chi liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động về đầu tư tài chính như: lỗ do chuyển nhượng chứng khoán, lỗ do góp vốn liên doanh, các chi phí cho vay và đi vay…
2.4.4.2. Nguyên tắc kế toán[1]
- Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
- Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây:
+ Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ;
+ Chi phí bán hàng;
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp;
+ Chi phí kinh doanh bất động sản;
+ Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;
+ Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác;
+ Chi phí khác.
- Chi phí phát hành trái phiếu được phân bổ dần phù hợp với kỳ hạn trái phiếu và được ghi nhận vào chi phí tài chính nếu việc phát hành trái phiếu cho mục đích sản xuất, kinh doanh thông thường.
- Lãi phải trả của trái phiếu chuyển đổi được tính vào chi phí tài chính trong kỳ được xác định bằng cách lấy giá trị phần nợ gốc đầu kỳ của trái phiếu chuyển đổi nhân (x) với lãi suất của trái phiếu tương tự trên thị trường nhưng không có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu hoặc lãi suất đi vay phổ biến trên thị trường tại thời điểm phát hành trái phiếu chuyển đổi (xem quy định chi tiết tại phần hướng dẫn tài khoản 343 - Trái phiếu phát hành).
- Nếu cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả, khoản cổ tức ưu đãi đó về bản chất là khoản lãi vay và phải được ghi nhận vào chi phí tài chính.
2.4.4.3. Chứng từ kế toán
- Phiếu tính lãi
- Phiếu chi
2.4.4.4. Tài khoản sử dụng
Sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính Kết cấu và nội dung của TK 635
Nợ TK 635 Có
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
2.4.4.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Sơ đồ 2.9. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
413 635 2291,2292
Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ ghi vào CPTC
121,228,
221, 222
Lỗ về bán các khoản đầu tư
111,112
Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Tiền thu bán các khoản đầu tư
2291, 2292
Chi phí hoạt động liên doanh, liên kết
Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
111,112,331 911
Chiết khấu thanh toán cho người mua
111,112,335,242
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp
1112,1122 1111,1121
Bán ngoại tệ
Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính
Lỗ bán ngoại tệ 152,156,221,642
Mua vật tư, hàng hóa,
dịch vụ bằng ngoại tệ
Lỗ tỷ giá
Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ
331,336,341
131,136,138
Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ
1112,1122
2.4.5. Kế toán chi phí khác
2.4.5.1. Khái niệm[2]
Chi phí khác là các khoản phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp như chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng…
2.4.5.2. Nguyên tắc kế toán[1]
- Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
+ Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
+ Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
+ Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
+ Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
+ Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;
+ Các khoản chi phí khác.
- Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
2.4.5.3. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Biên lai nộp thuế, nộp phạt
- Phiếu chi
2.4.5.4. Tài khoản sử dụng
Sử dụng tài khoản 811 – chi phí khác
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 811
Nợ TK 811 Có
Các khoản chi phí khác phát sinh.
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phía khác phát sinh trong kỳ vào TK 911
2.4.5.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Sơ đồ 2.10. Sơ đồ hạch toán chi phí khác
Các chi phí khác phát sinh (chi hoạt động KC chi phí khác để xác thanh lý, nhượng bán TSCĐ…) định kết quả kinh doanh
338,331
Khi nộp phạt
211,213
Nguyên giá TSCĐ góp vốn liên doanh, liên kết
Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng
214
Giá trị hao mòn
222,223
Giá trị góp vốn liên doanh, liên kết
111,112,138
Thu bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ
111,112,131,141 811 911
2.4.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.4.6.1. Khái niệm[2]
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh.
2.4.6.2. Nguyên tắc kế toán[1]
- Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc:
+ Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
+ Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc:
+ Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm;
+ Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.
2.4.6.3. Chứng từ kế toán
- Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế
- Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Các chứng từ kế toán có liên quan
2.4.6.4. Tài khoản sử dụng[1]
Sử dụng TK 821 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 821
Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại;
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm);
- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm);
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm);
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm);
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
- Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
2.4.6.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Sơ đồ 2.11. Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
3334 8211 911
Số thuế thu nhập hiện hành phải nộp trong kỳ do doanh nghiệp tự xác định
KC chi phí thuế TNDN hiện hành
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp
Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
347 8212 347
Số chênh lệch giữa số thuế TNHL phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế TNHL phải trả được hoàn nhập trong năm
Số chênh lệch giữa số thuế TNHL phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế TNHL phải trả được hoàn nhập trong năm
243 243
Số chênh lệch giữa số tài sản thuế TNHL phát sinh nhỏ hơn tài sản thuế TNHL được hoàn nhập trong năm
Số chênh lệch giữa số tài sản thuế
TNHL phát sinh lớn hơn tài sản thuế TNHL được hoàn nhập trong năm
911 911
KC chênh lệch số phát sinh có lớn hơn số phát sinh nợ TK 8212
KC chênh lệch số phát sinh có nhỏ hơn số phát sinh nợ TK 8212
2.5. Xác định kết quả kinh doanh
2.5.1. Khái niệm[2]
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
2.5.2. Nguyên tắc kế toán[1]
- Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
+ Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê