Trình Tự Hạch Toán Và Các Nghiệp Vụ Thực Tế Phát Sinh

- -

Dư cuối kỳ


Bảng 4.4. Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp

4.3.3. Chi phí hoạt động tài chính

4.3.3.1. Chứng từ sử dụng

- Giấy nộp tiền

4.3.3.2. Tài khoản và sổ sách sử dụng

- Tài khoản 635: chi phí tài chính

- Sổ cái TK 635 Quý 1 năm 2016

4.3.3.3. Minh họa một số nghiệp vụ thực tế phát sinh

- Ngày 14/1/2016, phí chuyển tiền và chênh lệch tỷ giá khi thanh toán tiền hàng SPC TK100706204970 theo giấy báo nợ số hiệu BN00005, tổng số tiền là

62.430 vnđ, kế toán định khoản: Nợ 635 62.430

Có 331 62.430

- Ngày 20/3/2016, phí chuyển tiền và chênh lệch tỷ giá khi thanh toán tiền hàng Kamiya TK100727674500 theo giấy báo nợ số hiệu BN00076, tổng số tiền là 25.984 vnđ, kế toán định khoản:

Nợ 635 25.984

Có 331 25.984

- Cuối kỳ kết chuyển TK 635 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán định khoản:

Nợ 911 197.114

Có 635 197.114

Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn 109 Cộng Hòa, P. 12, Q. Tân Bình, TP.HCM


SỔ CÁI

Quý 1 năm 2016 Tên tk: Chi phí tài chính

Số hiệu: 635


NT ghi sổ

Chứng từ ghi sổ


Diển giải

Tk Đ/ứ

Số tiền

Mã t tệ


Tỷ giá

Số hiệu

Ngày, tháng

Nợ

- -



Dư đầu kỳ







14/01/2016


BN00005


14/01/2016

Thanh toán tiền hàng SPC

TK100706204970, chênh lệch tỷ giá, phí chuyển tiền


331


62,430



USD


22 530


25/01/2016


BN00008


25/01/2016

Thanh toán tiền hàng Tosok

TK100748931700, chênh lệch tỷ giá, phí chuyển tiền


331


52,700



USD


22 455


08/03/2016


BN00081


08/03/2016

Thanh toán tiền hàng Solimec TK100708924960 chênh lệch tỷ

giá, phí chuyển tiền


331


56,000



USD


22 510


20/03/2016


BN00076


20/03/2016

Thanh toán tiền hàng Kamiya TK100727674500, chênh lệch tỷ

giá, phí chuyển tiền


331


25,984



JPY


192

31/03/2016

63

31/03/2016

Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 635 --> 911

911


197,114

VND

1

- -



Tổng phát sinh


197,114

197,114



- -



Dư cuối kỳ






Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 101 trang tài liệu này.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn - 8

Bảng 4.5. Sổ cái chi phí tài chính

4.3.4. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

4.3.4.1. Tài khoản và sổ sách sử dụng

- Tài khoản 821: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

- Sổ cái TK 821 Quý 1 năm 2016

4.3.4.2. Trình tự hạch toán và các nghiệp vụ thực tế phát sinh

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN (20%)

- Tập hợp doanh thu bán hàng và doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ: 2.519.258.346 + 1.423.584 = 2.520.681.930

- Tập hợp giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí quản lí doanh nghiệp:

1.682.657.850 + 197.114 + 708.340.481 = 2.391.195.445

- Thu nhập chịu thuế:

2.520.681.930 - 2.391.195.445 = 129.486.485

- Thuế TNDN tạm tính: 129.486.485* 20% = 25.897.297

- Kế toán định khoản:

Nợ 821 25.897.297

Có 3334 25.897.297

- Cuối kỳ kế toán tổng hợp kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:

Nợ 911 25.897.297

Có 821 25.897.297

Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn 109 Cộng Hòa, P.12, Q.Tân Bình, TP.HCM


SỔ CÁI

Quý 1 năm 2016


NT ghi sổ

Chứng từ ghi sổ


Diễn giải


TK

Đ/ứ

Số tiền


Mã ttệ


Tỷ giá

Số hiệu

Ngày, tháng


Nợ











- -



Dư đầu kỳ






31/03/2016


31/03/2016

Thuế TNDN phát sinh trong kỳ

3334

25,897,297


VND

1

31/03/2016

58

31/03/2016

Chi phí thuế TNDN 821 -->

911

911


25,897,297

VND

1

- -



Tổng phát sinh


25,897,297

25,897,297



- -



Dư cuối kỳ






Tên tk: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821


Bảng 4.6. Sổ cái chi phí thuế TNDN

4.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

4.4.1. Xác định kết quả kinh doanh

4.4.1.1. Tài khoản và sổ sách sử dụng

- Tài khoản 911: xác định kết quả kinh doanh

- Sổ cái TK 911 Quý 1 năm 2016

4.4.1.2. Minh họa một số nghiệp vụ thực tế phát sinh

- Kết chuyển số doanh thu bán hàng hóa vào tài khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 511 2.519.258.346

Có TK 911 2.519.258.346

- Kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 911 1.682.657.850

Có TK 632 1.682.657.850

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 515 1.423.584

Có TK 911 1.423.584

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:

Nợ TK 911 197.114

Có TK 635 197.114

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 708.340.481

Có TK 642 708.340.481

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN phải nộp trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 25.897.297

Có TK 821 25.897.297

- Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:

Nợ TK 911 103.589.188

Có TK 421 103.589.188

Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn 109 Cộng Hòa, P.12, Q.Tân Bình, TP.HCM


SỔ CÁI

Quý 1 năm 2016


NT ghi sổ

Chứng từ ghi sổ


Diễn giải


TK

Đ/ứ

Số tiền


Mã ttệ


Tỷ giá

Số hiệu

Ngày, tháng


Nợ











- -



Dư đầu kỳ






31/03/2016

0001

31/03/2016

Kết chuyển doanh thu

thuần

511


2,519,258,346

VND

1

31/03/2016

0002

31/03/2016

Kết chuyển doanh thu

hoạt động tài chính

515


1,423,584

VND

1

31/03/2016

0003

31/03/2016

Kết chuyển giá vốn hàng

bán

632

1,682,657,850


VND

1

31/03/2016

0004

31/03/2016

Kết chuyển chi phí tài

chính

635

197,114


VND

1

31/03/2016

0005

31/03/2016

Kết chuyển chi phí quản

lý doanh nghiệp

642

708,340,481


VND

1

31/03/2016

0006

31/03/2016

Thuế TNDN phải nộp

trong kỳ

821

25,897,297


VND

1

Tên tk: Kết quả hoạt động kinh doanh Số hiệu: 911

0007

31/03/2016

Kết chuyển lãi trong kỳ

421

103,589,188


VND

1

- -



Tổng phát sinh


2,520,681,930

2,520,681,930

VND

1

- -



Dư cuối kỳ






31/03/2016

Bảng 4.7. Sổ cái kết quả hoạt động kinh doanh

4.4.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn

109 Cộng Hòa, P.12, Q. Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh


KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH

QUÝ I năm 2016


Mã số

CHỈ TIÊU

Thuyết minh

Kỳ này

Kỳ trước






01

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

VI.25

2,519,258,346

1,803,439,024

02

2. Các khoản giảm trừ doanh thu




04

- Chiết khấu thương mại




05

- Giảm giá hàng bán




06

- Hàng bán bị trả lại




07

- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp




10

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)


2,519,258,346

1,803,439,024

11

4. Giá vốn hàng bán

VI.27

1,682,657,850

1,231,372,848

20

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)


836,600,496

572,066,176

21

6. Doanh thu hoạt động tài chính

VI.26

1,423,584

1,267,891

22

7. Chi phí tài chính

VI.28

197,114

172,354

23

- Trong đó: Lãi vay phải trả




24

8. Chi phí bán hàng




25

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp


708,340,481

491,936,482

30

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}


129,486,485

81,225,231

31

11. Thu nhập khác




32

12. Chi phí khác




40

13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)




50

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)


129,486,485

81,225,231

51

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

VI.30

25,897,297

16,245,046

52

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

VI.30



60

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 - 51 - 52)


103,589,188

64,980,185


Bảng 4.8. Kết quả sản xuất kinh doanh

4.5. Kết quả kinh doanh của một mặt hàng cụ thể

- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của mặt hàng mài lại dao phay MST075x015 quý 1: 125.768.000 vnđ

Kết chuyển sang 911:

Nợ 511 125.768.000

Có 911 125.768.000

- Tổng giá vốn của mặt hàng mài lại dao phay MST075x015 quý 1: 398 x 158.000 = 62.884.000 vnđ

Kết chuyển sang 911:

Nợ 911 62.884.000

Có 632 62.884.000

- Lợi nhuận về bán hàng và cung cấp dịch vụ của mặt hàng mài lại dao phay MST075x015 quý 1:

125.768,000 – 62.884.000 = 62.884.000 vnđ

- Thuế TNDN tạm tính:

62.884.000* 20% = 12.576.800 vnđ

+ Kế toán định khoản:

Nợ 821 12.576.800

Có 3334 12.576.800

+ Cuối kỳ kế toán tổng hợp kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ 911 12.576.800

Có 821 12.576.800

- Lợi nhuận sau thuế TNDN:

62.884.000 – 12.576.800 = 50.307.200 vnđ

+ Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh của mặt hàng mài lại dao phay MST075x015 trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:

Nợ TK 911 50.307.200

Có TK 421 50.307.200

Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn 109 Cộng Hòa, P.12, Q.Tân Bình, TP.HCM


SỔ CHI TIẾT TỪNG HÀNG HÓA

Quý I năm 2016



T T


Mã Ct


Ngày Ct


Số Ct


Diễn giải


Mã Vt


Số lượng


Giá vốn


Tiền vốn


Tiền VAT

Tk Nợ VAT

Tk Có VAT

Tk Nợ

giá vốn

Tk Có

giá vốn


Mã NX


Mã Đt


Giá bán


Tiền bán hàng

Tk Nợ 2


Tk Có 2





















1

NM

09/01/2016

NM226

Mua hàng NME




17 064 000

1 706 400












NM

09/01/2016

NM226

Mài lại dao phay MST075x015

75X1.5X254

108

158 000

17 064 000

1 706 400

1331

331

156

331

M3301

NME





2

NM

13/01/2016

NM238

Mua hàng NME




14 220 000

1 422 000












NM

13/01/2016

NM238

Mài lại dao phay

MST075x015

75X1.5X254

90

158 000

14 220 000

1 422 000

1331

331

156

331

M3301

NME





3

HD

14/01/2016

865

Xuất bán Okaya




14 220 000









28 440 000




HD

14/01/2016

865

Mài lại dao phay

MST075x015

75X1.5X254

90

158 000

14 220 000


131

33311

6321

156

B1301

OKAYA

316 000

28 440 000

131

5111

4

HD

21/01/2016

875

Xuất bán Okaya




17 064 000









34 128 000




HD

21/01/2016

875

Mài lại dao phay

MST075x015

75X1.5X254

18

158 000

2 844 000


131

33311

6321

156

B1301

OKAYA

316 000

5 688 000

131

5111


HD

21/01/2016

875

Mài lại dao phay

MST075x015

75X1.5X254

90

158 000

14 220 000


131

33311

6321

156

B1301

OKAYA

316 000

28 440 000

131

5111

5

NM

28/01/2016

NM337

Mua hàng NME




14 220 000

1 422 000












NM

28/01/2016

NM337

Mài lại dao phay

MST075x015

75X1.5X254

90

158 000

14 220 000

1 422 000

1331

331

156

331

M3301

NME





6

HD

01/02/2016

891

Xuất bán Okaya




14 220 000









28 440 000




HD

01/02/2016

891

Mài lại dao phay

MST075x015

75X1.5X254

90

158 000

14 220 000


131

33311

6321

156

B1301

OKAYA

316 000

28 440 000

131

5111

7

NM

26/02/2016

NM458

Mua hàng NME




11 060 000

1 106 000












NM

26/02/2016

NM458

Mài lại dao phay

MST075x015

75X1.5X254

70

158 000

11 060 000

1 106 000

1331

331

156

331

M3301

NME





8

HD

01/03/2016

920

Xuất bán Okaya




11 060 000









22 120 000




HD

01/03/2016

920

Mài lại dao phay

MST075x015

75X1.5X254

70

158 000

11 060 000


131

33311

6321

156

B1301

OKAYA

316 000

22 120 000

131

5111

9

NM

14/03/2016

NM570

Mua hàng NME




6 320 000

632 000












NM

14/03/2016

NM570

Mài lại dao phay

MST075x015

75X1.5X254

40

158 000

6 320 000

632 000

1331

331

156

331

M3301

NME





10

HD

16/03/2016

928

Xuất bán Okaya




6 320 000









12 640 000




HD

16/03/2016

928

Mài lại dao phay

MST075x015

75X1.5X254

40

158 000

6 320 000


131

33311

6321

156

B1301

OKAYA

316 000

12 640 000

131

5111



- -


Tổng cộng




125 768 000

6 288 400








125 768 000



Bảng 4.9. Sổ chi tiết mặt hàng mài lại dao phay MST075x015


52

CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

5.1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn

Trong suốt thời gian tồn tại và phát triển của công ty, bộ máy kế toán của công ty đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh luôn là một công cụ trợ giúp đắc lực, hữu hiệu cho các nhà quản trị. Bộ máy kế toán đã không ngừng được cải tổ, hoàn thiện để nâng cao hiệu quả lao động cũng như luôn cố gắng để đưa ra được những số liệu chính xác phản ánh đúng tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giúp các nhà quản trị có những quyết định và chiến lược kinh doanh hợp lý, hiệu quả.

Qua thời gian thực tập tại Cty, với những quan sát và tìm hiểu của mình, tuy khả năng còn hạn chế, song với kiến thức đã học tại trường em xin đưa ra một vài nhận xét của mình về công tác kế toán chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty như sau:

5.1.1. Những ưu điểm đạt được

Về bộ máy kế toán:

- Đội ngũ kế toán viên trẻ, năng động, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, sử dụng thành thạo vi tính, làm việc có tinh thần trách nhiệm cao và luôn phối hợp với nhau để công việc đạt hiệu quả cao nhất.

- Phòng kế toán có quan hệ chặt chẽ với các bộ phận và các phòng ban khác trong công ty nhằm đảm bảo các dữ liệu ban đầu được cập nhật kịp thời, chính xác và đảm bảo sự luân chuyển chứng từ theo đúng chế độ.

- Việc tổ chức bộ máy kế toán như hiện nay đảm bảo sự thống nhất đối với công tác kế toán, giúp cho kế toán phát huy đầy đủ vai trò, chức năng của mình.

Về hình thức kế toán:

- Công ty sử dụng hình thức ghi sổ trên máy vi tính bằng phần mềm kế toán Bravo 7

- Với hình thức này công ty dễ dàng ghi chép chứng từ, lưu trữ số liệu trong thời gian dài, phần mềm dễ sử dụng, thuận tiện trong việc kết chuyển số liệu đầu kỳ.

- Ngoài ra sử dụng phần mềm kế toán có ưu điểm là hệ thống sẽ kiểm tra lỗi trong quá trình kế toán ghi nhận chứng từ, từ đó hạn chế được rất nhiều sai sót trong công tác kế toán.

Việc vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:

- Các báo cáo tài chính được lập theo đúng quy định, đầy đủ và kịp thời.

- Các chứng từ kế toán được ghi chép một cách chặt chẽ, đúng lúc, luân chuyển theo đúng trình tự và được sắp xếp một cách có hệ thống.

- Hệ thống tài khoản được lập theo đúng quy định của Bộ tài chính và được chi tiết theo yêu cầu của công ty.

Về công tác hạch toán phương pháp tính giá vốn hàng bán

- Công ty áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước để tính giá vốn hàng bán, áp dụng phương pháp này thì hàng được mua trước thì được xuất trước và hàng còn lại cuối kỳ là hàng được mua ở thời điểm cuối kỳ.

- Phương pháp này giúp cho doanh nghiệp có thể tính được ngay trị giá vốn hàng được xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.

5.1.2. Nhược điểm

Về bộ máy kế toán:

Trình độ của cán bộ, nhân viên trong phòng kế toán nhìn chung khá cao nhưng hầu hết là những người còn trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm nghề nghiệp nên việc xử lý số liệu còn chậm và có khi còn mắc sai sót.

Về công tác kế toán xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:

- Kế toán không có khoản chi phí bán hàng mà kết chuyển hết vào chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Công ty chưa phân biệt rạch ròi giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, việc hạch toán các chi phí này diễn ra lẫn lộn gây ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí kinh doanh.

Về phương thức hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên

Công ty đang sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên là hợp lý. Nhưng thực tế công ty kiểm kê kho không thường xuyên, vì chỉ có duy nhất một kế toán kho làm việc đó, mà là đột xuất không theo quy trình nào hết chỉ theo lệnh của giám đốc, vừa kiểm kê kho vừa bán hàng ra, thiếu đi sự chính xác về số lượng trong quá trình kiểm đếm.

5.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Về tổ chức bộ máy kế toán

Với kinh nghiệm còn ít của nhân viên phòng kế toán, công ty nên khuyến khich và tạo điều kiện cho nhân viên tự học hỏi thêm những người đi trước, tổ chức những buổi nói chuyện, học thêm kinh nghiệm ngoài giờ làm việc giữ các nhân viên và giữa kế toán trưởng nhiều kinh nghiệm với nhân viên, có thể mời một số chuyên gia kế toán về giảng dạy nếu có đủ điều kiện. Như vậy, có thể tăng được kinh nghiệm thực tế cho nhân viên, đồng thời tăng khả năng phối hợp thực hiện công việc được hiệu quả hơn.

Về công tác kế toán xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:

- Đối với tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, các khoản hỗ trợ khác cho nhân viên trực tiếp cho quá trình bán hàng hóa, hạch toán:

Nợ 641 – Chi phí bán hàng Có 334, 338…

- Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng hạch toán: Nợ 641 – chi phí bán hàng

Có 152, 153, 242

Về phương thức hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên

Công ty nên tuyển thêm nhân viên để kiểm kê hàng hóa trong kho định kỳ, theo dòi hàng hóa xuất bán, không để việc một nhân viên làm không xuể công việc, do đó có sai sót trong việc kiểm kê kho. Đối với những trường hợp nhân viên kinh doanh mượn dụng cụ để giới thiệu sản phẩm cho khách hàng thì nên có giấy tờ xác nhận rò ràng, không để lạc mất hàng hóa.

5.3. Một số ý kiến nhằm nâng cao lợi nhuận hoạt động kinh doanh tại Cty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn

Tăng doanh thu

- Quan tâm hơn nữa hoạt động quảng cáo tiếp thị, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để thu thập thông tin tham khảo và tiết kiệm thời gian cũng như chi phí, nghiên cứu thị trường để nắm bắt kịp thời thị hiếu của khách hàng. Từ đó đưa ra

Xem tất cả 101 trang.

Ngày đăng: 14/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí