- -
Dư cuối kỳ
Bảng 4.4. Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp
4.3.3. Chi phí hoạt động tài chính
4.3.3.1. Chứng từ sử dụng
- Giấy nộp tiền
4.3.3.2. Tài khoản và sổ sách sử dụng
- Tài khoản 635: chi phí tài chính
- Sổ cái TK 635 Quý 1 năm 2016
4.3.3.3. Minh họa một số nghiệp vụ thực tế phát sinh
- Ngày 14/1/2016, phí chuyển tiền và chênh lệch tỷ giá khi thanh toán tiền hàng SPC TK100706204970 theo giấy báo nợ số hiệu BN00005, tổng số tiền là
62.430 vnđ, kế toán định khoản: Nợ 635 62.430
Có 331 62.430
- Ngày 20/3/2016, phí chuyển tiền và chênh lệch tỷ giá khi thanh toán tiền hàng Kamiya TK100727674500 theo giấy báo nợ số hiệu BN00076, tổng số tiền là 25.984 vnđ, kế toán định khoản:
Nợ 635 25.984
Có 331 25.984
- Cuối kỳ kết chuyển TK 635 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán định khoản:
Nợ 911 197.114
Có 635 197.114
Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn 109 Cộng Hòa, P. 12, Q. Tân Bình, TP.HCM
SỔ CÁI
Quý 1 năm 2016 Tên tk: Chi phí tài chính
Số hiệu: 635
Chứng từ ghi sổ | Diển giải | Tk Đ/ứ | Số tiền | Mã t tệ | Tỷ giá | |||
Số hiệu | Ngày, tháng | Nợ | Có | |||||
- - | Dư đầu kỳ | |||||||
14/01/2016 | BN00005 | 14/01/2016 | Thanh toán tiền hàng SPC TK100706204970, chênh lệch tỷ giá, phí chuyển tiền | 331 | 62,430 | USD | 22 530 | |
25/01/2016 | BN00008 | 25/01/2016 | Thanh toán tiền hàng Tosok TK100748931700, chênh lệch tỷ giá, phí chuyển tiền | 331 | 52,700 | USD | 22 455 | |
08/03/2016 | BN00081 | 08/03/2016 | Thanh toán tiền hàng Solimec TK100708924960 chênh lệch tỷ giá, phí chuyển tiền | 331 | 56,000 | USD | 22 510 | |
20/03/2016 | BN00076 | 20/03/2016 | Thanh toán tiền hàng Kamiya TK100727674500, chênh lệch tỷ giá, phí chuyển tiền | 331 | 25,984 | JPY | 192 | |
31/03/2016 | 63 | 31/03/2016 | Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 635 --> 911 | 911 | 197,114 | VND | 1 | |
- - | Tổng phát sinh | 197,114 | 197,114 | |||||
- - | Dư cuối kỳ |
Có thể bạn quan tâm!
- Sơ Đồ Kế Toán Các Nghiệp Vụ Kinh Tế Chủ Yếu
- Sơ Đồ Kế Toán Các Nghiệp Vụ Kinh Tế Chủ Yếu
- Sổ Cái Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn - 9
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn - 10
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn - 11
Xem toàn bộ 101 trang tài liệu này.
Bảng 4.5. Sổ cái chi phí tài chính
4.3.4. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
4.3.4.1. Tài khoản và sổ sách sử dụng
- Tài khoản 821: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Sổ cái TK 821 Quý 1 năm 2016
4.3.4.2. Trình tự hạch toán và các nghiệp vụ thực tế phát sinh
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN (20%)
- Tập hợp doanh thu bán hàng và doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ: 2.519.258.346 + 1.423.584 = 2.520.681.930
- Tập hợp giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí quản lí doanh nghiệp:
1.682.657.850 + 197.114 + 708.340.481 = 2.391.195.445
- Thu nhập chịu thuế:
2.520.681.930 - 2.391.195.445 = 129.486.485
- Thuế TNDN tạm tính: 129.486.485* 20% = 25.897.297
- Kế toán định khoản:
Nợ 821 25.897.297
Có 3334 25.897.297
- Cuối kỳ kế toán tổng hợp kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ 911 25.897.297
Có 821 25.897.297
Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn 109 Cộng Hòa, P.12, Q.Tân Bình, TP.HCM
SỔ CÁI
Quý 1 năm 2016
NT ghi sổ | Chứng từ ghi sổ | Diễn giải | TK Đ/ứ | Số tiền | Mã ttệ | Tỷ giá | ||
Số hiệu | Ngày, tháng | Nợ | Có | |||||
- - | Dư đầu kỳ | |||||||
31/03/2016 | 31/03/2016 | Thuế TNDN phát sinh trong kỳ | 3334 | 25,897,297 | VND | 1 | ||
31/03/2016 | 58 | 31/03/2016 | Chi phí thuế TNDN 821 --> 911 | 911 | 25,897,297 | VND | 1 | |
- - | Tổng phát sinh | 25,897,297 | 25,897,297 | |||||
- - | Dư cuối kỳ |
Tên tk: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821
Bảng 4.6. Sổ cái chi phí thuế TNDN
4.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
4.4.1. Xác định kết quả kinh doanh
4.4.1.1. Tài khoản và sổ sách sử dụng
- Tài khoản 911: xác định kết quả kinh doanh
- Sổ cái TK 911 Quý 1 năm 2016
4.4.1.2. Minh họa một số nghiệp vụ thực tế phát sinh
- Kết chuyển số doanh thu bán hàng hóa vào tài khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 2.519.258.346
Có TK 911 2.519.258.346
- Kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 1.682.657.850
Có TK 632 1.682.657.850
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 515 1.423.584
Có TK 911 1.423.584
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:
Nợ TK 911 197.114
Có TK 635 197.114
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 708.340.481
Có TK 642 708.340.481
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN phải nộp trong kỳ, ghi: Nợ TK 911 25.897.297
Có TK 821 25.897.297
- Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:
Nợ TK 911 103.589.188
Có TK 421 103.589.188
Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn 109 Cộng Hòa, P.12, Q.Tân Bình, TP.HCM
SỔ CÁI
Quý 1 năm 2016
NT ghi sổ | Chứng từ ghi sổ | Diễn giải | TK Đ/ứ | Số tiền | Mã ttệ | Tỷ giá | ||
Số hiệu | Ngày, tháng | Nợ | Có | |||||
- - | Dư đầu kỳ | |||||||
31/03/2016 | 0001 | 31/03/2016 | Kết chuyển doanh thu thuần | 511 | 2,519,258,346 | VND | 1 | |
31/03/2016 | 0002 | 31/03/2016 | Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính | 515 | 1,423,584 | VND | 1 | |
31/03/2016 | 0003 | 31/03/2016 | Kết chuyển giá vốn hàng bán | 632 | 1,682,657,850 | VND | 1 | |
31/03/2016 | 0004 | 31/03/2016 | Kết chuyển chi phí tài chính | 635 | 197,114 | VND | 1 | |
31/03/2016 | 0005 | 31/03/2016 | Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp | 642 | 708,340,481 | VND | 1 | |
31/03/2016 | 0006 | 31/03/2016 | Thuế TNDN phải nộp trong kỳ | 821 | 25,897,297 | VND | 1 |
Tên tk: Kết quả hoạt động kinh doanh Số hiệu: 911
0007 | 31/03/2016 | Kết chuyển lãi trong kỳ | 421 | 103,589,188 | VND | 1 | ||
- - | Tổng phát sinh | 2,520,681,930 | 2,520,681,930 | VND | 1 | |||
- - | Dư cuối kỳ |
31/03/2016
Bảng 4.7. Sổ cái kết quả hoạt động kinh doanh
4.4.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn
109 Cộng Hòa, P.12, Q. Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
QUÝ I năm 2016
CHỈ TIÊU | Thuyết minh | Kỳ này | Kỳ trước | |
01 | 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | VI.25 | 2,519,258,346 | 1,803,439,024 |
02 | 2. Các khoản giảm trừ doanh thu | |||
04 | - Chiết khấu thương mại | |||
05 | - Giảm giá hàng bán | |||
06 | - Hàng bán bị trả lại | |||
07 | - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp | |||
10 | 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) | 2,519,258,346 | 1,803,439,024 | |
11 | 4. Giá vốn hàng bán | VI.27 | 1,682,657,850 | 1,231,372,848 |
20 | 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) | 836,600,496 | 572,066,176 | |
21 | 6. Doanh thu hoạt động tài chính | VI.26 | 1,423,584 | 1,267,891 |
22 | 7. Chi phí tài chính | VI.28 | 197,114 | 172,354 |
23 | - Trong đó: Lãi vay phải trả | |||
24 | 8. Chi phí bán hàng | |||
25 | 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp | 708,340,481 | 491,936,482 | |
30 | 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} | 129,486,485 | 81,225,231 | |
31 | 11. Thu nhập khác | |||
32 | 12. Chi phí khác | |||
40 | 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) | |||
50 | 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) | 129,486,485 | 81,225,231 | |
51 | 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành | VI.30 | 25,897,297 | 16,245,046 |
52 | 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại | VI.30 | ||
60 | 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 - 51 - 52) | 103,589,188 | 64,980,185 |
Bảng 4.8. Kết quả sản xuất kinh doanh
4.5. Kết quả kinh doanh của một mặt hàng cụ thể
- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của mặt hàng mài lại dao phay MST075x015 quý 1: 125.768.000 vnđ
Kết chuyển sang 911:
Nợ 511 125.768.000
Có 911 125.768.000
- Tổng giá vốn của mặt hàng mài lại dao phay MST075x015 quý 1: 398 x 158.000 = 62.884.000 vnđ
Kết chuyển sang 911:
Nợ 911 62.884.000
Có 632 62.884.000
- Lợi nhuận về bán hàng và cung cấp dịch vụ của mặt hàng mài lại dao phay MST075x015 quý 1:
125.768,000 – 62.884.000 = 62.884.000 vnđ
- Thuế TNDN tạm tính:
62.884.000* 20% = 12.576.800 vnđ
+ Kế toán định khoản:
Nợ 821 12.576.800
Có 3334 12.576.800
+ Cuối kỳ kế toán tổng hợp kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ 911 12.576.800
Có 821 12.576.800
- Lợi nhuận sau thuế TNDN:
62.884.000 – 12.576.800 = 50.307.200 vnđ
+ Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh của mặt hàng mài lại dao phay MST075x015 trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:
Nợ TK 911 50.307.200
Có TK 421 50.307.200
Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn 109 Cộng Hòa, P.12, Q.Tân Bình, TP.HCM
SỔ CHI TIẾT TỪNG HÀNG HÓA
Quý I năm 2016
Mã Ct | Ngày Ct | Số Ct | Diễn giải | Mã Vt | Số lượng | Giá vốn | Tiền vốn | Tiền VAT | Tk Nợ VAT | Tk Có VAT | Tk Nợ giá vốn | Tk Có giá vốn | Mã NX | Mã Đt | Giá bán | Tiền bán hàng | Tk Nợ 2 | Tk Có 2 | |
1 | NM | 09/01/2016 | NM226 | Mua hàng NME | 17 064 000 | 1 706 400 | |||||||||||||
NM | 09/01/2016 | NM226 | Mài lại dao phay MST075x015 | 75X1.5X254 | 108 | 158 000 | 17 064 000 | 1 706 400 | 1331 | 331 | 156 | 331 | M3301 | NME | |||||
2 | NM | 13/01/2016 | NM238 | Mua hàng NME | 14 220 000 | 1 422 000 | |||||||||||||
NM | 13/01/2016 | NM238 | Mài lại dao phay MST075x015 | 75X1.5X254 | 90 | 158 000 | 14 220 000 | 1 422 000 | 1331 | 331 | 156 | 331 | M3301 | NME | |||||
3 | HD | 14/01/2016 | 865 | Xuất bán Okaya | 14 220 000 | 28 440 000 | |||||||||||||
HD | 14/01/2016 | 865 | Mài lại dao phay MST075x015 | 75X1.5X254 | 90 | 158 000 | 14 220 000 | 131 | 33311 | 6321 | 156 | B1301 | OKAYA | 316 000 | 28 440 000 | 131 | 5111 | ||
4 | HD | 21/01/2016 | 875 | Xuất bán Okaya | 17 064 000 | 34 128 000 | |||||||||||||
HD | 21/01/2016 | 875 | Mài lại dao phay MST075x015 | 75X1.5X254 | 18 | 158 000 | 2 844 000 | 131 | 33311 | 6321 | 156 | B1301 | OKAYA | 316 000 | 5 688 000 | 131 | 5111 | ||
HD | 21/01/2016 | 875 | Mài lại dao phay MST075x015 | 75X1.5X254 | 90 | 158 000 | 14 220 000 | 131 | 33311 | 6321 | 156 | B1301 | OKAYA | 316 000 | 28 440 000 | 131 | 5111 | ||
5 | NM | 28/01/2016 | NM337 | Mua hàng NME | 14 220 000 | 1 422 000 | |||||||||||||
NM | 28/01/2016 | NM337 | Mài lại dao phay MST075x015 | 75X1.5X254 | 90 | 158 000 | 14 220 000 | 1 422 000 | 1331 | 331 | 156 | 331 | M3301 | NME | |||||
6 | HD | 01/02/2016 | 891 | Xuất bán Okaya | 14 220 000 | 28 440 000 | |||||||||||||
HD | 01/02/2016 | 891 | Mài lại dao phay MST075x015 | 75X1.5X254 | 90 | 158 000 | 14 220 000 | 131 | 33311 | 6321 | 156 | B1301 | OKAYA | 316 000 | 28 440 000 | 131 | 5111 | ||
7 | NM | 26/02/2016 | NM458 | Mua hàng NME | 11 060 000 | 1 106 000 | |||||||||||||
NM | 26/02/2016 | NM458 | Mài lại dao phay MST075x015 | 75X1.5X254 | 70 | 158 000 | 11 060 000 | 1 106 000 | 1331 | 331 | 156 | 331 | M3301 | NME | |||||
8 | HD | 01/03/2016 | 920 | Xuất bán Okaya | 11 060 000 | 22 120 000 | |||||||||||||
HD | 01/03/2016 | 920 | Mài lại dao phay MST075x015 | 75X1.5X254 | 70 | 158 000 | 11 060 000 | 131 | 33311 | 6321 | 156 | B1301 | OKAYA | 316 000 | 22 120 000 | 131 | 5111 | ||
9 | NM | 14/03/2016 | NM570 | Mua hàng NME | 6 320 000 | 632 000 | |||||||||||||
NM | 14/03/2016 | NM570 | Mài lại dao phay MST075x015 | 75X1.5X254 | 40 | 158 000 | 6 320 000 | 632 000 | 1331 | 331 | 156 | 331 | M3301 | NME | |||||
10 | HD | 16/03/2016 | 928 | Xuất bán Okaya | 6 320 000 | 12 640 000 | |||||||||||||
HD | 16/03/2016 | 928 | Mài lại dao phay MST075x015 | 75X1.5X254 | 40 | 158 000 | 6 320 000 | 131 | 33311 | 6321 | 156 | B1301 | OKAYA | 316 000 | 12 640 000 | 131 | 5111 | ||
- - | Tổng cộng | 125 768 000 | 6 288 400 | 125 768 000 |
Bảng 4.9. Sổ chi tiết mặt hàng mài lại dao phay MST075x015
52
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn
Trong suốt thời gian tồn tại và phát triển của công ty, bộ máy kế toán của công ty đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh luôn là một công cụ trợ giúp đắc lực, hữu hiệu cho các nhà quản trị. Bộ máy kế toán đã không ngừng được cải tổ, hoàn thiện để nâng cao hiệu quả lao động cũng như luôn cố gắng để đưa ra được những số liệu chính xác phản ánh đúng tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giúp các nhà quản trị có những quyết định và chiến lược kinh doanh hợp lý, hiệu quả.
Qua thời gian thực tập tại Cty, với những quan sát và tìm hiểu của mình, tuy khả năng còn hạn chế, song với kiến thức đã học tại trường em xin đưa ra một vài nhận xét của mình về công tác kế toán chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty như sau:
5.1.1. Những ưu điểm đạt được
Về bộ máy kế toán:
- Đội ngũ kế toán viên trẻ, năng động, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, sử dụng thành thạo vi tính, làm việc có tinh thần trách nhiệm cao và luôn phối hợp với nhau để công việc đạt hiệu quả cao nhất.
- Phòng kế toán có quan hệ chặt chẽ với các bộ phận và các phòng ban khác trong công ty nhằm đảm bảo các dữ liệu ban đầu được cập nhật kịp thời, chính xác và đảm bảo sự luân chuyển chứng từ theo đúng chế độ.
- Việc tổ chức bộ máy kế toán như hiện nay đảm bảo sự thống nhất đối với công tác kế toán, giúp cho kế toán phát huy đầy đủ vai trò, chức năng của mình.
Về hình thức kế toán:
- Công ty sử dụng hình thức ghi sổ trên máy vi tính bằng phần mềm kế toán Bravo 7
- Với hình thức này công ty dễ dàng ghi chép chứng từ, lưu trữ số liệu trong thời gian dài, phần mềm dễ sử dụng, thuận tiện trong việc kết chuyển số liệu đầu kỳ.
- Ngoài ra sử dụng phần mềm kế toán có ưu điểm là hệ thống sẽ kiểm tra lỗi trong quá trình kế toán ghi nhận chứng từ, từ đó hạn chế được rất nhiều sai sót trong công tác kế toán.
Việc vận dụng hệ thống tài khoản kế toán:
- Các báo cáo tài chính được lập theo đúng quy định, đầy đủ và kịp thời.
- Các chứng từ kế toán được ghi chép một cách chặt chẽ, đúng lúc, luân chuyển theo đúng trình tự và được sắp xếp một cách có hệ thống.
- Hệ thống tài khoản được lập theo đúng quy định của Bộ tài chính và được chi tiết theo yêu cầu của công ty.
Về công tác hạch toán phương pháp tính giá vốn hàng bán
- Công ty áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước để tính giá vốn hàng bán, áp dụng phương pháp này thì hàng được mua trước thì được xuất trước và hàng còn lại cuối kỳ là hàng được mua ở thời điểm cuối kỳ.
- Phương pháp này giúp cho doanh nghiệp có thể tính được ngay trị giá vốn hàng được xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
5.1.2. Nhược điểm
Về bộ máy kế toán:
Trình độ của cán bộ, nhân viên trong phòng kế toán nhìn chung khá cao nhưng hầu hết là những người còn trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm nghề nghiệp nên việc xử lý số liệu còn chậm và có khi còn mắc sai sót.
Về công tác kế toán xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Kế toán không có khoản chi phí bán hàng mà kết chuyển hết vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Công ty chưa phân biệt rạch ròi giữa chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, việc hạch toán các chi phí này diễn ra lẫn lộn gây ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí kinh doanh.
Về phương thức hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
Công ty đang sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên là hợp lý. Nhưng thực tế công ty kiểm kê kho không thường xuyên, vì chỉ có duy nhất một kế toán kho làm việc đó, mà là đột xuất không theo quy trình nào hết chỉ theo lệnh của giám đốc, vừa kiểm kê kho vừa bán hàng ra, thiếu đi sự chính xác về số lượng trong quá trình kiểm đếm.
5.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Về tổ chức bộ máy kế toán
Với kinh nghiệm còn ít của nhân viên phòng kế toán, công ty nên khuyến khich và tạo điều kiện cho nhân viên tự học hỏi thêm những người đi trước, tổ chức những buổi nói chuyện, học thêm kinh nghiệm ngoài giờ làm việc giữ các nhân viên và giữa kế toán trưởng nhiều kinh nghiệm với nhân viên, có thể mời một số chuyên gia kế toán về giảng dạy nếu có đủ điều kiện. Như vậy, có thể tăng được kinh nghiệm thực tế cho nhân viên, đồng thời tăng khả năng phối hợp thực hiện công việc được hiệu quả hơn.
Về công tác kế toán xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Đối với tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, các khoản hỗ trợ khác cho nhân viên trực tiếp cho quá trình bán hàng hóa, hạch toán:
Nợ 641 – Chi phí bán hàng Có 334, 338…
- Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng hạch toán: Nợ 641 – chi phí bán hàng
Có 152, 153, 242
Về phương thức hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
Công ty nên tuyển thêm nhân viên để kiểm kê hàng hóa trong kho định kỳ, theo dòi hàng hóa xuất bán, không để việc một nhân viên làm không xuể công việc, do đó có sai sót trong việc kiểm kê kho. Đối với những trường hợp nhân viên kinh doanh mượn dụng cụ để giới thiệu sản phẩm cho khách hàng thì nên có giấy tờ xác nhận rò ràng, không để lạc mất hàng hóa.
5.3. Một số ý kiến nhằm nâng cao lợi nhuận hoạt động kinh doanh tại Cty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn
Tăng doanh thu
- Quan tâm hơn nữa hoạt động quảng cáo tiếp thị, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để thu thập thông tin tham khảo và tiết kiệm thời gian cũng như chi phí, nghiên cứu thị trường để nắm bắt kịp thời thị hiếu của khách hàng. Từ đó đưa ra