Sơ Đồ Kế Toán Các Nghiệp Vụ Kinh Tế Chủ Yếu 27010

hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

+ Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.

+ Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính...). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.

- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.

2.5.3. Chứng từ kế toán

- Phiếu kết chuyển

- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

2.5.4. Tài khoản sử dụng

Sử dụng TK 911 – xác định kết quả kinh doanh Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911

Nợ TK 911 Có

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;

- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;

- Kết chuyển lãi.

- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ;

- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;

- Kết chuyển lỗ.


2.5.5. Sơ đồ kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

Sơ đồ 2.12. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh

632,635,

641, 642, 811

911 511, 515, 711


KC chi phí KC doanh thu và thu nhập khác

8211,8212 8212

KC chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại

KC khoản giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại


421 421


KC lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ

KC lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ

CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT NHẬT MINH SÀI GÒN

3.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển tại công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn.

CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT NHẬT MINH SÀI SÒN

Địa chỉ: 109 Công Hòa, P.12, Q.Tân Bình, Tp.HCM

Tel: (+84)62 966 990 – 0937 951 186 Fax: 08.62 966 992

Mail: info@nhatminhist.com

Công ty là nhịp cầu kết nối giữa các nhà sản xuất hàng đầu thế giới về các dụng cụ cắt gọt như lưỡi cưa, dao doa, phay ngón, khoan, dao phay, cắt rảnh, cắt đứt, tiện,…; dụng cụ mài như đá mài kim cương, đá mài Norton,…;dụng cụ đánh bóng và các loại máy công nghiệp như Rondcom, Surfcom, máy đo 3 chiều CMM, máy tiện,… với thị trường Việt Nam và tới cả thị trường nước ngoài.

Được hình thành năm 2009, bắt đầu từ 1 văn phòng đại diện nhỏ của Công ty TNHH Nhật Minh (Hà Nội). Đến năm 2011, Nhật Minh Sài Gòn chính thức trở thành công ty hoạt động độc lập trong hệ thống Nhat Minh Group.

Cho đến nay, bằng sự nỗ lực của các cấp lãnh đạo, cũng như toàn bộ CBNV, Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn được sự tin tưởng của các khách hàng, đối tác và hiện là nhà phân phối chính thức dụng cụ cắt gọt của các hãng nổi tiếng như: Okazaki, Magafor, Norton Grinding Wheel, Sutton, Becker,...

3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn.



GIÁM ĐỐC


PHÓ GIÁM ĐỐC


PHÒNG NGHIỆP VỤ


PHÒNG KẾ TOÁN


Giám đốc:

- Là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty theo đúng phương hướng và mục tiêu. Giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng và đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm tình hình kinh doanh của công ty.

- Xây dựng nội quy lao động, ban hành các quy chế trong công ty theo thẩm quyền.

Phó giám đốc:

- Tham mưu cho giám đốc về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.

- Có thẩm quyền điều động nhân sự, quản lý vấn đề tài chính và mảng kinh doanh cho công ty.

- Đề ra chiến lược, phương hướng và mục tiêu kinh doanh của công ty.

Phòng nghiệp vụ tổng hợp:

- Quản lý, theo dòi về việc cung cấp dịch vụ, hàng hóa cho khách hàng.

- Tìm kiếm khách hàng cho công ty.

Phòng kế toán:

- Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài chính và tổ chức hạch toán kế toán. Giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng các chuẩn mực và luật kế toán hiện hành nhằm phản ánh kịp thời, chính xác, đầy đủ các hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài sản của công ty.

- Kế toán phân tích hoạt động kinh doanh và lập báo cáo tài chính.

3.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn.

3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn

3.3.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán




KẾ TOÁN TRƯỞNG








KẾ TOÁN TỔNG HỢP



KẾ TOÁN KHO

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 101 trang tài liệu này.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn - 6


3.3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

Kế toán trưởng: Là người tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán tài chính, thông tin kinh tế trong toàn công ty. Đồng thời hướng dẫn, thể chế và cụ thể hoá kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính kế toán của Nhà nước và Công ty. Hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo hạch toán, lập kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty về công tác tài chính kế toán của Công ty.

Kế toán tổng hợp: Ghi sổ tổng hợp, lập các báo cáo Công ty. Ngoài ra kế toán tổng hợp cũng là người kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ cũng như việc ghi chép sổ kế toán liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.

Kế toán kho: Lập chứng từ nhập xuất, chi phí mua hàng, hoá đơn bán hàng. Tính giá nhập xuất vật tư hàng nhập khẩu, lập phiếu nhập xuất và chuyển cho bộ phận liên quan. Tham gia công tác kiểm kê định kỳ. Nộp chứng từ và báo cáo kế toán theo qui định.

3.3.2. Chính sách kế toán tại công ty

- Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính

- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào 31/12 hằng năm.

- Đơn vị tiền tệ: VNĐ và USD

- Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên và giá trị lập dự phòng hàng tồn kho là hiệu số giữa giá trị thuần và chi phí ước tính để bán chúng.

- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

- Xác định giá trị hàng xuất kho, tồn kho cuối kỳ: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc, theo phương pháp nhập trước xuất trước

- Phương pháp khấu hao theo đường thẳng

- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Ghi sổ trên máy vi tính

- Phần mềm kế toán sử dụng tại công ty: Phần mềm kế toán Bravo 7

Sơ đồ 3.1. Sơ đồ hình thức ghi sổ trên máy vi tính


Chứng từ kế toán

Phần mềm kế toán

- Báo cáo tài chính

- Báo cáo kế toán quản trị

Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại

SỔ KẾ TOÁN

- Sổ tổng hợp

- Sổ chi tiết

Máy vi tính


Ghi chú


Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra

CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT NHẬT MINH SÀI GÒN

4.1. Đặc điểm kinh doanh, các phương thức tiêu thụ và thanh toán tại Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn

4.1.1. Đặc điểm kinh doanh

Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn là công ty thương mại nối liền giữa các nhà sản xuất lớn như Wendt India Limited, Ok Tool Co.,Ltd, JD Tools, Magafor…đến với người tiêu dung trong và ngoài nước, đặc biệt là nhà phân phối chính thức dụng cụ cắt gọt của các hãng nổi tiếng như: Okazaki, Magafor, Norton Grinding Wheel, Sutton, Becker,...

4.1.2. Các phương thức tiêu thụ và thanh toán

- Phương thức tiêu thụ hàng hóa:

+ Phương thức bán buôn: Doanh nghiệp chuyển hàng đến người mua và tùy thuộc vào hợp đồng đã thương lượng mà người mua thanh toán ngay hoặc nợ lại.

Phương thức này được áp dụng với các khách hàng như: CXSG, Nghệ Tinh, DMC, Nhị Việt, Ngọc Thành, Foster, Duy Khanh…

+ Phương thức bán lẻ: Khách hàng mua hàng tại công ty và thanh toán ngay nên sản phẩm hàng hóa được ghi nhận doanh thu của đơn vị một cách trực tiếp.

+ Xuất khẩu trực tiếp: Phương thức mà đơn vị trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng xuất khẩu với nước ngoài, trực tiếp giao hàng và thu tiền hàng.

Phương thức này được áp dụng với các khách hàng như: Onishi, Takako, Tosok, Servo, Okaya, Daiwa, Unika, Sharpmind,…

- Phương thức thanh toán:

+ Thanh toán bằng tiền mặt: Theo phương thức này khách hàng có thể được hưởng chiếc khấu theo hóa đơn

+ Thanh toán không dùng tiền mặt: Khách hàng chuyển khoản qua ngân hàng hoặc dùng séc thanh toán.

4.2. Kế toán doanh thu và thu nhập khác

4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

4.2.1.1. Chứng từ sử dụng

- Hóa đơn GTGT

- Phiếu xuất kho

- Phiếu thu

4.2.1.2. Tài khoản và sổ sách sử dụng

- TK 511: doanh thu bán hàng hóa

- Sổ cái TK 511 Quý 1 năm 2016

4.2.1.3. Minh họa một số nghiệp vụ thực tế phát sinh

- Ngày 4/1/2016 Công ty xuất bán dụng cụ cắt gọt cho Công ty TNHH Foster QN theo Hóa đơn GTGT số 0000854 (Phụ lục HĐ GTGT đầu ra), giá bán chưa thuế 6.005.600 vnđ, thuế GTGT 10%, kế toán định khoản:

Nợ 131 6.606.160

Có 511 6.005.600

Có 33311 600.560

- Ngày 31/3/2016 Công ty xuất bán dụng cụ cắt gọt cho Công ty TNHH Sharpmind technology Việt Nam theo Hóa đơn GTGT số 0000946 (Phụ lục HĐ

GTGT đầu ra), giá bán chưa thuế 52.248.000 vnđ, thuế GTGT 10%, kế toán định khoản:

Nợ 131 57.472.800

Có 511 52.248.000

Có 33311 5.224.800

- Cuối kỳ kết chuyển TK 511 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, kế toán định khoản:

Nợ 511 2.519.258.346

Có 911 2.519.258.346


Công ty TNHH kỹ thuật Nhật Minh Sài Gòn 109 Cộng Hòa, P. 12, Q. Tân Bình, TP.HCM


SỔ CÁI

Quý 1 năm 2016


NT ghi sổ

Chứng từ ghi sổ


Diễn giải


TK

Đ/ứ

Số tiền

Mã t tệ

Tỷ giá

Số hiệu

Ngày, tháng


Nợ











- -



Dư đầu kỳ






04/01/2016

854

04/01/2016

Bán hàng Foster QN

131


6,005,600

VND

1

05/01/2016

855

05/01/2016

Bán hàng SPC

131


15,883,650

USD

22,530

05/01/2016

856

05/01/2016

Bán hàng Nissey

131


47,110,200

VND

1

05/01/2016

857

05/01/2016

Bán hàng New

131


15,410,500

VND

1

12/01/2016

859

12/01/2016

Xuất bán Mtex

131


11,022,950

VND

1

12/01/2016

860

12/01/2016

Xuất bán Sharpmind

131


2,016,000

VND

1

12/01/2016

861

12/01/2016

Xuất bán Nghệ Tinh

131


3,450,000

VND

1

13/01/2016

862

13/01/2016

Xuất bán Unika

131


36,291,065

VND

1

13/01/2016

863

13/01/2016

Xuất bán Spit (Juki +

Toyo)

131


27,032,000

VND

1

13/01/2016

864

13/01/2016

Xuất bán Onishi

131


858,000

VND

1

14/01/2016

865

14/01/2016

Xuất bán Okaya

131


50,148,000

VND

1

14/01/2016

866

14/01/2016

Xuất bán TCIE

131


645,000

VND

1

19/01/2016

867

19/01/2016

Xuất bán Tosok

131


225,492,213

USD

22,455

20/01/2016

868

20/01/2016

Xuất bán Spit (Towa +

Mitsuba)

131


39,901,000

VND

1

20/01/2016

869

20/01/2016

Bán hàng CXSG

(Vikyno + Mitsuba)

131


38,329,000

VND

1

20/01/2016

870

20/01/2016

Xuất bán Daiwa

131


110,573,400

VND

1

20/01/2016

871

20/01/2016

Xuất bán NME

131


22,212,753

VND

1

21/01/2016

872

21/01/2016

Bán hàng Takako 1 -

HD T1

131


83,388,970

VND

1

21/01/2016

873

21/01/2016

Bán hàng Takako 1 -

HD T1

131


30,613,472

VND

1

21/01/2016

874

21/01/2016

Bán hàng Takako 2- HD

T1

131


14,722,300

VND

1

21/01/2016

875

21/01/2016

Xuất bán Okaya

131


127,428,000

VND

1

21/01/2016

876

21/01/2016

Bán hàng Nhị Việt

131


2,447,200

VND

1

21/01/2016

878

21/01/2016

Bán hàng DMC

(Ohmori + Duy Khanh)

131


4,650,000

VND

1

21/01/2016

879

21/01/2016

Bán hàng Onishi

131


860,000

VND

1

22/01/2016

880

22/01/2016

Bán hàng Servo

131


59,921,000

VND

1

Tên TK: Doanh thu bán hàng hóa Số hiệu: 5111

881

22/01/2016

Xuất bán Foster DN

131


1,401,500

VND

1

25/01/2016

882

25/01/2016

Xuất bán DMC (Piston)

131


4,786,000

VND

1

25/01/2016

883

25/01/2016

Bán hàng CXSG

(Mitsuba)

131


16,875,000

VND

1

25/01/2016

884

25/01/2016

Xuất bán Nhị Việt

131


2,334,000

VND

1

25/01/2016

885

25/01/2016

Xuất bán Sharpmind

131


31,890,000

VND

1

27/01/2016

888

27/01/2016

Xuất bán CXSG (Ohno)

131


3,688,000

VND

1

08/01/1900

889

28/01/2016

Xuất bán Cát Anh

131


4,648,300

VND

1

01/02/2016

891

01/02/2016

Xuất bán Okaya

131


71,964,000

VND

1

01/02/2016

893

01/02/2016

Bán hàng SPC

131


22,623,166

VND

1

01/02/2016

894

01/02/2016

Bán hàng Nissey

131


62,019,000

VND

1

01/02/2016

898

01/02/2016

Xuất bán Mtex

131


19,419,880

VND

1

01/02/2016

895

01/02/2016

Xuất bán Sovitcom

131


2,854,000

VND

1

01/02/2016

897

01/02/2016

Bán hàng Ngọc Thành

131


4,620,610

VND

1

17/02/2016

900

17/02/2016

Bán hàng Tiến Tuấn

131


5,896,269

VND

1

17/02/2016

901

17/02/2016

Bán hàng CXSG

131


120,106,000

VND

1

18/02/2016

902

18/02/2016

Xuất bán Foster DN

131


1,933,800

VND

1

19/02/2016

904

19/02/2016

Bán hàng Minh Ngọc

131


2,640,000

VND

1

22/02/2016

906

22/02/2016

Xuất bán Unika

131


42,811,328

VND

1

22/02/2016

907

22/02/2016

Xuất bán Unika

131


54,823,552

VND

1

22/02/2016

908

22/02/2016

Bán hàng Takako

131


99,278,760

VND

1

22/02/2016

905

22/02/2016

Bán hàng CXSG

131


22,286,000

VND

1

23/02/2016

909

23/02/2016

Xuất bán Tosok

131


81,476,037

VND

1

23/02/2016

910

23/02/2016

Bán hàng DMC

131


4,008,000

VND

1

24/02/2016

912

24/02/2016

Xuất bán Daiwa

131


104,161,000

VND

1

24/02/2016

911

24/02/2016

Bán hàng CXSG

131


11,747,000

VND

1

26/02/2016

913

26/02/2016

Bán hàng CXSG

131


39,779,000

VND

1

26/02/2016

914

26/02/2016

Bán hàng DMC

131


476,000

VND

1

26/02/2016

915

26/02/2016

Xuất bán NME

131


4,842,000

VND

1

29/02/2016

916

29/02/2016

Bán hàng CXSG

131


59,034,000

VND

1

29/02/2016

917

29/02/2016

Xuất bán Nghệ Tinh

131


5,175,000

VND

1

01/03/2016

919

01/03/2016

Xuất bán Mtex

131


23,630,420

VND

1

01/03/2016

920

01/03/2016

Xuất bán Okaya

131


46,240,000

VND

1

02/03/2016

921

02/03/2016

Bán hàng SPC

131


68,308,665

VND

1

02/03/2016

922

02/03/2016

Bán hàng Servo

131


56,140,000

VND

1

07/03/2016

923

07/03/2016

Bán hàng Duy Khanh

131


3,326,500

VND

1

08/03/2016

924

08/03/2016

Bán hàng CXSG

131


24,464,000

VND

1

08/03/2016

925

08/03/2016

Bán hàng CXSG

131


6,064,000

VND

1

09/03/2016

926

09/03/2016

Bán hàng Ngọc Thành

131


2,450,000

VND

1

14/03/2016

927

14/03/2016

Bán hàng DMC

131


7,950,000

VND

1

16/03/2016

928

16/03/2016

Xuất bán Okaya

131


46,080,000

VND

1

16/03/2016

929

16/03/2016

Bán hàng CXSG

131


16,059,000

VND

1

17/03/2016

930

17/03/2016

Xuất bán Tosok

131


68,569,452

VND

1

19/03/2016

931

19/03/2016

Xuất bán Mtex

131


12,176,054

VND

1

21/03/2016

932

21/03/2016

Bán hàng CXSG

131


6,750,000

VND

1

22/03/2016

933

22/03/2016

Bán hàng Takako

131


68,103,530

VND

1

22/03/2016

934

22/03/2016

Bán hàng Takako

131


29,267,682

VND

1

22/03/2016

935

22/03/2016

Bán hàng Takako

131


10,294,500

VND

1

23/03/2016

936

23/03/2016

Bán hàng DMC

131


8,180,000

VND

1

23/03/2016

938

23/03/2016

Xuất bán FOSTER ĐN

131


1,933,800

VND

1

23/03/2016

939

23/03/2016

Bán hàng CXSG

131


17,063,000

VND

1

23/03/2016

940

23/03/2016

Xuất bán NME

131


27,038,678

VND

1

23/03/2016

941

23/03/2016

Bán hàng CXSG

131


14,717,090

VND

1

29/03/2016

942

29/03/2016

Bán hàng DMC

131


9,172,000

VND

1

22/01/2016

944

29/03/2016

Xuất bán BIC JAPAN

131


2,484,000

VND

1

30/03/2016

945

30/03/2016

Xuất bán Onishi

131


4,538,500

VND

1

31/03/2016

946

31/03/2016

Xuất bán Sharpmind

131


52,248,000

VND

1

31/03/2016

53

31/03/2016

Kết chuyển doanh thu

5111 --> 9111

9111

2,519,258,346


VND

1




Tổng phát sinh


2,519,258,346

2,519,258,346






Dư cuối kỳ






Xem tất cả 101 trang.

Ngày đăng: 14/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí