BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------
VŨ THÙY LINH
Chuyên ngành : Kế toán
Mã số : 62.34.03.01
Có thể bạn quan tâm!
- Hoàn thiện quá trình và tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ trong các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam - 2
- Mối Quan Hệ Giữa Quản Lý, Kiểm Soát Nội Bộ Và Kiểm Toán Nội Bộ [6]
- Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quá Trình Và Tổ Chức Bộ Máy Kiểm Toán Nội Bộ Ngân Hàng Thương Mại
Xem toàn bộ 177 trang tài liệu này.
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. MAI VINH
2. TS. NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG
HÀ NỘI - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Vũ Thuỳ Linh
MỤC LỤC
Trang
Phụ bìa
Lời cam đoan Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu, sơ đồ
MỞ ĐẦU 1
Chương 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUÁ TRÌNH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG CÁC NGÂN HÀN G
THƯƠNG MẠI 11
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ VÀ KIỂM TOÁN
NỘI BỘ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 11
1.1.1. Bản chất kiểm toán nội bộ và kiểm toán nội bộ Ngân hàng
thương mại 11
1.1.2. Mối quan hệ giữa quản lý, kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ 16
1.1.3. Mục tiêu hoạt động của kiểm toán nội bộ Ngân hàng thương mại 17
1.1.4. Chức năng kiểm toán nội bộ Ngân hàng thương mại 17
1.1.5. Nhiệm vụ kiểm toán nội bộ Ngân hàng thương mại 19
1.2. TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH VÀ BỘ MÁY KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 20
1.2.1. Đặc điểm hoạt động của Ngân hàng thương mại tác động tới quá
trình và tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ 20
1.2.2. Nguyên tắc thiết kế, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ Ngân hàng thương mại và ảnh hưởng tới quá trình và tổ chức bộ máy
kiểm toán nội bộ 23
1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và tổ chức bộ máy kiểm toán
nội bộ Ngân hàng thương mại 28
1.2.4. Tổ chức quá trình kiểm toán nội bộ Ngân hàng thương mại 29
1.2.5. Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ Ngân hàng thương mại 52
1.3. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC VỀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO
VIỆT NAM 63
1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước về kiểm toán nội bộ Ngân hàng
thương mại 63
1.3.2. Bài học kinh nghiệm về kiểm toán nội bộ Ngân hàng thương
mại đối với Việt Nam 68
Kết luận chương 1 70
Chương 2: THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 72
2.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM 72
2.1.1. Khái quát về hệ thống Ngân hàng thương mại Nhà nước Việt Nam 72
2.1.2. Đặc điểm hoạt động của Ngân hàng thương mại Nhà nước Việt Nam tác động tới quá trình và tổ chức bộ máy kiểm toán
nội bộ 77
2.2. THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM 80
2.2.1. Môi trường pháp lý đối với lĩnh vực kiểm toán nội bộ Ngân
hàng thương mại Việt Nam 80
2.2.2. Thực trạng tổ chức quá trình kiểm toán nội bộ trong các Ngân
hàng thương mại Nhà nước Việt Nam 82
2.2.3. Thực trạng tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ trong các Ngân
hàng thương mại Nhà nước Việt Nam 105
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 119
2.3.1. Kết quả đạt được 119
2.3.2. Hạn chế 121
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế 124
Kết luận chương 2 127
Chương 3: HOÀN THIỆN QUÁ TRÌNH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 129
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 129
3.1.1. Định hướng phát triển hệ thống Ngân hàng thương mại Nhà
nước Việt Nam đến năm 2020 129
3.1.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kiểm toán nội bộ trong các Ngân
hàng thương mại Nhà nước Việt Nam 131
3.2. QUAN ĐIỂM VÀ YÊU CẦU HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 133
3.2.1. Quan điểm hoàn thiện kiểm toán nội bộ 133
3.2.2. Yêu cầu hoàn thiện kiểm toán nội bộ 135
3.3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUÁ TRÌNH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 138
3.3.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện tổ chức quá trình kiểm toán nội bộ
trong các Ngân hàng thương mại Nhà nước 138
3.3.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ
trong các Ngân hàng thương mại Nhà nước 151
3.4. ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN HOÀN THIỆN QUÁ TRÌNH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC VIỆT NAM 164
3.4.1. Về phía cơ quan quản lý Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam 164
3.4.2. Về phía các Ngân hàng thương mại Nhà nước 164
3.4.3. Về phía tổ chức kiểm toán nội bộ Ngân hàng thương mại Nhà nước 166
Kết luận chương 3 167
KẾT LUẬN 168
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam AICPA : Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ
ATM : Máy rút tiền tự động
Basel : Ủy ban giám sát an toàn hoạt động ngân hàng BCHTW : Ban chấp hành Trung ương
BĐH : Ban điều hành
BIDV : Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam BIS : Ngân hàng thanh toán quốc tế
BKS : Ban kiểm soát
CAR : Hệ số an toàn vốn
CIS : Hệ thống thông tin máy tính
CN : Chi nhánh
CP : Chính phủ
CRO : Giám đốc quản lý rủi ro
CS : Chính sách
CSTD : Chính sách tín dụng
ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông
DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước
DPRR : Dự phòng rủi ro
EFT : Hệ thống chuyển tiền điện tử
ERM : Quản lý rủi ro doanh nghiệp
GAAP : Các nguyên tắc kế toán được chấp nhận phổ biến GHTD : Giới hạn tín dụng
HĐQT : Hội đồng quản trị
HĐTV : Hội đồng thành viên
HSC : Hội sở chính
HTKSNB : Hệ thống kiểm soát nội bộ IAF : Chức năng kiểm toán nội bộ
IAS : Chuẩn mực kế toán quốc tế
ICBC : Ngân hàng Công thương Trung Quốc
IFAC : Liên đoàn kế toán quốc tế
IFRS : Chuẩn mực quốc tế về lập và trình bày báo cáo tài chính IIA : Học viện kiểm toán nội bộ
KH : Khách hàng
KSNB : Kiểm soát nội bộ
KTNB : Kiểm toán nội bộ
KTV : Kiểm toán viên
KV : Khu vực
MHB : Ngân hàng TMCP nhà đồng bằng sông Cửu Long MIS : Hệ thống thông tin tập trung
NCS : Nghiên cứu sinh
NĐ : Nghị định
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTMLD : Ngân hàng thương mại liên doanh NHTMNN : Ngân hàng thương mại Nhà nước NHTMNN : Ngân hàng thương mại nước ngoài PGD : Phòng giao dịch
PLN : Phân loại nợ
QĐ : Quyết định
QH : Quốc hội
RBIA : Kiểm toán nội bộ dựa vào rủi ro
ROA : Lợi nhuận trên tổng tài sản
ROE : Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
RRKS : Rủi ro kiểm soát
RRTN : Rủi ro tác nghiệp
RRTT : Rủi ro tiềm tàng
TCKT : Tài chính kế toán
TGĐ : Tổng giám đốc
TMCP : Thương mại cổ phần
TSĐB : Tài sản đảm bảo
TT : Thông tư
UBKT : Uỷ ban kiểm toán
VAS : Chuẩn mực kế toán Việt nam
VCB : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Vietinbank : Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam XHTD : Xếp hạng tín dụng
Số hiệu Nội dung bảngTrang
Bảng 2.1: Thị phần tài sản, tín dụng và huy động của các khối NHTM 75
Bảng 2.2: Tỷ lệ nợ xấu của 05 NHTM Nhà nước giai đoạn 2009 - 2013 76
Bảng 2.3: ROE và ROA của khối NHTMNN các năm (%) 77
Bảng 2.4: Xác định rủi ro để lập kế hoạch kiểm toán năm 87
Bảng 2.5: Bảng hướng dẫn trọng số, thang điểm và tiêu thức chấm điểm rủi ro 88
Bảng 2.6: Bảng xếp hạng rủi ro theo lĩnh vực bán lẻ 89
Bảng 2.7: Bảng xếp hạng rủi ro theo đối tượng kiểm toán (trích) 90
Bảng 2.8: Nhóm chỉ tiêu định lượng phản ánh mức độ an toàn và nhóm
phản ánh hiệu quả hoạt động (trích) 91
Bảng 2.9: Bộ chỉ tiêu định tính (trích) 91
Bảng 2.10: Tổng hợp kết quả đánh giá rủi ro lập kế hoạch kiểm toán năm 92
Bảng 2.11: Trích từ bảng hỏi đánh giá rủi ro hoạt động vốn và kinh doanh
ngoại tệ 93
Bảng 2.12: Quy trình xây dựng kế hoạch kiểm toán năm 100
Bảng 2.13: Lập kế hoạch từng cuộc kiểm toán 101
Bảng 2.14: Lập chương trình kiểm toán nội bộ 102
Bảng 2.15: Đánh giá lại rủi ro và điều chỉnh chương trình kiểm toán 103
Bảng 2.16: Lập biên bản ghi nhận kiểm toán và báo cáo kiểm toán 104
Bảng 2.17: Quy trình theo dõi, kiểm tra thực hiện kiến nghị kiểm toán 105
Bảng 3.1: Hướng dẫn nội dung đánh giá độc lập về hệ thống kiểm soát nội
bộ trong các NHTM Nhà nước 139
Bảng 3.2: Các bước đánh giá độc lập về hệ thống kiểm soát nội bộ Ngân
hàng thương mại của kiểm toán nội bộ 140
Bảng 3.3: Các thủ tục để nhận biết, đánh giá rủi ro về các sai phạm trọng
yếu do gian lận 145
Bảng 3.4: Ma trận rủi ro 148
Bảng 3.5: Chức năng kiểm toán nội bộ truyền thống và hiện đại 155
Bảng 3.6: Phân định chức năng 3 vòng bảo vệ và mối quan tâm của kiểm
toán nội bộ NHTM 157
Số hiệu Nội dung biểuTrang
Biểu 2.1: Vốn điều lệ của các NHTMNN giai đoạn 2009 - 2013 73
Biểu 2.2: Hệ số an toàn vốn các NHTMNN giai đoạn 2009 - 2013 73
Biểu 2.3: Tỷ trọng dư nợ tín dụng của các TCTD chia theo khối cuối năm 2013 76
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu Nội dung sơ đồTrang
Sơ đồ 1.1: Định nghĩa kiểm toán nội bộ dựa vào rủi ro 38
Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức tập trung của bộ phận kiểm toán nội bộ 54
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ của NHTMCP VCB 109
Sơ đồ 3.1: Các bước lập kế hoạch kiểm toán nội bộ dựa vào rủi ro 144
Sơ đồ 3.2: Các bước của cuộc kiểm toán dựa vào rủi ro 149
Sơ đồ 3.3: Mô hình bộ máy kiểm toán nội bộ trong các NHTM Nhà nước
sau cổ phần hoá 154
Sơ đồ 3.4: Cơ cấu quản lý rủi ro theo thông lệ 156
Sơ đồ 3.5: Mối quan hệ của kiểm toán nội bộ với các bộ phận trong tổ chức
quản lý rủi ro tác nghiệp tại các NHTM nhà nước 160
Sơ đồ 3.6: Phẩm chất và năng lực đối với KTV nội bộ ngân hàng 163
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh doanh ngân hàng thuộc loại kinh doanh rủi ro, trong đó có nhiều loại rủi ro rất nguy hiểm như: rủi ro thanh toán, rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường và rủi ro hoạt động. Những rủi ro này thường xuất hiện ở nhiều loại sản phẩm, dịch vụ ngân hàng mà nguyên nhân gây ra không chỉ từ sự biến động của nền kinh tế mà còn từ hoạt động kiểm toán nội bộ yếu kém.
Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 kéo theo sự sụp đổ đồng loạt của nhiều định chế tài chính khổng lồ như Lehman Brothers đã có 158 năm hoạt động. Ảnh hưởng từ sự sụp đổ của Lehman Brothers là một loạt các ngân hàng tên tuổi khác trên toàn cầu cũng rơi vào vòng xoáy với những khoản lỗ hàng trăm tỷ đô Mỹ, sa thải hàng chục ngàn nhân viên mỗi năm như: UBS, Citibank, Merrill, Lynch, Bear Steans, Morgan Stanley, Freddie Mac. Ở Việt Nam hệ thống ngân hàng cũng bị ảnh hưởng do sự mất cân đối vĩ mô của nền kinh tế. Một trong những nguyên nhân sâu xa của hậu quả này đó là quản trị rủi ro trong ngân hàng ở những lĩnh vực có mức độ rủi ro cao như bất động sản, chứng khoán, công cụ phái sinh còn yếu kém. Cho đến thời điểm này khi nền kinh tế toàn cầu và Việt Nam vẫn chưa có dấu hiệu khởi sắc thì các biện pháp cải tổ nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng được nhiều quốc gia quan tâm. Trong những giải pháp để hệ thống ngân hàng phát triển ổn định và bền vững là phải hoàn thiện kiểm toán nội bộ (KTNB) của các Ngân hàng thương mại (NHTM). Theo NĐ 59/2009/NĐ-CP về tổ chức hoạt động của NHTM, NHTM Nhà nước bao gồm NHTM do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ và NHTM cổ phần do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ; 05 NHTM Nhà nước trong tổng số 39 NHTM cổ phần của Việt Nam thường chiếm khoảng gần 60% thị phần tiền gửi, khoảng trên dưới 50% thị phần tiền vay, cung cấp 65-68% dịch vụ phi tín dụng. Vì vậy các NHTM Nhà nước không chỉ
là những nhà tài trợ vốn lớn, cung cấp dịch vụ ngân hàng hàng đầu cho các doanh nghiệp, mà còn là công cụ quan trọng để Nhà nước định hướng cho sự vận động của thị trường tài chính, nhằm thực hiện mục tiêu, chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ, là lực lượng chủ lực trong hội nhập kinh tế quốc tế về lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng.
Tuy nhiên hiệu quả và sự phát triển của khối các NHTM Nhà nước chưa tương xứng với tiềm năng thực sự của nó, nợ xấu tăng cao, hiệu quả đồng vốn thấp. Trong quá trình hoạt động, tiềm ẩn nhiều rủi ro khó lường trong hầu hết các nghiệp vụ, đặc biệt trong môi trường kinh doanh khó khăn và luôn biến động như hiện nay. Vì vậy để có một hệ thống ngân hàng ổn định và phát triển bền vững trong bối cảnh hội nhập, cần phải giải quyết nhiều vấn đề - một trong những vấn đề cấp thiết là hoàn thiện quá trình và tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ trong các NHTM Nhà nước. Đó là lý do nghiên cứu sinh (NCS) đã nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện quá trình và tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ trong các Ngân hàng thương mại Nhà nước Việt Nam”.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan tới luận án
2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Trong thời gian qua có một số công trình nghiên cứu về KTNB ở những lĩnh vực cụ thể. Luận án Tiến sĩ của Phan Trung Kiên (2008) với đề tài “Hoàn thiện tổ chức kiểm toán nội bộ trong doanh nghiệp xây dựng Việt Nam”. Nội dung nghiên cứu của tác giả đề cập tới hoạt động kiểm toán nội bộ trong các Tổng công ty xây dựng Việt Nam, với cơ sở pháp lý cho hoạt động này là Quy chế 832-TC/QĐ/TCKT về quy chế KTNB DNNN. Trong nghiên cứu của mình tác giả đã đề cập tới vai trò của kiểm toán hoạt động để nâng cao hiệu quả kiểm toán nội bộ trong các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam. Luận án Tiến sĩ của Nguyễn Thị Hiên (2009) với đề tài “Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm toán nội bộ trong các Ngân hàng thương mại Nhà nước ở Việt Nam” đặt trọng tâm của tính hiệu quả vào việc xác định các tiêu chí nhằm nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực KTNB ngân hàng. Tuy nhiên cơ sở pháp lý để tiến hành nghiên cứu Luận án là Luật các Tổ chức tín dụng 1997 và Quyết định 36/2006/QĐ-NHNN, QĐ 37/2006/QĐ-NHNN về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ đến nay đã hết hiệu lực và không còn phù hợp với những yêu cầu và thách thức trong giai đoạn hiện nay. Đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp Bộ của PGS.,TS Nguyễn Phú Giang và các cộng sự (2010) về: “Kiểm toán hoạt động của kiểm toán nội bộ trong các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam hiện nay” được nghiên cứu trên cơ sở Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi 2004 và Quyết định số 37/2006/QĐ-NHNN về Quy chế kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng đến nay đã bị thay thế bởi hệ thống cơ sở pháp lý mới về KTNB. Đề tài nghiên cứu không tập trung vào tổ chức bộ máy và hoạt động KTNB tại các NHTM mà chỉ đi sâu vào đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả và hiệu năng của kiểm toán hoạt động trong một số nghiệp vụ cụ thể của ngân hàng với phạm vi nghiên cứu ở cả NHTM Nhà nước và NHTM cổ phần. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Học viện của TS. Giang Thị Xuyến và các cộng sự (2010) về “Hoàn thiện nội dung, quy trình, phương pháp kiểm toán nội bộ trong các doanh nghiệp bảo hiểm Việt Nam hiện nay” cũng đề cập tới một khía cạnh cụ thể của KTNB trong lĩnh vực bảo hiểm, nhưng tập trung vào một số hoạt động tác nghiệp cụ thể của KTNB, không nghiên cứu về tổ chức bộ máy KTNB của doanh nghiệp bảo hiểm. Luận án Tiến sĩ của Nguyễn Thị Hồng Thúy (2010) với đề tài “Tổ chức kiểm toán nội bộ trong các tập đoàn kinh tế của Việt Nam” đề cập tới hoạt động kiểm toán nội bộ trong các tập đoàn kinh tế. Luận án Tiến sĩ của Lê Thị Thu Hà (2011) với đề tài “Tổ chức kiểm toán nội bộ tại các công ty tài chính Việt Nam” với phạm vi nghiên cứu trong các công ty tài chính là các tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Mặt khác, đề tài của tác giả cũng dựa trên quy định cũ về KTNB ngân hàng.
Ngoài ra còn một số đề tài Luận văn Thạc sỹ đã nghiên cứu về KTNB, nhưng phạm vi nghiên cứu chỉ ở từng nghiệp vụ cụ thể về hoạt động ngân hàng