Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư thuộc Tổng công ty Xây dựng trong điều kiện phân cấp quản lý đầu tư hiện nay - 22

DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ


1. Trần Thị Mai Hương (1998), “Phương pháp xác định vốn đầu tư hoàn thành”, Tạp chí Kinh tế và phát triển, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà nội, 360 (11), tr 18-20.

2. Trần Thị Mai Hương (2000), Một số luận cứ khoa học cho việc đổi mới cơ cấu đầu tư phù hợp với điều kiện kinh tế thị trường ở Việt nam, Thành viên đề tài khoa học cấp Bộ, Mã số: B 2000 – 38 –72.

3. Trần Thị Mai Hương (2002), “Thống kê thiết kế dự toán trong xây dựng”, Thống kê Đầu tư và xây dựng, Nxb Thống kê, Hà nội.

4. Trần Thị Mai Hương (2003), “Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư”, Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, 420 (2), tr 47-49.

5. Trần Thị Mai Hương (2003) “Áp dụng phương pháp phân tích rủi ro trong thẩm định dự án đầu tư”, Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, 421 (3), tr 43-44.

6. Trần Thị Mai Hương (2005), Tác động của việc sử dụng vốn đầu tư đến chất lượng tăng trưởng kinh tế Việt nam: Thực trạng và giải pháp, Thành viên đề tài khoa học cấp Bộ, Mã số: B 2004-38-99.

7. Trần Thị Mai Hương (2006), “Đề xuất giải pháp trong việc vận dụng các phương pháp thẩm định dự án đầu tư”, Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, 458 (4), tr 30-31.

8. Trần Thị Mai Hương (2006) “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư”, Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, 465 (11), tr 11-12.


PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1

Thẩm định dự án "Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông dự ứng lực tại tỉnh Bình Dương".

Tổng quan về dự án:

Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng nhà máy cấu kiện bê tông dự ứng

lực".


Địa điểm nhà máy : Khu công nghiệp tỉnh Bình Dương Chủ đầu tư : Tổng công ty Vinaconex

Hình thức đầu tư : Đầu tư mới Đời dự án : 10 năm

Tổng mức đầu tư : 65.261.471.701 đ Trong đó:

Thiết bị 19.899.471.826đ

Xây dựng cơ bản 30.012.131.923 đ Chi phí khác (có phụ lục kèm theo) 2.471.648.348đ

Chi phí dự phòng (5% XL, thiết bị) 2.619.162.605đ Vốn lưu động ban đầu 10.259.056.753đ

Tóm tắt dự án: (Phần này tác giả chỉ trình bày một số nội dung chủ yếu có tính chất khái quát và minh hoạ cho công tác thẩm định dự án tại TCT)

* Những căn cứ pháp lý.

- Căn cứ Quyết định thành lập doanh nghiệp Nhà nước số 050/BXD - TCLĐ do Bộ Xây dựng cấp ngày 12/2/1993. Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 110729 ngày 25/5/1996 của Sở kế hoạch và Đầu tư Hà nội cấp cho TCT Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam - Vinaconex.

- Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ - CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định 12/2000/NĐ- CP, Nghị định 07/2003/NĐ - CP sửa đổi bổ sung cùng các văn bản pháp lý hiện hành và quản lý đầu tư và xây dựng.

- Căn cứ chế độ chính sách hiện hành và các quy định về quyền chủ động

sản xuất của doanh nghiệp Nhà nước.

- Căn cứ vào quy hoạch tổng thể các khu công nghiệp và công nghệ cao của tỉnh Bình Dương.

- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng các sản phẩm bê tông dự ứng lực thuộc các dự án mà TCT Vinaconex đã, đang và sẽ thực hiện trong thời gian tới.

- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng ngày càng tăng các sản phẩm bê tông dự ứng lực trên thị trường.

- Căn cứ vào năng lực thực tế của TCT Vinaconex.

* Sự cần thiết phải đầu tư:

Sau thời gian nghiên cứu thị trường, TCT nhận thấy nhu cầu về các sản phẩm bê tông đúc sẵn phục vụ xây dựng, giao thông và thủy lợi hiện nay trong khu vực là rất lớn, đặc biệt là các sản phẩm bê tông dự ứng lực có khả năng xâm nhập thị trường cao với ưu điểm là rút ngắn thời gian thi công và hạ giá thành.

TCT đã có nhà máy bê tông và xây dựng Xuân Mai là một đơn vị thành viên áp dụng công nghệ sản xuất cấu kiện bê tông dự ứng lực theo công nghệ của Pháp và Bỉ. Các cấu kiện này dùng để xây dựng nhà ở, nhà xưởng công nghiệp, công trình công cộng và các công trình cầu giao thông… Do bắt kịp và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới nên đã thu được hiệu quả kinh tế cao trong thời gian qua. Các sản phẩm bê tông dự ứng lực đã ứng dụng thành công trong xây dựng nhà xưởng tại khu công nghiệp Sài Đồng - Gia Lâm, khu công nghiệp Phú Cát - Hà Tây, siêu thị Metro, Cầu Giấy, thiết kế bậc ghế ngồi cho sân vận động quốc gia…

Văn phòng Thủ tướng Chính phủ đã chỉ đạo TCT Vinaconex xây dựng 4 nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông dự ứng lực cho xây dựng nhà ở tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên. Thực tế cho thấy các các sản phẩm theo công nghệ mới này có các ưu điểm như sau:

- Giá thành xây dựng thấp hơn so với phương pháp thi công truyền thống.

- Chất lượng sản phẩm được kiểm soát tốt hơn so với đổ bê tông tại chỗ.

- Đa dạng về loại hình kiến trúc phù hợp với không gian .

- Tốc độ thi công nhanh hơn xây dựng thông thường.

Khu vực kinh tế thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận đang phát triển mạnh, nhu cầu xây dựng các công trình công nghiệp, dân cư và hạ tầng tăng cao. Lãnh đạo các ban ngành tỉnh Bình Dương đang rất ủng hộ, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư.

Do đó, TCT Vinaconex quyết định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất cấu kiện dự ứng lực tại tỉnh Bình Dương.

* Nguồn vốn đầu tư.

Tổng vốn đầu tư là 65.261.471.545 đồng, TCT vay Ngân hàng theo nguồn vốn tín dụng thương mại với lãi suất 9%/năm, trả trong 10 năm, mỗi năm trả một lần cả gốc lẫn lãi vào cuối năm (đối với vốn cố định). Vốn lưu động được vay ngắn hạn với lãi suất 0,75%/tháng.

* Giải pháp quản lý dự án.

* Phương án lựa chọn địa điểm và thời gian thực hiện dự án.

* Phương án sản phẩm.

* Phương án công nghệ.

* Phương án cung cấp và vận chuyển nguyên vật liệu.

* Phương án bảo vệ môi trường.

* Phương án tài chính.

- Căn cứ tính toán:

- Khấu hao

Thiết bị: dự kiến 5 năm Xây dựng cơ bản: 10 năm

- Lãi vay Ngân hàng.

Vốn cố định: 9%/năm.

Vốn lưu động: 0,75%/tháng = 9%/năm.

- Chi phí sửa chữa thiết bị và nhà xưởng hàng năm: 1% (giá trị thiết bị + xây lắp)

- Chi phí quản lý: 0,5% doanh thu chưa thuế.

- Chi phí bán hàng: 0,5% doanh thu chưa thuế.

- Chi phí công nghệ: 6% doanh thu chưa thuế

- Giá bán sản phẩm ban đầu, đã có thuế VAT:

+ 1m2 sàn (gồm dầm, sàn, cột) là 414.806 đ/m2.

+ 1m dầm cầu hộp: 1.367.081 đ/m.

- Doanh thu của nhà máy trong 1 năm:

414.806 x 115.000+1.367.081 x 6600 = 56.725.450.533đ.

Hiệu quả tài chính được xác định trên cơ sở dòng tiền sau thuế: Dòng tiền này được xây dựng trên cơ sở các dòng chi phí, doanh thu và lãi ròng.

- Doanh thu của dự án: được xác định căn cứ vào số lượng sản phẩm và giá bán. Giá bán sản phẩm là giá đề nghị trong dự án đã được tham khảo trên thị trường. Sản lượng tuỳ theo công suất của máy móc được huy động cho dự án.

- Dòng chi phí của dự án được xác định căn cứ vào: Số lượng sản xuất, số lượng sản phẩm tiêu thụ, giá thành hàng năm, chi đầu tư, khấu hao TSCĐ và chi sản xuất.

- Lãi ròng được xác định trên cơ sở chêch lệch giữa dòng thu và dòng chi của dự án hàng năm.


BẢNG 1: TÍNH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA CÁC DÂY CHUYỀN 5 NĂM ĐẦU

Đơn vị tính: Đồng


TT

Các chỉ tiêu

Năm sản xuất thứ

1

2

3

4

5

1

Nguyên vật liệu

27.059.963.181

27.059.963.181

27.059.963.181

27.059.963.181

27.059.963.181

2

Điện năng

466.781.760

466.781.760

466.781.760

466.781.760

466.781.760

3

Lương + Bảo hiểm

3.248.400.000

3.248.400.000

3.248.400.000

3.248.400.000

3.248.400.000

4

Khấu hao







- Thiết bị 5 năm

3.979.894.365

3.979.894.365

3.979.894.365

3.979.894.365

3.979.894.365


- Nhà xưởng 10 năm

2.854.370.263

2.854.370.263

2.854.370.263

2.854.370.263

2.854.370.263

5

Chi phí sửa chữa thiết bị, nhà xưởng

407.742.718

407.742.718

407.742.718

407.742.718

407.742.718

6

Chi phí quản lý

270.121.193

270.121.193

270.121.193

270.121.193

270.121.193

7

Chi phí bán hàng

270.121.193

270.121.193

270.121.193

270.121.193

270.121.193

8

Lãi vay vốn cố định

4.569.019.924

4.112.117.932

3.655.215.939

3.198.313.947

2.741.411.954

9

Lãi vay vốn lưu động

923.252.435

923.252.435

923.252.435

923.252.435

923.252.435

10

Chi phí công nghệ

3.241.454.316

3.241.454.316

3.241.454.316

3.241.454.316

3.241.454.316

11

Thuế VAT

2.705.996.318

2.705.996.318

2.705.996.318

2.705.996.318

2.705.996.318


Tổng

49.997.117.666

49.540.215.674

49.083.313.681

48.626.411.689

48.169.509.696

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 195 trang tài liệu này.

Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư thuộc Tổng công ty Xây dựng trong điều kiện phân cấp quản lý đầu tư hiện nay - 22


BẢNG 2: CHI PHÍ SẢN XUẤT CỦA CÁC DÂY CHUYỀN 5 NĂM TIẾP THEO

Đơn vị tính: đồng


TT

Các chỉ tiêu

Năm sản xuất thứ

6

7

8

9

10

1

Nguyên vật liệu

27.059.963.181

27.059.963.181

27.059.963.181

27.059.963.181

27.059.963.181

2

Điện năng

466.781.760

466.781.760

466.781.760

466.781.760

466.781.760

3

Lương + Bảo hiểm

3.248.400.000

3.248.400.000

3.248.400.000

3.248.400.000

3.248.400.000

4

Khấu hao







- Thiết bị 5 năm

0

0

0

0

0


- Nhà xưởng 10 năm

2.854.370.263

2.854.370.263

2.854.370.263

2.854.370.263

2.854.370.263

5

Chi phí sửa chữa thiết bị, nhà xưởng

407.742.718

407.742.718

407.742.718

407.742.718

407.742.718

6

Chi phí quản lý

270.121.193

270.121.193

270.121.193

270.121.193

270.121.193

7

Chi phí bán hàng

270.121.193

270.121.193

270.121.193

270.121.193

270.121.193

8

Lãi vay vốn cố định

2.284.509.962

1.827.607.970

1.370.705.977

913.803.985

456.901.992

9

Lãi vay vốn lưu động

923.252.435

923.252.435

923.252.435

923.252.435

923.252.435

10

Chi phí công nghệ

3.241.454.316

3.241.454.316

3.241.454.316

3.241.454.316

3.241.454.316

11

Thuế VAT

2.705.996.318

2.705.996.318

2.705.996.318

2.705.996.318

2.705.996.318


Tổng

43.732.713.339

43.275.811.347

42.818.909.354

42.362.007.362

41.905.105.369

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 08/10/2022