Thông Tin Chung Về Đối Tượng Nghiên Cứu


Bảng 2.1: Các biến số được xây dựng dựa trên các nghiên cứu liên quan


Thứ tự

Nội dung

Tài liệu tham khảo

A

Giảm sự đơn điệu

Esharenana , 2006 ; Azizi và cộng sự, 2010;

Gannon và cộng sự, 1972 ; Umstot và cộng sự, 1978

B

Tăng kiến thức, kỹ năng và năng lực

Bennett , 2003 ; Eguchi, 2005 ;

Eriksson và Ortega, 2006 ; Ho và cộng sự, 2009 ;

Weerd-NederHof và cộng sự, 2002; Whittington, 2004.

C

Phát triển những kỹ năng quản lý

Allwood và Lee, 2004 ; Campion và cộng sự, 1994 ; Eguchi, 2005 ;

Gallagher và Einhorn, 1976; Kuijer và cộng sự, 1999.

D

Xác định đúng vị trí làm việc

Coşgel và Miceli, 1999; Eguchi, 2005;

Jaturanonda và cộng sự, 2006; Ortega, 2001

E

Phát triển mối quan hệ xã hội

Morris, 1956;

Ofner, 1987.

F

Yếu tố lãnh đạo trong luân

chuyển

Azzam, 2013.

G

Công bằng khi thực hiện luân

chuyển

Mann, 2006

Broeck và Buelens, 2007

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 68 trang tài liệu này.

Hoàn thiện công tác luân chuyển cán bộ tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu - 4


Thang đo mức độ đồng ý của cán bộ đối với chính sách luân chuyển công việc dựa trên thang điểm Likert với 5 mức độ từ:

- Hoàn toàn không đồng ý: 1

- Không đồng ý: 2

- Bình thường: 3

- Đồng ý: 4

- Hoàn toàn đồng ý: 5


2.2. Phương pháp thu thập số liệu


- Tổ chức thu thập số liệu:


+ Phương pháp phát vấn: người tham gia điều tra tự điền vào bộ phiếu điều tra.


+ Khi người tham gia điều tra nộp phiếu điều tra, điều tra viên kiểm tra đã xem phiếu đã được điền đầy đủ chưa. Những trường hợp còn thiếu, điều tra viên yêu cầu người tham gia bổ sung đầy đủ. Người tham gia nghiên cứu không ghi hoặc ký tên vào phiếu phát vấn.

+ Người nghiên cứu chính trực tiếp thu thập các số liệu thứ cấp.


- Báo cáo của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu vể công tác luân chuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý giai đoạn 2010 đến nay.

2.3. Phân tích số liệu


Số liệu sau khi làm sạch được nhập vào máy tính với phần mềm Epi Data 3.1 và được xử lý bằng phần mềm SPSS (Statistical Package for Social Sciences) phiên bản 22.0 cho các thông tin mô tả và phân tích thống kê.

Sử dụng bảng hỏi thang đo Likert (5 mức độ) gồm khoảng 30 thang đo, bao gồm cả một số thang đo phụ (mục đích để ghi nhận thông tin phục vụ cho phân tích), tổng quan cần có để có thể thực hiện các phương pháp như EFA hay hồi quy là khoảng 150 phiếu khảo sát. Tuy nhiên, đề tài này chỉ sử dụng thống kê mô tả thì cở mẫu 80 là chấp nhận được. Đồng thời chọn phương pháp thống kê mô tả xếp hạng theo tiêu chí hệ số quan trọng tương đối (RII) và kết hợp phỏng vấn sâu các đối tượng liên quan.

Số liệu thu thập được kiểm tra độ tin cậy thang đo thông qua hệ số Cronbach Alpha bằng phần mềm SPSS Statistics 22.0. Việc kiểm tra độ tin cậy của thang đo nhằm đảm bảo tính thống nhất của các thang đo và các đối tượng trả lời đều hiểu các nhận định, phát biểu là như nhau.


Kết quả tính toán chỉ số RII được sắp xếp để tách thành nhóm các yếu tố tác được đánh giá là tác động mạnh nhất đến sự hài òng của cán bộ đối với chính sách luân chuyển của tỉnh cũng như nhóm tác động yếu nhất để tập trung phân tích, phỏng vấn sâu chuyên gia về nguyên nhân cũng như cơ chế tác động.

Tổng hợp kết quả từ thống kê mô tả, xếp hạng mức độ ảnh hưởng, kết quả phỏng vấn sâu là cơ sở để tác giả đưa ra các bình luận, phân tích và kiến nghị các giải pháp phù hợp nhằm cải thiện hơn nữa hiệu quả của chính sách luân chuyển cán bộ của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

Các số liệu định tính được xử lý theo theo từng chủ đề.


CHƯƠNG 3:

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU


3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu


Kết quả thống kê từ tổng số 79 đối tượng tham gia cho thấy có 43 đối tượng nghiên cứu đang công tác tại cấp tỉnh (chiếm 54,4%), 28 đối tượng đang công tác tại cấp huyện, thành phố (chiếm 35,4%) và chỉ 8 đối tượng đang tham gia công tác tại cấp xã, phường, thị trấn. Có 61 đối tượng là nam (chiếm 61%) và 18 đối tượng nữ (chiếm 22,8%). Hơn 65% số đối tượng nghiên cứu là dưới 40 tuổi.

Bảng 3.1: Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu


Thông tin chung

n (n=79)

Tỷ lệ %

Cấp đang công tác:



- Tỉnh

43

54,4

- Huyện, thành phố

28

35,4

- Xã, phường, thị trấn

8

10,2

Giới tính:



- Nam

61

77,2

- Nữ

18

22,8

Độ tuổi:



- Từ 30 tuổi trở xuống

7

8,9

- Từ 31 đến dưới 40 tuổi

45

57,0

- Từ 41 đến dưới 50 tuổi

25

31,6

- Trên 50 tuổi

2

2,5


Về vị trí hiện đang công tác của các đối tượng nghiên cứu, có 28 đối tượng đang giữ chức vụ Giám đốc, Phó giám đốc Sở; Bí thư, phó Bí thư huyện, thành phố và tương đương (chiếm 35,4%). Có 32 đối tượng nghiên cứu đang giữ chức vụ Trưởng, phó phòng cấp tỉnh; Trưởng, phó phòng cấp huyện (chiếm 40,5%). Hơn 3/4 tổng số đối tượng tham gia nghiên cứu có tổng thời gian làm việc từ 5 đến 15 năm. Đa số số đối tượng được luân chuyển từ 1 đến 2 lần, chỉ có 4 đối tượng (chiếm 5,1%) luân chuyển từ 3 lần trở lên.

Bảng 3.2: Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu (tiếp theo)


Thông tin chung

n (n=79)

Tỷ lệ %

Vị trí hiện tại trong cơ quan:



- Giám đốc, Phó giám đốc Sở; Bí thư, phó Bí thư huyện, TP

28

35,4

- Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐND, UBND huyện, TP

11

13,9

- Trưởng, phó phòng cấp tỉnh; Trưởng, phó phòng cấp huyện

32

40,5

- Bí thư, Chủ tịch UBND cấp xã

8

10,2

Tổng thời gian làm việc:



- Từ 5 năm trở xuống

10

12,7

- Từ 5 đến dưới 10 năm

26

32,9

- Từ 10 đến dưới 15 năm

35

44,3

- Trên 15 năm

8

10,1

Tổng số lần được luân chuyển công tác



- 01 lần

49

62,0

- 02 lần

26

32,9

- Từ 03 lần trở lên

4

5,1


Bảng 3.3: Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu (tiếp theo)


Năm luân chuyển gần nhất


2013


2014


2015


2016


2017

Số người

7

20

36

8

8

Như vậy, kết hợp với số liệu thống kê về số lần luân chuyển, vị trí chức vụ, đơn vị công tác cho thấy các đối tượng trả lời bảng hỏi đảm bảo được yêu cầu về quy trình luân chuyển công tác hiện hành, và các kinh nghiệm liên quan đến công tác luân chuyển cán bộ. Qua đó, đảm bảo thông tin mà nhóm đối tượng này cùng cấp có thể sử dụng cho mục đích phân tích các phần tiếp theo.

3.2. Kết quả kiểm tra độ tin cậy của thang đo


3.2.1. Kết quả kiểm tra độ tin cậy của thang đo


Kết quả kiếm tra độ tin cậy thang đo của nhóm yếu tố liên quan công tác luân chuyển cán bộ cho thấy tất cả các nhóm đều đạt yêu cầu với hệ số Cronbach Alpha nằm trong khoảng từ 0,724 - 0,877. Điều này cho thấy bảng hỏi đưa ra đạt yêu cầu về tính thống nhất và người trả lời hiểu về các nhận định, phát biểu trong bảng hỏi là tương đồng nhau. Kết quả từng nhóm xem từ Bảng 3.4 – 3.11 dưới đây.

Bảng 3.4: Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm yếu tố giảm sự đơn điệu trong CV


Biến

quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến

Tương quan biến tổng


Cronbach's Alpha if nếu loại biến

A1

10,54

6,687

0,767

0,813

A2

10,58

7,195

0,636

0,852

A3

10,59

3,885

0,850

0,735

A4

10,66

4,151

0,780

0,775

Cronbach's Alpha = 0.846


Bảng 3.5: Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm yếu tố tăng kiến thức, kỹ năng và năng lực



Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến


Tương quan biến tổng

Cronbach's Alpha if nếu loại biến

B1

15,72

5,588

0,373

0,761

B2

15,51

5,381

0,546

0,705

B3

15,08

4,661

0,609

0,675

B4

15,46

4,456

0,582

0,688

B5

15,25

5,474

0,523

0,712

Cronbach's Alpha = 0.754


Bảng 3.6: Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm yếu tố phát triển những kỹ năng quản lý



Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến


Tương quan biến tổng

Cronbach's Alpha if nếu loại biến

C1

4,11

0,615

0,737

-

C2

3,75

0,422

0,737

-

Cronbach's Alpha = 0.840


Bảng 3.7: Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm yếu tố xác định đúng vị trí việc làm



Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến


Tương quan biến tổng

Cronbach's Alpha if nếu loại biến

D1

12,28

3,870

0,501

0,825

D2

11,81

3,310

0,662

0,757



D3

11,77

2,896

0,711

0,731

D4

11,99

2,960

0,687

0,744

Cronbach's Alpha = 0.816


Bảng 3.8: Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm yếu tố phát triển các mối quan hệ xã hội



Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến


Tương quan biến tổng

Cronbach's Alpha if nếu loại biến

E1

7,89

1,948

0,677

0,678

E2

7,66

1,638

0,615

0,723

E3

7,62

1,623

0,609

0,732

Cronbach's Alpha = 0.785


Bảng 3.9: Kiểm định độ tin cậy thang đo nhóm yếu tố lãnh đạo trong luân chuyển



Biến quan sát

Trung bình thang đo nếu loại biến

Phương sai thang đo nếu loại biến


Tương quan biến tổng

Cronbach's Alpha if nếu loại biến

F1

8,09

1,287

0,637

0,558

F2

8,06

1,522

0,419

0,809

F3

8,15

1,259

0,639

0,552

Cronbach's Alpha = 0.736

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 04/05/2022