3.2.2.4. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty TNHH XD TM XNK Tổng hợp Thanh Hà.
3.2.2.4.1. Chứng từ sử dụng.
Với việc ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung và sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên, Công ty sử dụng các loại sổ sau:
Nhật ký chung
Sổ cái TK 152
Trình tự ghi sổ và tổ chức hạch toán tổng hợp NVL thể hiện ở sơ đồ sau:
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
( thẻ kho)
Bảng tổng hợp chi tiết vật tư
Sơ đồ 3.6: Quy trình hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu
Bảng cân đối số phát sinh |
Có thể bạn quan tâm!
- Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH XD TM XNK Tổng hợp Thanh Hà - 8
- Trình Tự Xuất Kho Nguyên Vật Liệu
- Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH XD TM XNK Tổng hợp Thanh Hà - 10
- Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH XD TM XNK Tổng hợp Thanh Hà - 12
- Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH XD TM XNK Tổng hợp Thanh Hà - 13
Xem toàn bộ 109 trang tài liệu này.
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, hoặc ghi định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Hàng ngày hoặc định kỳ khi nhận được các chứng từ như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho… Kế toán ghi vào Nhật ký chung, sổ chi tiết TK 331 (Nếu mua chịu).
quan.
Từ Nhật ký chung, kế toán vào Sổ cái các TK 152, 331 và các TK khác có liên
Cuối kỳ sau khi tính số dư các sổ cái các TK đối chiếu với bảng tổng hợp chi
tiết vật tư.
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, phiếu nhập, phiếu xuất ở phần trên do các bộ phận liên quan gửi đến, kế toán có thể ghi vào Nhật ký chung.
Biểu số 3.26: (Trích) Sổ nhật ký chung tháng 4/2014
Công ty TNHH XDTMXNK Tổng Hợp Thanh Hà
50B Thị Trấn Yên Mỹ Yên Mỹ Hưng Yên
Mẫu số S03a DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
(TRÍCH) SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 4/2014 Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ | Diễn giải | TK ĐƯ | Số phát sinh | |||
Số hiệu | Ngày tháng | Nợ | Có | |||
……………… | ……… | ……… | ||||
05/4 | HĐ0001527 | 05/4 | Nhập kho mua ngoài | 152 | 27.951.000 | |
133 | 2.795.100 | |||||
331 | 30.746.100 | |||||
05/4 | PX32 | 05/4 | Xuất sản xuất | 621 | 18.235.500 | |
152 | 18.235.500 | |||||
……………… | ||||||
07/4 | HĐ0000008 | 07/4 | Nhập kho mua ngoài | 152 | 8.250.000 | |
133 | 825.000 |
111 | 9.075.000 | |||||
……………… | ……… | ……… | ||||
14/4 | PX38 | 14/4 | Xuất sản xuất | 621 | 11.646.450 | |
152 | 11.646.450 | |||||
15/4 | HĐ0000017 | 15/4 | Nhập kho mua ngoài | 152 | 11.254.000 | |
133 | 1.125.400 | |||||
111 | 12.379.400 | |||||
…………… | …… | …… | ||||
16/4 | HĐ0001584 | 16/4 | Nhập kho mua ngoài | 152 | 41.630.000 | |
133 | 4.163.000 | |||||
331 | 45.793.000 | |||||
……………… | ……… | ……… | ||||
19/4 | HĐ0000852 | 19/4 | Nhập kho mua ngoài | 152 | 12.750.000 | |
133 | 1.275.000 | |||||
111 | 14.025.000 | |||||
………………… | ……… | ……… | ||||
23/4 | PX45 | 23/4 | Xuất sản xuất | 621 | 11.869.600 | |
152 | 11.869.600 | |||||
………………… | ||||||
28/4 | PX50 | 28/4 | Xuất sản xuất | 621 | 11.121.200 | |
152 | 11.121.200 | |||||
………………… | ………… | ………… | ||||
Cộng | 682.195.650 | 682.195.650 |
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Hàng ngày căn cứ vào các số liệu trên sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 152 và các tài khoản liên quan..
Biểu số 3.27: Sổ cái TK 152
Công ty TNHH XDTMXNK Tổng hợp Thanh Hà
50B Thị Trấn Yên Mỹ Yên Mỹ Hưng Yên
SỔ CÁI
Tháng 4/2014
Số hiệu : 152
Mẫu số S03b DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
Chứng từ | Diễn giải | TK ĐƯ | Số tiền | |||
Số hiệu | Ngày tháng | Nợ | Có | |||
Số dư đầu kỳ | 98.023.000 | |||||
Số phát sinh trong tháng | ||||||
…… | …………… | |||||
30/4 | HĐ0001527 | 05/4 | Nhập kho mua ngoài | 331 | 27.951.000 | |
30/4 | PX32 | 05/4 | Xuất sản xuất | 621 | 18.235.500 | |
…… | …………… | ……… | ……… | |||
30/4 | HĐ0000008 | 07/4 | Nhập kho mua ngoài | 111 | 8.250.000 | |
…… | …………… | ……… | ……… | |||
30/4 | PX38 | 14/4 | Xuất sản xuất | 621 | 11.646.450 | |
…… | …………… | ……… | ……… | |||
30/4 | HĐ0000017 | 15/4 | Nhập kho mua ngoài | 111 | 11.254.000 | |
…… | …………… | ……… | ……… | |||
30/4 | HĐ1584 | 16/4 | Nhập kho mua ngoài | 331 | 41.630.000 |
…… | …………… | ……… | ……… | |||
30/4 | HĐ0852 | 19/4 | Nhập kho mua ngoài | 111 | 12.750.000 | |
…… | …………… | ……… | ……… | |||
30/4 | PX045 | 23/4 | Xuất sản xuất | 621 | 11.869.600 | |
…… | …………… | ……… | ……… | |||
30/4 | PX050 | 28/4 | Xuất sản xuất | 621 | 11.121.200 | |
…… | …………… | ……… | ……… | |||
Cộng phát sinh | 184.530.000 | 117.659.000 | ||||
Số dư cuối kỳ | 164.894.000 |
Người lập
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Như vậy việc tổ chức hạch toán NVL của Công ty TNHH XD TMXNK
Tổng Hợp Thanh Hà được chia làm hai giai đoạn: Giai đoạn hạch toán chi tiết và giai đoạn hạch toán tổng hợp NVL.
Hạch toán chi tiết NVL:
Đối với nghiệp vụ nhập: Sau khi được cán bộ kỹ thuật kiểm nghiệm về
chất lượng, thủ phiếu nhập kho.
kho kiểm tra về
số lượng, Người nhập được phòng vật tư
lập
Đối với nghiệp vụ xuất: Những tổ, đội sản xuất có nhu cầu sử dụng lập giấy đề nghị cấp vật tư. Sau khi được Phó giám đốc 2 ký duyệt, Phòng vật tư lập phiếu xuất kho.
Thủ kho kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ và làm thủ tục xuất kho. Thủ kho ghi số lượng thực nhập, thực xuất vào phiếu nhập, phiếu xuất, đây là căn cứ để ghi vào thẻ kho, cuối tháng thủ kho tính ra tổng số nhập, xuất và số tồn của từng loại vật liệu trên thẻ kho và đối chiếu số liệu với kế toán vật tư. Thủ tục xuất kho ở Công ty đầy đủ, rõ ràng. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc so sánh, đối chiếu giữa kế toán và thủ kho.
Hạch toán tổng hợp NVL. Các chứng từ nhập xuất là căn cứ vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết và vào sổ cái TK 152.
Đối với nghiệp vụ nhập kho thì việc hạch toán khá đơn giản. Còn đối với nghiệp vụ xuất kho, kế toán vật tư sẽ căn cứ vào giá trị thực tế nhập của mỗi loại NVL để tính giá xuất kho trong kỳ và vào sổ cái các tài khoản. Điều này đòi hỏi công tác kế toán vật tư phải tập chung, sắp xếp và phân loại thật chính xác từng loại vật tư trong kho.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Tóm lại, trong chương 3, khóa luận giới thiệu chung về tổ
chức bộ
máy
quản lý, bộ máy kế toán của Công ty TNHH XDTMXNK Tổng Hợp Thanh Hà và đặc biệt đi sâu vào nghiên cứu thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công
ty TNHH XDTMXNK Tổng Hợp Thanh Hà. Dựa vào lý thuyết đã tìm hiểu ở
chương 2, chương 3 đã đi sâu vào các vấn đề sau:
Đặc điểm chung về Công ty TNHH XD TM XNK Tổng hợp Thanh Hà
Thực trạng công tác kế toán NVL tại Công ty bao gồm: Đặc điểm công tác kế toán NVL tại công ty; thực trạng công tác kế toán NVL tại Công ty.
Từ những gì đã tìm hiểu được ở chương 3 là cơ sở để đánh giá và đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu ở chương 4.
CHƯƠNG 4
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH XD TM XNK TỔNG HỢP THANH HÀ
4.1. Nhận xét chung về thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH XD TM XNK Tổng hợp Thanh Hà.
4.1.1. Ưu điểm:
Công ty TNHH XD – TM – XNK Tổng hợp Thanh Hà áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung, đó là một hình thức kế toán phổ biến hệ thống sổ sách khá đầy đủ được áp dụng rộng rãi trong các DN. Nói chung công tác kế toán ở Công ty đã vận dụng đúng chế độ kế toán của Nhà nước, đáp ứng được yêu cầu quản lý, phát huy được vai trò của kế toán NVL, công cụ quản lý kinh tế quan trọng đối với hoạt động SXKD của Công ty. Công ty sử dụng hình thức ghi sổ theo hình thức NKC. Hệ thống sổ sách kế toán theo đúng quy định của Bộ Tài Chính.
Cụ thể công tác kế toán NVL hiện nay ở Công ty có những ưu điểm sau:
Kế toán NVL mở sổ sách theo dõi và quản lý NVL đầy đủ, đúng với chế độ kế toán Nhà nước quy định.
Các nhân viên trong phòng kế toán phối hợp nhịp nhàng, luôn hoàn thành nhiệm vụ, cung cấp các thông tin kinh tế chính xác, kịp thời giúp Ban lãnh đạo Công ty ra được những quyết định đúng đắn.
Việc tính giá NVL xuất kho, Công ty chỉ sử dụng một loại giá là giá nhập trước thì xuất trước, giá nhập sau xuất sau ( không sử dụng gía hạch toán ), điều này giúp cho việc tính giá thành sản phẩm được chính xác hơn.
Mặt khác, Công ty rất chú trọng đến khâu thu mua NVL khi NVL được mua về, Công ty thanh toán ngay, không mua chịu do đó NVL đã được cung cấp kịp thời
cho quá trình SX, giảm bớt khối lượng công việc cho kế phải theo dõi các khoản phải trả người cung cấp NVL.
toán thanh toán, không
Công tác kế toán ở Công ty, đặc biệt là kế toán NVL đã phát huy tốt vai trò của mình trong việc quản lý kinh tế, giúp Công ty đứng vững được trong nền kinh tế thị trường hiện nay, mặc dù đã cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ nhưng vẫn còn một số nhược điểm nhất định ở một vài khâu.