2.2 Thực trạng tổ chức c ng t c hạch to n k to n do nh thu, chi ph tại c ng ty Luật TNHH Hoàng Quân
2.2.1 Đặc điểm sản phẩm dịch vụ củ c ng ty
2.2.1.1 Sản phẩm dịch vụ:
Trên cơ sở công ty đã đăng ký trong giấy phép kinh doanh sản phẩm của công ty là các dịch vụ tư vấn luật đa dạng trên nhiều lĩnh vực khác nhau.
2.2.1.2 Phương thức tiêu thụ sản phẩm
Sản phẩm công ty là các hợp đồng dịch vụ pháp lý, tư vấn luật nên công ty áp dụng phương pháp tiêu thụ trực tiếp.
2.2.1.3 Phương ph p th nh to n
Công ty sử dụng phương pháp thanh toán bằng tiền mặt hoặc bằng tiền gửi ngân hàng nhằm tiết kiệm chi phí và thời gian.
2.2.2 Thực trạng công tác hạch to n k to n doanh thu cung cấp dịch vụ.
Doanh thu của công ty là các hợp đồng dịch vụ pháp lý, tư vấn luật mang tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà công ty thu được từ việc thực hiện các dịch vụ pháp lý cũng như tư vấn luật khi hoàn thành trong kỳ. Doanh thu của công ty được ghi nhận tại thời điểm hoàn thành cung cấp dịch vụ đã giao và thu tiền hoặc khách hàng đã chấp nhận thanh toán.
2.2.2.1 Quy trình ghi nhận do nh thu cung cấp dịch vụ
Quá trình ghi nhận doanh thu là một trong những vấn đề quan trọng trong việc xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Quy trình ghi nhận doanh thu, phải tuân thủ theo những chuẩn mực kế toán đã ban hành và phù hợp với Pháp luật thuế của Nhà nước Việt Nam.
Quá trình ghi nhận doanh thu của Công ty Luật TNHH Hoàng Quân gồm 3 quy trình chính:
+ Quy trình thu tiền
+ Quy trình ghi sổ
+ Quy trình định khoản
Quy trình thu tiền.
KHÓA LUẬN TỐT
Lưu đồ 2.1: Quy trình thu tiền mặt tại công ty
NGHIỆP PGS.TS. PHAN ĐÌNH NGUYÊN
KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ QUỸ
Khách hàng
Phiếu nộp tiền
Kiểm tra, nhập liệu
Phiếu nộp tiền
Phiếu thu tiền mặt
Kiểm tra, đối chiếu ký xác nhận
Tiền
Phiếu thu tiền đã ký
Phiếu thu tiền mặt
Truy cập dữ liệu cập nhật công nợ
Kiểm tra, đối chiếu, k xác nhận, đóng dấu
CSDL
Phiếu thu tiền mặt
Khách hàng
Phiếu thu A
tiền mặt
In phiếu thu tiền mặt
Phiếu nộp tiền
Phiếu thu tiền mặt
Khách hàng
Phiếu thu
tiền mặt A
KHÓA LUẬN TỐT NG
Lưu đồ 2.2: Quy trình thu tiền bằng hình thức chuyển khoản
HIỆP PGS.TS. PHAN ĐÌNH NGUYÊN
KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ QUỸ
Khách hàng
Phiếu Ủy nhiệm chi
Phiếu nộp tiền
Kiểm tra, nhập liệu
Phiếu thu chuyển khoản
Phiếu nộp tiền
Kiểm tra, đối chiếu ký xác nhận
Phiếu thu chuyển khoản
Kiểm tra, đối chiếu, ký xác nhận, đóng dấu
CSDL
Phiếu thu chuyển khoản
Khách hàng
Truy cập dữ liệu cập nhật công nợ
Phiếu thu A
chuyển khoản
In phiếu thu chuyển khoản
Phiếu nộp tiền
Phiếu thu chuyển khoản
Khách hàng
Phiếu thu
chuyển khoản A
Bước 1: Căn cứ theo hợp đồng dịch vụ pháp lý. Kế toán gửi Thư xác nhận đã cung cấp dịch vụ và yêu cầu thanh toán:
Thư xác nhận và yêu cầu thanh toán được lập theo biểu mẫu của công ty phù hợp với đặc điểm kinh doanh tại công ty. Thông thường thư xác nhận và yêu cầu thanh toán lập bởi kế toán thanh toán hoặc kế toán trưởng và được gửi sau khi cung cấp dịch vụ 1 ngày.
Bước 2: Khách hàng lập giấy đề nghị nộp tiền (phiếu thông tin nộp tiền)
Giấy đề nghị nộp tiền được lập theo biểu mẫu của công ty phân rò theo từng yêu cầu và nội dung thanh toán. Khi cá nhân, đơn vị, khách hàng nộp tiền tại căn phòng công ty, kế toán thanh toán có nhiệm vụ kiểm tra xác nhận lại số tiền là công nợ của công ty và có trách nhiệm hướng dẫn người nộp tiền điền đầy đủ các thông tin vào giấy nộp tiền.
Bước 3: Lập phiếu thu tiền:
Căn cứ vào phiếu nộp tiền của khách hàng. Kế toán thanh toán lập phiếu thu tiền 3 liên theo yêu cầu hình thức thanh toán trên phiếu nộp tiền.
Phiếu thu tiền mặt: khi cá nhân, đơn vị, tổ chức tiến hành nộp tiền mặt tại văn phòng công ty. Người nộp tiền điền đầy đủ thông tin vào phiếu nộp tiền, sau đó KTTT lập phiếu thu tiền kiểm tra đối chiếu các thông tin thu tiền khách hàng.
Phiếu thu chuyển khoản: Theo yêu cầu hình thức thanh toán trên phiếu nộp tiền.
KTTT tiến hành lập phiếu thu chuyển khoản cho khách hàng.
Nếu khách hàng thanh toán chuyển khoản thì mang uỷ nhiệm chi, kế toán chỉ xác nhận vào phiếu chuyển tiền khi tiền đã nằm trong tài khoản của công ty. Nếu khách hàng quên hoặc mất uỷ nhiệm chi thì điền thông tin vào phiếu thông tin nộp tiền để kế toán dễ tra cứu.
Đối với các khoản thu thuộc công nợ, kế toán thanh toán phải kiểm tra số tiền trước khi lập phiếu thu.
Bước 4: Kế toán trưởng xem xét và ký duyệt.
Sau khi kế toán thanh toán lập phiếu thu tiền sẽ được chuyển qua cho KTT ký duyệt.
KTT căn cứ vào những chứng từ sau tiến hành ký duyệt.
Sau khi kiểm tra chi tiết trên phiếu thu, KTT tiến hành ký duyệt và đóng dấu trước khi chuyển qua thủ quỹ.
Bước 5: Thu tiền
Thủ quỹ tiến hành kiểm tra phiếu thu tiền có đủ chữ ký của KTTT, KTT. Tiến hành nghiệp vụ kiểm điếm, xác nhận theo số tiền thu trên thực tế.
Nếu thu bằng chuyển khoản: thủ quỹ cần kiểm tra xác minh lại giấy báo có và số dư tài khoản của công ty tại ngân hàng.
Căn cứ vào số tiền thu được hoặc chuyển khoản. khi xảy ra trường hợp thiếu, thủ quỹ sẽ chuyển lại phiếu thu cho KTTT hoặc xảy ra trường hợp thu thừa số tiền ghi trên phiếu thu sẽ được báo cáo lại cho KTT xử lý.
Sau khi kiểm tra đầy đủ về chứng từ và số liệu thực tế thủ quỹ xác nhận đã thu đủ số tiền và chuyển trả lại một phiếu thu tiền cho khách, một liên lưu tại thủ quỹ, liên còn lại gửi kế toán trưởng lưu.
Bước 6: Lưu trữ hồ sơ
Hồ sơ chứng từ sau khi ghi chép trên sổ sách kế toán được đóng lại và lưu trữ. Hệ thống lưu trữ hồ sơ phải rò ràng dễ tìm kiếm
Quy định thẩm quyền truy cập hồ sơ. Thời gian lưu trữ hồ sơ: 20 năm.
2.2.2.2 Quy trình ghi sổ:
- Chứng từ sử dụng:
+ Hoá đơn GTGT.
+ Hợp đồng dịch vụ pháp lý, Giấy báo có ngân hàng
- Sổ kế toán:
+ Sổ cái TK 511
+ Sổ tổng hợp chi tiết TK 5113
- Tài khoản sử dụng:
- Sử dụng TK 5113, 3331, 1311. Ghi sổ kế toán.
+ Kế toán căn cứ vào hợp đồng kinh tế viết Phiếu thu để thu các khoản tiền đặt cọc, tiền thanh toán theo đúng quy định. Nếu khách hàng chuyển tiền qua Ngân hàng thì kế toán có trách nhiệm theo dòi và nhận về các chứng từ từ Ngân hàng. Sau khi khách hàng đã thanh toán các khoản tiền theo thỏa thuận. Kế toán viết Hóa đơn GTGT cho khách hàng. Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên như sau:
+ Liên 1: Được giao cho bộ phận kế toán tại công ty, kế toán thanh toán căn cứ vào liên 1 của hoá đơn GTGT lập phiếu thu tiền và đồng thời ghi sổ chi tiết các tài khoản 1111, 1121, 5113, 33311. Sau đó liên 1 được lưu trữ tại bộ phận kế toán.
+ Liên 2: Được giao cho khách hàng cùng với phiếu thu tiền.
+ Liên 3: Giao cho phòng nghiệp vụ hoặc phòng Pháp lý Dự án- Đầu tư lưu lại cùng với hồ sơ hợp đồng dịch vụ pháp lý
Hợp đồng đã ký 2 bên
3
Hóa đơn
1
2
GTGT
Khách hàng
Phòng nghiệp vụ - Pháp lý
Phiếu thu
Ghi sổ chi tiết 1111, 5113,
33311
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bộ phận kế toán
Báo cáo tài chính
Lưu đồ 2.3: Quy trình thu tiền
2.2.2.3 Một số nghiệp vụ ph t sinh trong năm 2013 tại C ng ty Luật TNHH Hoàng Quân:
Căn cứ vào hoá đơn số 0000180 ngày 19/03/2013, phải thu tiền của công ty CP Thương mại và xuất nhập khẩu vật tư giao thông số tiền là 6.600.000đ
Nợ TK 1311 6.600.000
Có TK 5113 6.000.000
Có TK 3331 600.000
Căn cứ vào hoá đơn số 0000107 ngày 20/05/2013, phải thu tiền của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Kim Thịnh số tiền là 4.400.000đ
Nợ TK 1311 4.400.000
Có TK 5113 4.000.000
Có TK 3331 400.000
Căn cứ vào hoá đơn số 0000145 ngày 05/06/2013, phải thu tiền của Ngân hàng một thành viên ANZ số tiền là 26.258.000đ
Nợ TK 1311 26.358.000
Có TK 5113 23.961.818
Có TK 3331 2.396.182
Căn cứ vào hoá đơn số 0000308 ngày 29/07/2013, phải thu tiền ngân hàng CommenWealth Bank of Australia- Chi nhánh Hồ Chí Minh số tiền là 18.590.000đ
Nợ TK 1311 19.590.000
Có TK 5113 17.809.091
Có TK 3331 1.780.909
Căn cứ vào hoá đơn số 0000340 ngày 06/08/2013, phải thu tiền của công ty CP Gò Đàng số tiền là 2.500.000đ
Nợ TK 1311 2.500.000
Có TK 5113 2.272.727
Có TK 3331 227.273
Căn cứ vào hoá đơn số 0000506 ngày 23/09/2013, phải thu tiền của công ty CP Việt KTV số tiền là 1.300.000đ
Nợ TK 1311 1.300.000
Có TK 5113 1.181.818
Có TK 3331 118.182
Căn cứ vào hoá đơn số 0000538 ngày 07/10/2013, phải thu tiền của công ty CP Sữa Đà Lạt số tiền là 8.800.000đ
Nợ TK 1311 8.800.000
Có TK 5113 8.000.000
Có TK 3331 800.000
Căn cứ vào hoá đơn số 0000713 ngày 28/11/2013, phải thu tiền của công ty CP Thương mại xuất nhập khẩu Thủ Đức số tiền là 2.750.000đ
Nợ TK 1311 2.750.000
Có TK 5113 2.500.000
Có TK 3331 250.000
Căn cứ vào hoá đơn số 0000724 ngày 02/12/2013, phải thu tiền của công ty TNHH Siam Holdings Việt Nam số tiền là 11.000.000đ
11.000.000 | |
Có TK 5113 | 10.000.000 |
Có TK 3331 | 1.000.000 |
Có thể bạn quan tâm!
- Hạch To N C C Khoản Giảm Trừ Do Nh Thu: 1 4 1 Chi T Khấu Thương Mại:
- K Toán Tổng Hợp Tk 642: Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp
- Doanh Thu Cung Cấp Dịch Vụ Theo Nhóm Đối Tượng Năm 2013
- Thực Trạng Công Tác Hạch To N K To N Do Nh Thu Hoạt Động Tài Ch Nh
- Một Số Nghiệp Vụ Ph T Sinh Vào Năm 2013 Tại C Ng Ty Tnhh Hoàng Quân.
- Hoàn Thiện C Ng T C Hạch To N K To N Do Nh Thu Dịch Vụ Tại C Ng Ty Luật Tnhh Hoàng Quân
Xem toàn bộ 137 trang tài liệu này.
2.2.2.4 Phản nh một số nghiệp vụ ph t sinh lên sổ c i tài khoản 5113