K Toán Tổng Hợp Tk 642: Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp


Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Có TK các TK 111, 112, 141, 331,. . .

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quản kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 - Chi phí bán hàng.

Sơ đồ 1.7: K toán tổng hợp TK 641: Chi phí bán hàng:


TK 334,338

TK 641

TK 111, 112, 152


(1)

(6)

TK 152, 153

TK 911

(2)

(7)

TK 214

(3)

TK 142, 335

(4)

TK 111, 112, 141, 331

(5)


Diễn giải:

(1): Chi phí nhân viên bán hàng

(2): Chi phí vật liệu, dụng cụ phục vụ bán hàng (3): Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho bán hàng (4): Chi phí bán hàng phân bổ chi phí trích trước

(5): Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác (6): Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng

(7): Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ.


1 5 4 K to n chi ph quản lý do nh nghiệp:

1.5.4.1 Chứng từ sử dụng:

- Bảng lương và các khoản trích theo lương

- Phiếu xuất kho, phiếu chi, …

- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT, Các chứng từ khác liên quan,..

- Bảng kê thanh toán tạm ứng

1.5.4.2 Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp để hạch toán. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và chia thành 8 tài khoản cấp 2:

- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý

- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý

- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng

- TK 6424: Chi pí khấu hao tài sản cố định

- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí

- TK 6426: Chi phí dự phòng

- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài

- TK 6428: Chi phí khác bằng tiền

Nội dung và k t cấu TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp


Nợ T

K 642

Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.

- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.

- Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 137 trang tài liệu này.

Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán doanh thu và chi phí tại Công ty luật TNHH Hoàng Quân - 5

1.5.3.3 Phương ph p hạch to n:

- Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn ghi:

Nợ TK 6421: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 334, 338

- Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá trị nhỏ, ghi:

Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6427) Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

Có TK TK: 111, 112, 331, 335,. . .

- Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí khác, ghi:

Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6428)

Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu được khấu trừ thuê) Có TK 111, 112, 331, 335,. . .


- Khi trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 351 - Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.

- Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . .

Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Sơ đồ 1.8: K toán tổng hợp TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp


TK 111, 112, 141, 131

TK 642

TK 111, 112


(1)

(9)

TK 334, 338

TK133

TK 911

(2)

(10)

TK 214

(3)

TK 142, 242, 335

(4)

TK 139

(5)

TK 352

TK 139

(6)

(11)

TK 351

(7)

TK 333

(8)


Diễn giải:

(1): Chi phí mua ngoài

(2): Chi phí tiền lương, tiền công, phục cấp tiền ăn và các khoản trích theo lương (3): Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung toàn doanh nghiệp

(4): Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước. (5): Dự phòng phải thu khó đòi

(6): Dự phòng phải trả về tái cơ cấu có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác. (7): Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm

(8): Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN (9): Các khoản thu giảm chi

(10): Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

(11): Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớp hơn số phải trích lập năm nay.

1 5 5 K to n chi ph kh c:

1.5.5.1 Chứng từ sử dụng:

- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng

- Biên bản vi phạm hợp đồng

- Biên lai nộp thuế, nộp phạt

- Phiếu chi.

1.5.5.2 Tài khoản sử dụng:

Kế toán sử dụng TK 811: Chi phí khác để hạch toán Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.

Nợ TK 821

Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ

Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang TK 911

để xác định kết quả hoạt động kinh doanh

1.5.5.3 Phương ph p hạch to n:

- Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý, ghi: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)

Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại) Có TK 211, 213: (Nguyên giá)

- Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác

Có TK 111, 112, 141,. . .

- Giá trị còn lại của TSCĐ đem thanh lý, nhượng bán, kế toán ghi Nợ TK 811: Giá còn lại

Nợ TK 214: Giá hao mòn

Có TK 211, 213: Nguyên giá


- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá đem đầu tư, kế toán ghi: Nợ TK 12, 22: Giá đánh giá lại

Nợ TK 811: Chênh lệch lỗ (giá đánh giá lại < giá vốn) Có TK 152, 153, 156: Giá vốn

- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại tài sản đem đầu tư, kế toán ghi: Nợ TK 12, 22: Giá đánh giá lại

Nợ TK 214: Giá trị hao mòn Nợ TK 811: Chênh lệch lỗ

Có TK 211, 213: Nguyên giá

- Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi: Nợ TK 811: Chi phí khác

Có TK 111, 112: Đã nộp bằng tiền

Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 3388: Phải trả, phải nộp khác.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 811 - Chi phí khác.

Sơ đồ 1.9: K toán tổng hợp TK 641: Chi phí bán hàng:


TK 111, 112

TK 811

TK 911


(1)

(5)

TK 211, 213

(2)

TK 111, 333, 338

(3)

TK 15…, 211, 213

(4)


Diễn giải:

(1): Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (2): Ghi giảm SCĐ đã nhượng bán, thanh lý

(3): Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng.

(4): Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, tài sản đem góp vốn.

(5): Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh

1 5 6 K to n chi ph thu thu nhập do nh nghiệp

1.5.6.1 Phương ph p t nh thu :

Thuế TNDN hiện hành= Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN

1.5.6.2 Chứng từ sử dụng:

- Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lại nộp thuế

- Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm

- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

- Các chứng từ kế toán có liên quan.

1.5.6.3 Tài khoản sử dụng:

Kế toán sử dụng TK 821: Chi phí thuế TNDN

Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ và có 2 tài khoản cấp 2:

+ Tài khoản 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành

+ Tài khoản 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại


Nợ TK 8

21

- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm.

- Thuế TNDN của năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm nay.

- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại.

- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK 911 để xác định KQKD.

- Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập tạm nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm.

- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại.

- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại.

- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK 911 để xác định kết quả

kinh doanh.

1.5.6.4 Phương ph p hạch to n

- Hàng quý, xác định thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh số thuế TNDN tạm phải nộp vào NSNN vào chi phí thuế TNDN hiện hành, kế toán gi:

Nợ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:


Nợ TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 111, 112,. . .

- Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp ghi:

+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi:

Nợ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 111, 112,. . .

+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi:

+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.

Sơ đồ 1.9: K toán tổng hợp TK 641: Chi phí bán hàng:


TK 3334

TK 821

TK 3334


(1)

(3)

TK 911

TK 911

(2)

(4)

Diễn giải:

(1): Thuế TNDN tạm phải nộp

(2): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ < số phát sinh Có) (3): Ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành

(4): Kết chuyển chi phí thuế TNDN (TK 821 có số phát sinh Nợ > số phát sinh Có)


CHƯƠNG 2: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY LUẬT TNHH HOÀNG QUÂN

2 1 Giới thiệu chung về c ng ty Luật TNHH Hoàng Quân

2 1 1 Giới thiệu về qu trình hình thành và ph t triển củ c ng ty Luật TNHH Hoàng Quân

- Tên Công ty bằng tiếng Việt: CÔNG TY LUẬT TNHH HOÀNG QUÂN

- Tên giao dịch bằng tiếng Anh: HOANG QUAN LAW CO., LTD

- Địa chỉ trụ sở chính: 373 Huỳnh Văn Bánh, Phường 11, Quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh.

- Mã số thuế: 0306270194

- Vốn điều lệ: 2 tỷ

- Điện thoại: (08) 39914936 - (08) 39914937 - Fax: (08) 62928740

- Email: luat@hoangquan.com.vn

- Wedsite: www.luathoangquan.com

- Hệ thống chi nhánh CÔNG TY LUẬT TNHH HOÀNG QUÂN

+ CHI NHÁNH HÀ NỘI

Địa chỉ: Tầng 3, Phòng 301, Toà nhà Noza, 243 Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội.

Điện thoại: (04) 35569477 - Fax: (04) 35569478

+ CHI NHÁNH CẦN THƠ

Địa chỉ: 27 – 28 đường Quang Trung, phường Phú Thứ, quận Cái Răng, Tp. Cần Thơ.

Điện thoại: (0710) 3917696 - Fax: (0710) 3917693

+ CHI NHÁNH VĨNH LONG

Địa chỉ: 97 – 99 đường Phạm Thái Bường, phường 4, Tp. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long.

Điện thoại: (070) 3852020 - Fax: (070) 3852012

2.1.1.1 Thời gi n thành lập

Được thành lập vào ngày 09/12/2008, Công ty Luật TNHH Hoàng Quân ra đời trên cơ sở tiền thân là một bộ phận luật của Công Ty Cổ phần Tư vấn – Thương mại – Dịch vụ địa ốc Hoàng Quân.

2.1.1.2 Lĩnh vực ho t động, ngành nghề kinh do nh

Là một thành viên trong Hệ thống bất động sản Hoàng Quân (Hoang Quan Group) chuyên về đầu tư, xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng; thẩm định giá; thiết kế; xây dựng công trình, Công ty Luật TNHH Hoàng Quân ra đợt và hoạt động trên những lĩnh vực chính như: Tư vấn pháp lý doanh nghiệp và cá nhân; tư vấn đầu tư trong và ngoài nước; thực hiện thủ tục thành lập các dự án; tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng,..

Xem tất cả 137 trang.

Ngày đăng: 14/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí