Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các chi phí hoặc các khoản khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…; dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ…
1.1.3.5. Chi phí khác:
Theo VAS 01 “ Chuẩn mực chung” (mục 38):Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi phạm hợp đồng,...
1.1.3.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghi ệp:
Chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong kỳ.
1.1.4. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
1.1.4.1. Khái niệm:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là tính toán và ghi nhận kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
Kết quả hoạt động SXKD: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu nội bộ thuần, doanh thu hoạt động tài chính và giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác.
Có thể bạn quan tâm!
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tiếp Vận Thiên Thanh - 1
- Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tiếp Vận Thiên Thanh - 2
- Kế Toán Thuế Ttđb, Thuế Xuất Khẩu, Thuế Gtgt Trực Tiếp: Chứng Từ Hạch Toán: Hóa Đơn Bán Hàng, Invoice,…
- Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Tiếp Vận Thiên Thanh
- Những Thuận Lợi , Khó Khăn Và Phương Hướng Phát Triển Của Công
Xem toàn bộ 108 trang tài liệu này.
Kết quả kinh doanh được tính theo các công thức sau:
[Doanh thu thuần] = [Doanh thu bán hàng] – [Các khoản giảm trừ doanh thu] [Lợi nhuận gộp] = [Doanh thu thuần] – [Giá vốn hàng bán]
=
–
[Lợi nhuận khác] = [Thu nhập khác] – [Chi phí khác]
=
1.1.4.2. Vai trò:
Là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp, phản ánh kết quả tài chính của các hoạt động trong doanh nghiệp.
Giúp cho doanh nghiệp nắm được mọi hoạt động của đơn vị thông qua các chỉ tiêu trên kết quả kinh doanh.
Giúp cho doanh nghiệp xác định rò các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp, từ đó, nhận định nguyên nhân làm tăng giảm lợi nhuận trong kỳ, nhằm có biện pháp khắc phục thiếu sót trong kinh doanh cũng như trong quản lý, tạo điều kiện thúc đẩy hiệu quả kinh doanh ngày càng hiệu quả.
1.2. Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập:
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511) Chứng từ hạch toán: (Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2009).
- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn bán hàng (thông thường).
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi – 01-BH.
- Thẻ quầy hàng – 02-BH.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - 03 PXK-3LL.
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý – 04 HDL-3LL.
- Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính – 05 TTC-LL.
- Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn – 04/GTGT.
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2:
- TK 5111: doanh thu bán hàng hoá
- TK 5112 : doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113 : doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114 : doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117: doanh thukinh doanh bất động sản đầu tư
- TK 5118: doanh thu khác
Nguyên tắc hạch toán: Tài khoản 511 chỉ phản ánh số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán, dịch vụ đã cung cấp mà không phân biệt là đã thu tiền hay chưa.
Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hoá đơn
Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thì theo dòi riêng trên các tài khoản 521, 531 và 532.
Nội dụng và kết cấu:
NỢ TK 511 CÓ
- Số thuế phải nộp: thuế TTĐB, thuế XK (tính trên doanh thu bán hàng,cung cấp dịch vụ thực tế đã phát sinh trong kỳ), thuế GTGT (theo phương pháp trực tiếp);
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 511 không có số dư
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ… phát sinh trong kỳ.
Sơ đồ hạch toán: TK 511
TK 521, 531, 532 TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT TK 33311
Thuế GTGT
đầu ra
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
TK 33311
Thuế TTĐB, thuế XK thuế GTTT (trực tiếp)
TK 911
Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu thuần về TK 911
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: (TK 515) Chứng từ hạch toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Nguyên tắc hạch toán: Kế toán dùng tài khoản TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” theo dòi doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ. Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào bên “Có” TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh trong năm.
Nội dung và kết cấu:
NỢ TK 511 CÓ
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thuhoạt động tài chính sang TK 911.
TK 515 không có số dư
Sơ đồ hạch toán
- Doanh thuhoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
tiền gửi
TK 333 TK 515 TK 111, 112
Thuế GTGT phải nộp Lãi cho vay, lãi (PP trực tiếp)
TK 911 TK 111, 112
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính
Lãi cổ phiếu, trái phiếu,
tín phiếu đầu tư chứng khoán
TK 111, 112
Lãi do bán ngoại tệ
TK 221, 222, 223
Cổ tức, lợi nhuậnđược chia từ hoạt động góp vốn đầu tư
TK 331
Chiết khấu mua hàng được hưởng
Lãi từ bán hàng trả chậm, cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước
Lãi tỷ giá hối đoái do đánh
TK 3387
TK 413
giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.3. Kế toán thu nhập khác: (TK 711) Chứng từ hạch toán: Phiếu thu, ủy nhiệm chi,…
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụngTK 711 “Thu nhập khác”
Nguyên tắc hạch toán:
Kế toán dùng TK 711 “Thu nhập khác” theo dòi thu nhập khác trong kỳ. Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển thu nhập khác vào bên “Có” TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh trong năm.
Nội dung và kết cấu:
NỢ TK 711 CÓ
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác(nếu có).
- Kết chuyển thu nhập khác sang TK 911.
TK 711 không có số dư
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Sơ đồ hạch toán
TK 333 TK 711 TK 111, 112
vi tế
Thuế GTGT phải nộp Thu phạt khách hàng
(PP trực tiếp) phạm hợp đồng kinh
TK 911 TK 111, 112
Kết chuyển thu nhập khác vào tài khoản 911
Thu được khoản phải thu khó đòi đã xoá sổ
TK 111, 112
Thuế được nhà nước
hoàn lại bằng tiền
TK 152,156, 211
Thu nhập, tiền thưởng,
vật phẩm được biếu, tặng
TK 338, 344
Tiền phạt tính trừ vào khoản
nhận ký quỹ ký cược ngắn hạn, dài hạn
TK 331, 338
Nợ phải trả không xác định
được chủ hoặc chủ không đòi
Sơ đồ 1.3: Sơ dồ hạch toán các khoản thu nhập khác
1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
1.3.1. Chiết khấu thương mại: (TK 521)
Chứng từ hạch toán: Chế độ tài chính của doanh nghiệp về chiết khấu thương mại, hóa đơn bán hàng.
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 521 “Chiết khấu thương mại”
Nguyên tắc hạch toán:
Chỉ phản ánh khoản CKTM người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách CKTM của doanh nghiệp đã quy định.
Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản CKTM này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng.
Trong kỳ, CKTM phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ TK 521. Cuối kỳ, khoản CKTM được kết chuyển toàn bộ sang TK 511 - để xác định doanh thu thuần.
Nội dung và kết cấu:
NỢ TK 521 CÓ
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán.
TK 521 không có số dư
Sơ đồ hạch toán
- Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại sang TK 511.
TK 111, TK 112 TK 521 TK 511
Khoảng chiết khấu thương mại trả bằng tiền
TK 33311
Kết chuyển
khoản chiết khấu thương mại
TK 131
Khoảnchiết khấu trừ vào khoản phải thu
Sơ dồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại
1.3.2. Hàng bán bị trả lại: (TK 531)
Chứng từ hạch toán: Văn bản trả lại người mua, phiếu nhập kho lại số hàng trả lại.
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
Nguyên tắc hạch toán: Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hoá đơn dùng để phản ảnh doanh thu). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi đuợc phản ánh vào TK 641 “Chi phí bán hàng”.
Trong kỳ, giá trị của sản phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại được phản ánh bên Nợ TK
531. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang TK 511 để xác định doanh thuần của kỳ kế toán.
Nội dung và kết cấu:
NỢ TK 531 CÓ
- Giá trị hàng bán bị trả lại phát sinh.
TK 531 không có số dư
- Kết chuyển toàn bộ số hàng bán bị trả lại sang TK 511.
Sơ đồ hạch toán:
TK 111, 112 TK 531 TK 511
trị giá hàng bán bị trả lại
trả bằng tiền
Kết chuyển
giá trị hàng bán bị trả lại
TK 3331
TK 131
Trị giá hàng bán bị trả lại
trừ vào khoản phải thu
Sơ đồ1.5: Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
1.3.3. Giảm giá hàng bán: (TK 532)
Chứng từ hạch toán: Công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ đề nghị giảm giá có sự đồng ý cả người mua và người bán.
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụngTK 532 “Giảm giá hàng bán”
Nguyên tắc hạch toán: Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hành và phát hành hoá đơn.
Trong kỳ, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ của TK 532. Cuối kỳ, kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ.
Nội dung và kết cấu:
NỢ TK 532 CÓ
- Khoản giảm giá hàng bán phát sinh.
TK 532 không có số dư
Sơ đồ hạch toán
- Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511.
Khoản giảm giá
trả bằng tiền
Kết chuyển
khoản giảm giá hàng hóa
TK 3331
TK 131
Khoản giảm giá
trừ vào khoản phải thu
TK 111, 112 TK 532 TK 511
Sơ đồ 1.6: Sơ đồhạch toán giảm giá hàng bán