Doanh Thu Cung Cấp Dịch Vụ Theo Nhóm Đối Tượng Năm 2013


Hiện nay, bên cạnh việc tư vấn pháp lý cho Hệ thống Hoàng Quân, Công ty Luật TNHH Hoàng Quân đang là đối tác tư vấn pháp lý dài hạn trong nhiều lĩnh vực cho: Ngân hàng HSBC (Việt Nam), Ngân hàng ANZ (Việt Nam), Ngân hàng Hongleong, Tổng công ty Thép Việt Nam (Chi nhánh phía Nam), Isuzu, Posvina,…

2.1.1.3 Mục tiêu hướng tới

Được đánh giá cao với đội ngũ các Luật sư nhiều năm kinh nghiệm, Luật gia và chuyên viên có kỹ năng chuyên môn cao, tác phong làm việc chuyên nghiệp và phục vụ khách hàng chu đáo tận tình theo đúng các quy định thống nhất của Công ty. Mục tiêu của Công ty Luật TNHH Hoàng Quân là là sẽ trở thành một công ty tư vấn Luật chuyên nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực Luật tại Việt Nam luôn mang đến cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ pháp lý tốt nhất, đem lại cho khách hàng sự an toàn, hài lòng và tin tưởng.

2.1.1.4 Sứ mệnh

Công ty đem đến cho khách hàng một dịch vụ đảm bảo sự hài lòng, chính xác và tiết kiệm, giải pháp toàn diện trong lĩnh vực dịch vụ tư vấn pháp lý, giải quyết tố tụng.

Là đối tác xứng tầm tin cậy trong các ngân hàng uy tín, công ty thương mại.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PGS.TS. PHAN ĐÌNH NGUYÊN


2 1 2 Bộ m y tổ chức c ng ty

2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức c ng ty


Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức nhân sự.


Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng Kế Toán

Phòng kinh doanh

Chi nhánh Cần Thơ

Bộ phận pháp lý Đầu tư -

Dự án

Bộ phận nghiệp

vụ

Bộ phận kế toán


Bộ phận nghiệp vụ


Bộ phận kế toán


Bộ phận nghiệp vụ


Bộ phận kế toán










Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 137 trang tài liệu này.

Kế toán thanh toán

Thủ quỹ

Kế toán trưởng

Phòng pháp lý Đầu tư – Dự án

Chi nhánh Hà Nội

Bộ phận nghiệp vụ

Chi nhánh Vĩnh Long

Bộ phậnc

á nhân

Bộ phậndo anh

nghiệp

Phòng nhân sự

Phòng nghiệp vụ

Nguồn: Phòng nhân sự công ty Luật TNHH Hoàng Quân


2.1.2.2 Nhiệm vụ, chức năng củ từng bộ phận

Gi m đốc:

- Là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về điều hành hoạt động kinh doanh, tổ chức của doanh nghiệp, chỉ huy trực tiếp các phòng ban.

- Chịu trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện các kế hoạch quy định trong doanh nghiệp.

- Là người đứng ra đàm phán, ký kế các hợp đồng thương mại với khách hàng.

Phòng k toán:

- Tham mưu cho giám đốc về việc tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với Luật kế toán hiện hành và đặc thù riêng của công ty.

- Phân tích thông tin, số liệu kế toán, phản ánh chính xác, kịp thời, đùng thời gian quy định và đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế pháp sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính.

- Kiểm tra, giám soát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu nộp, thanh toán các khoản nợ.

- Đề xuất các biên pháp bảo toán, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn hoạt động của công ty.

Phòng nghiệp vụ

- Chủ động thường xuyên tiếp xúc với đối tác là khách hàng của ngân hàng

- Đánh giá, phân tích hồ sơ vụ việc, soạn thảo và đàm phán các hợp đồng dịch vụ với khách hàng của ngân hàng.

- Tham mưu giúp việc cho ban giám đốc để triển khai, chỉ đạo thực hiện việc chăm sóc khách hàng.

Phòng ph p lý Đầu tư – Dự án.

- Chuyên thực hiện các hồ sơ tố tụng cho khách hàng.

- Thực hiện các dịch vụ pháp lý cho các Dự án, công trình xây dựng.

- Phân tích đánh giá hồ sơ, các hợp đồng kinh tế

- Thực hiện các dịch vụ khác.

Phòng kinh doanh.

- Có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường, lập, thực hiện các kế hoạch kinh doanh, xây dựng các kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, soạn thảo các hợp đồng kinh tế, thực hiện và theo dòi việc thực hiện hợp đồng kinh tế, đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp và hiệu quả trong việc tổ chức các hoạt động kinh doanh.

- Đề ra các chính sách phù hợp.

- Phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh từng kỳ, đưa ra kế hoạch kinh doanh đạt hiệu quả cao.


- Tham mưu cho giám đốc về giá cả thị hiếu của khách hàng trên thị trường, đề xuất chiến lược kinh doanh để đạt hiệu quả cao.

Trưởng chi nhánh.

- Tổ chức, quản lý hoạt động của Chi nhánh theo quy chế của Công ty.

- Lập kế hoach kinh doanh, tìm đối tác kinh doanh của ch nhánh, trình giám đốc phê duyệt.

- Quản lý chi nhánh chịu trách nhiệm trước giám đốc về tình hình hoạt động chi nhánh, báo cáo theo định kỳ.

- Phân tích tình hình kinh doanh mỗi ngày để có biện pháp chấn chỉnh kịp thời.

=> Các phòng ban trong công ty đều có quan hệ mật thiết, hỗ trợ nhau ngày càng phát triển. Với cơ cấu công ty như hiện nay cơ cấu tổ chức công ty tuy chưa phải là mạnh so với những công ty luật khác tuy nhiên công ty luôn tự tin vào nguồn nhân lực, cơ cấu quản lý chặt chẽ của mình để phát triển công ty ngày càng vững mạnh.

2.1.3 Tình hình nhân sự

Hiện tại công ty có 36 nhân viên thuộc các phòng ban khác nhau, chủ yếu là các luật sư trẻ nhiệt tình và có kiến thức chuyên sâu.

Công ty được sáng lập và điều hành bởi các Luật sư xuất sắc. Luật Hoàng Quân tự hào có đội ngũ Luật sư Cộng sự, Chuyên gia, nhà tư vấn chuyên sâu về pháp lý dân sự, pháp luật Đầu tư và Kinh doanh.

Đội ngũ nhân viên thân thiện, nhiệt tình, chu đáo, có kiến thức pháp lý tốt là một yếu tố không thể thiếu của công ty. Công ty luôn hướng tới xây dựng đội ngũ nhân sự trẻ và năng động trong môi trường văn minh công sở.

Bảng 2 1 : Cơ cấu nhân sự công ty Luật TNHH Hoàng Quân



Tổng

Theo trình độ học vấn

Theo độ tuổi

Cử nhân kinh t

Cử nhân luật

Thạc sỹ

20-30

30-40

40-50

Số lao động

36

8

26

2

28

6

2

Tỷ lệ

%

100

22,22

72,22

5,56

77,78

16,67

5,55

Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự Công ty Luật TNHH Hoàng Quân


Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự Công ty Luật TNHH Hoàng Quân

Nhìn vào 2 biểu đồ về cơ cấu nhân sư theo độ tuổi và trình độ học vấn ta dễ nhận thấy Công ty Luật TNHH Hoàng Quân có đội ngũ nhân sự trẻ năng động có trình độ học vấn cao. Trình độ cử nhân luật chiếm đa số 72,22% trong đó có 6 luật sư có kinh nghiệm. Với đội ngũ trẻ nhiệt huyết, ham học hỏi, có trình độ kiến thức chuyên môn chiếm 77,78% Công ty Luật TNHH Hoàng Quân có đủ điều kiện thuận lợi để tiến xa hơn nữa trên con đường sự nghiệp của mình.

2.1.4 Doanh thu công ty.

Năm 2013 công ty đạt tổng doanh thu là 4.180.672.367đ cao hơn doanh thu so với mọi năm. Doanh thu công ty chủ yếu được tạo ra do việc cung cấp sản phẩm dịch vụ pháp lý cho khách hàng các ngân hàng.

Bảng 2 2: Do nh thu theo nhóm Kh ch hàng năm 2013

Chỉ tiêu

Doanh số

Tỷ lệ doanh thu (%)

Ngân hàng HSBC

860.685.249

31,95

Ngân hàng ANZ

756.648.685

28,08

Ngân hàng Commomwelth

265.369.245

9,85

Ngân hàng Hongleong

265.665.487

9,86

Dịch vụ pháp lý – Đầu tư Dự án

545.839.405

20,26

Tổng

2.694.208.071

100

Nguồn: Sổ cái tài khoản 131 năm 2013 – Phòng K toán Công ty Luật TNHH Hoàng Quân



Biểu đồ 2.3: Doanh thu cung cấp dịch vụ theo nhóm đối tượng năm 2013

Nhìn vào bảng 2.2 và biểu đồ 2.3 ta thấy doanh số thu được từ việc cung cấp dịch vụ pháp lý cho ngân hàng HSBC là cao nhất 860.685.249đ chiếm 31,95%, tiếp theo đó là ngân hàng ANZ 756.648.685đ chiếm 28,08%. Thấp nhất là ngân hàng Commomwelth 265.369.245chiếm 9,85%. Điều này được giải thích do Ngân hàng HSBC là một trong số những ngân hàng Công ty Luật TNHH Hoàng Quân hợp tác và thực hiện dịch vụ pháp lý từ những năm đầu thành lập. Lượng hồ sơ của khách hàng ngân hàng HSBC luôn ổn định trong 3 năm liền. Ngân hàng ANZ là một ngân hàng mới hợp tác với Công ty Luật TNHH Hoàng Quân từ tháng 4 năm 2013 tuy nhiên số lượng dịch vụ mà Công ty Luật TNHH Hoàng Quân thực hiện bao gồm cả công chứng, đăng ký, sao y ngoài ra còn có dịch vụ thực hiện thủ tục hoàn công, gặp chủ đầu tư nên lượng hồ sơ thực hiện cho Ngân hàng ANZ cũng nhiều không kém ngân hàng HSBC bao nhiêu. Đối với ngân hàng Commonwelth Công ty Luật TNHH chủ yếu thực hiện dịch vụ thẩm định, công chứng, đăng ký hồ sơ do đó lượng hồ sơ thực hiện cho Ngân hàng Commonwwelth không nhiều nên doanh thu chỉ đạt 9,85% trên tổng doanh thu. Ngoài việc cung cấp dịch vụ pháp lý cho các ngân hàng Công ty Luật TNHH Hoàng Quân còn cung cấp dịch vụ pháp lý, tư vấn cho các Dự án, công trình xây dựng, thực hiện các hồ sơ tố tụng cho khách hàng. Bộ phận này đem lại doanh thu 545.839.405chiếm 20,26% trong tổng doanh thu.

2.1.5 Tổ chức bộ máy k toán trong công ty

2.1.5.1 Cơ cấu tổ chức:


Kế toán thanh toán công ty

Kế toán chi nhánh Hà Nội

Kế toán chi nhánh Cần Thơ

Thủ quỹ

KẾ TOÁN TRƯỞNG

Sơ đồ 2 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy k


Nguồn: Phòng K toán – Công ty Luật TNHH Hoàng Quân


2.1.5.2 Nhiệm vụ nhân viên phòng k toán.

Kế toán trưởng: là người tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chịu trách nhiệm chung về công tác kế toán tại công ty. Là người trực tiếp kiểm tra giám sát việc ghi chép vào sổ sách kế toán, lập báo cáo tài chính, xây dựng lên kế hoạch tài chính cuối năm. Là người trực tiếp chịu trách nhiệm về toàn bộ công việc kế toán của công ty trước Ban giám đốc. Thuyết minh, phân tích, giải trình kết quả kinh doanh, chịu trách nhiệm với giám đốc về số liệu trong bảng quyết toán. Kiểm tra việc kê khai nộp thuế theo đúng quy định của nhà nước.

Kế toán thanh toán công ty: hàng ngày ghi chép, phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết, viết hoá đơn GTGT, lập phiếu thu, phiếu chi, quản lý chứng từ…

Kế toán chi nhánh: hàng ngày ghi chép, phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết, lập phiếu thu, phiếu chi, quản lý chứng từ… Cuối mỗi ngày gửi chứng từ, sổ sách liên quan đến Kế toán trưởng kiểm tra, đối chiếu.

Thủ quỹ: quản lý việc thu, chi tiền mặt, ngân phiếu, rút và gửi tiền vào ngân hàng.

Theo dòi tình hình thu chi tiền mặt hàng ngày.

2.1.6 Hệ thống thông tin k toán.

2.1.6.1 Tổ chức hệ thống tài khoản k toán

Để thực hiện công tác kế toán công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính theo phần mềm Misa áp dụng quyết định số 15/2006/QĐ-BTC để giúp công việc kế toán được dễ dàng, thuận tiện hơn.

- Công ty tổ chức công tác kế toán nửa tập trung, nửa phân tán. Tại công ty thành lập phòng kế toán gọi là đơn vị kế toán cấp cơ sở.

- Công ty có 3 chi nhánh, thành lâp đơn vị kế toán tại mỗi chi nhánh. Đây là đơn vị kế toán phụ thuộc, thực hiện và tiếp nhận các chứng từ kế toán và căn cứ vào sự phân cấp của đơn vị kế toán cơ sở tiến hành mở sổ kế toán, ghi sổ kế toán và lập một số báo cáo về phòng kế toán của công ty.


- Tại công ty lập các chứng từ phát sinh tại công ty, tiếp nhận chứng từ để lấy đó làm căn cứ ghi vào sổ kế toán, đồng thời căn cứ vào báo cáo từ các đơn vị phụ thuộc để tổng hợp báo cáo tái chính, báo cáo khác.

2.1.6.2 Chứng từ sử dụng:

- Phiếu thu, phiếu chi (mẫu kèm theo).

- Hợp đồng dịch vụ pháp lý.

- Các chứng từ kế toán khác.

- Hóa đơn tài chính (mẫu kèm theo).

- Sổ sách kế toán

2.1.6.3 Trình tự ghi sổ k to n theo Hình thức k to n trên m y vi tính.

(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.

Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính.

Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.

Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháo lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.

Và thực hiện các thủ tục pháo lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay 2

Xem tất cả 137 trang.

Ngày đăng: 14/07/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí