hồn | 35 | Chiếc đảo hồn tôi rộn bốn bề | Nguyệt cầm | |
Dệt luôn hồn vào bức gấm nhân gian. | Mai | |||
Trời ơi, ta muốn uống hồn em | Vô biên | |||
Hồn người tình mỏng lắm, xếp cho êm | Lời thơ vào tập gửi hương | |||
Chớ đạp hồn em! Trăng từ viễn xứ | Lời kỹ nữ | |||
Đẩy hộ hồn em triền miên trên sóng, | Lời kỹ nữ | |||
Tôi dệt hồn tôi bằng ánh nguyệt | Phơ trải | |||
Như tuyệt diệu: bởi hồn tôi xanh quá. | Chỉ ở lòng ta | |||
Một chớp mê man, hồn gặp hồn. | Tình cờ | |||
Hồn bóng bọt theo mây bóng bọt | Hồn cách mạng | |||
Đem hồn ta trát bùn | Tặng đồng chí tâm giao | |||
Đốt bùa dán ngục, chặt dây trói hồn | Chị dung | |||
Ngùi ngẫm ấy khiến hồn con rách xé | Chặt cái bùi ngùi | |||
Hồn ta cánh rộng mở | Gió | |||
Vườn hồn hoa chậm hay hoa ủ | Tình yêu san sẻ | |||
Em là nhân của hồn anh | Cái dằm | |||
Tưởng hồn anh chết nhưng trời sáng ra. | Aragông và Enxa | |||
Súng ta trong trắng, hồn ta đẹp | Khẩu súng võ trang tự vệ | |||
Nếu hồn anh cưỡi sóng, | Trên bãi biển trà cổ | |||
Nếu hồn anh lướt gió | Trên bãi biển trà cổ | |||
Mang một mảnh hồn đất đai vườn tược | Con chim và xác chiếc tàu bay Mỹ | |||
Hồn tôi muốn cất giọng nam cao | Trên bãi sông hồng | |||
Đến nỗi hồn xẻ nửa | Trách em | |||
Lá xanh cũng khiến hồn anh biếc | Xuân bên Hồ Tây | |||
Cho hồn ta xanh biếc với | Cây liễu trẻ | |||
Lâng lâng hồn nhạc hây hây | Đàn | |||
Nhớ em đàn; nhớ hồn thanh cây đàn | Đàn | |||
Hồn anh địa chất thời gian láng lai | Anh địa chất và những triệu năm | |||
Anh địa chất ơi, tôi tưởng tượng hồn anh sớm chiều lộng gió | Anh địa chất và những triệu năm | |||
Hồn anh say đắm giữa với em… | Nghe nhạc Nam | |||
Ngập cả hồn anh yêu mến thôi | Nghe nhạc Nam | |||
Hồn anh lưới nhạc tới giăng giăng | Nghe nhạc Nam | |||
Hồn ta mượn cánh phây phây gió | Gió ở Cao Nguyên | |||
Hồn tôi vươn về phía núi xanh xa | Đi trên sông Mê Kông | |||
Anh phải tựa hồn vào trong không khí | Hai tấm gương | |||
45 | hồng hoang | 1 | Cây trên mình còn vương vị hồng hoang | Chào hạ long |
46 | hư không | 1 | Trước bờ lạnh lẽo của hư không | Hư vô |
hương | 6 | Dưới rừng hương đẹp chẳng tri âm | Gửi hương cho gió | |
Sắc tàn, hương nhạt, mùa xuân rụng! | Xuân rụng | |||
Ngừng trang sách mở nghe hương tâm tình | Ước chi | |||
Tay bưng đầy gió hương | Đi núi | |||
Chiều đầu thu ôi hương hoàng lan | Chiều đầu thu | |||
Cánh vàng hương lại chín vàng hơn. | Chiều đầu thu | |||
47 | hương quí | 1 | Muốn cầm hương quí, đợi em anh, | Hoa nở sớm |
48 | khắc | 1 | Khắc giờ tàn lụn, dạ chon von | Hết ngày hết tháng |
49 | khí trời | 2 | Khí trời quanh tôi làm bằng tơ** | Nhị hồ |
Khí trời quanh tôi làm bằng thơ.** | Nhị hồ | |||
50 | không gian | 1 | Không gian xám tưởng sắp tan thành lệ. | Tương tư chiều |
51 | lịch sử | 3 | Lịch sử lật mạnh những trang thời gian | Tôi lắng nghe những phố hè trong |
Có thể bạn quan tâm!
- Trường Nghĩa Người Chuyển Qua Trường Nghĩa Thời Gian
- Trường Động Vật Chuyển Qua Trường Nghĩa Người
- Trường Hiện Tượng Tự Nhiên Chuyển Qua Trường Nghĩa Người
- Hiện tượng chuyển trường nghĩa trong thơ Xuân Diệu - 22
Xem toàn bộ 177 trang tài liệu này.
ấy | ||||
Lịch sử vẫn đang ngậm câm như mồm cá chép | Cách mạng tháng mười Nga | |||
Vỡ lịch sử ra làm hai nửa | Cách mạng tháng mười Nga | |||
52 | linh hồn | 2 | Tất cả linh hồn thổn thức! | Thở than |
Máu của linh hồn là nước mắt | Lệ | |||
53 | lời | 1 | Lời kỹ nữ đã vỡ vì nước mắt (vô hình – hữu hình) | Lời kỹ nữ |
54 | lời nói | 1 | Con người mỗi lời nói tươi rói lòng ta | Muôn thuở bác hồ |
55 | lòng | 1 | Giở cho khéo, kẻo lòng tôi động vỡ; | Lời thơ vào tập gửi hương |
56 | lòng buồn | 1 | Lòng buồn lững thững vương sau áo | Tình qua |
57 | lưu luyến | 1 | Sợi buồn se với tơ lưu luyến; | Phơ trải |
58 | mai mốt | 1 | Sóng nổi dâng, thuyền ta đầy mai mốt | Mười lăm năm |
59 | mây | 3 | Bằng mây nhè nhẹ, gió hiu hiu | Vì sao |
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn, | Vội vàng | |||
Trăng, hoa vàng lay lắt cạnh bờ mây | Ca tụng | |||
60 | mến | 1 | Mến tuôn trên phím, yêu tràn vào dây. | Đàn |
61 | mến thương | 1 | Ước phòng anh ngát mến thương, | Ước chi |
62 | mơn man | 1 | Gửi vào cây cỏ chút mơn man | Đi dạo |
63 | mộng | 4 | Véo von tiếng chở lưu ly mộng | Bài thứ năm |
Mộng bay chơi nhằm một buổi trời chiều | Yêu mến | |||
Chăn bóng tối em phủ giùm vóc mộng | Sầu | |||
Thuyền mộng hoa không chở kẻ tàn xuân | Thanh niên | |||
64 | mùa | 1 | Chân hoá rễ để hút mùa dưới đất | Thanh niên |
65 | mùa đông | 2 | Trong khung xám của mùa đông bằng sắt | Tiếng gió |
Anh qua rộng rãi nhà của mùa đông | Anh đến thăm em | |||
66 | mùa hạ | Mùa hạ cháy ở dưới trời đốt trắng | Hè | |
67 | mùa hương | 1 | Thở lại những mùa hương trước | Anh địa chất và những triệu năm |
68 | mùa thu | 4 | Mùa thu vàng rượi cành đồng hướng dương | Hoa xứ lạnh |
Mùa thu vàng sáng tới đây rồi | Mùa thu vàng sáng | |||
Nhịp điệu mùa thu ngàn vạn năm | Chiều đầu thu | |||
Núi sẫm biếc như mùa thu đọng lại | Bức tượng | |||
69 | mùa xuân | 3 | Mùa xuân chín ửng trên đôi má | Nụ cười xuân |
Ai có biết mùa xuân lên nặng lắm | Mời yêu | |||
Sắc tàn, hương nhạt, mùa xuân rụng! | Xuân rụng | |||
70 | mùi | 1 | Tôi cầm mùi dạ lan hương | Dạ hương |
71 | năm tháng | 1 | Chèo năm tháng vội đưa ta tới bến, | Thanh niên |
72 | nắng | 11 | Áo nắng em phơi gió thổi đầy | Mùa thu vàng sáng |
Tôi muốn tắt nắng đi | Vội vàng | |||
Trong này đã có nắng vàng êm | Đơn sơ | |||
Rồi mặt trời cao. Nắng cháy tràn. | Giờ tàn | |||
Tôi tự thấy lạc loài trong nắng mới | Mời yêu | |||
Trong tiếng cò nay vương nắng xưa. | Lưu học sinh | |||
Nắng cũ mùa vàng sa mặt sông thơ | Mơ xưa | |||
Chúng ta là hạt nắng dựng vừng đông | Chúng ta | |||
Trên không dù tắt nắng | Rừng thu xibêri | |||
Nhưng chúng nó đi, làm bẩn nắng, | Phải sàng ra, phải lọc ra | |||
Rút lên cao cho nắng gió vào tràn | Một chân trời hửng sáng | |||
73 | nắng chiều | 1 | Khi không gian nắng chiều đã tắt rồi, | Hoa xứ lạnh |
nắng đào | 1 | Bữa trước giêng hai dưới nắng đào | Vì sao | |
75 | nắng nhạt | 1 | Nó chiếm hồn ta bằng nắng nhạt | Vì sao |
76 | nắng vàng | 2 | Hái nắng vàng bay – hái nắng vàng bay | Chớm những ngày thu |
77 | ngậm ngùi | 2 | Mây khói tràn đi hút ngậm ngùi | Hồn cách mạng |
Cắt cái ngậm ngùi, vứt nó xuống sông, | Chặt cái bùi ngùi | |||
78 | ngàn năm | 1 | Trút ngàn năm trong một phút chơi vơi | Cảm xúc |
79 | ngày | 8 | Nhưng ngày cứ thoát đi từng chút | Giờ tàn |
Nửa ngày xinh đẹp đã tiêu tan | Giờ tàn | |||
Ngày trong lắm, lá êm, hoa đẹp quá, | Mời yêu | |||
Chóng chóng ngày thơ vụt đến xuân; | Hư vô | |||
Mau mau ngày mạnh yếu phai dần. | Hư vô | |||
Ngày già vội vội mang sương đến, | Hư vô | |||
Đôi khi ngày nhạt, tiếng chim qua | Lưu học sinh | |||
Anh bóp vụn ngày, em xé nát đêm | Biết tạc đâu ra em của anh | |||
80 | ngày đêm | 2 | Ngập bến của ngày đêm | Biển |
Đôi ta xấn tới xô cả ngày đêm | ở đầu dây nói | |||
81 | ngày thu | 2 | Hái những ngày thu – hái những ngày thu! | Chớm những ngày thu |
82 | nhạc | 1 | Trăng nhớ Tầm Dương, nhạc nhớ người. | Nguyệt cầm |
83 | nhân ái | 1 | Chăn nhân ái ủ muôn nghìn hơi thở | Vô sản chuyên chính |
84 | nhớ | 1 | Dẫu có thêu bằng chỉ nhớ với tơ thương | Con sáo sang sông |
85 | nhớ nhung | 2 | Nhớ nhung về đứng ngã ba, | Ngã ba |
Nhớ nhung như sóng tới đây dồi. | Nghe nhạc Nam | |||
nhớ thương | 2 | Cách xa chôn hết nhớ thương rồi | Ý thu | |
Tất cả nhớ thương về cặp bến. | Nghe nhạc Nam | |||
86 | niềm | 1 | Lạc giữa niềm êm chẳng bến bờ | Trăng |
87 | nỗi ấm | 1 | Muôn nỗi ấm với ngàn muôn nỗi mát, | Thanh niên |
88 | nỗi mát | 1 | Muôn nỗi ấm với ngàn muôn nỗi mát, | Thanh niên |
89 | nỗi yêu thương | 1 | Khi nỗi yêu thương quá nặng tràn | Ngút ngàn |
90 | nụ cuời | 1 | Nhặt nụ cười của thiên hạ, than ôi, | Dối trá |
91 | phiền | 1 | Tôi đã đày thân giữa xứ phiền | Vì sao |
92 | quyến luyến | 1 | Ta đang dệt tất cả những gì quyến luyến | Thủ đô, trời chiến thắng |
93 | rét | 1 | Đêm ở quanh vai, rét dài theo gió | Tạc theo hình ảnh Cụ Hồ |
94 | rót | 1 | Thời gian rót từng giọt buồn tê héo, | Thanh niên |
95 | sầu | 2 | Kho sầu không muốn chia đôi nửa | Giã từ thân thể |
Gợn làn không, sầu lớp lớp đi qua… | Riêng tây | |||
96 | sầu hận | 1 | Ngủ đi, ngủ đi, sầu hận muôn năm | Riêng tây |
97 | sầu tủi | 1 | Của sầu tủi. Nhưng hỡi người yêu hỡi | Dối trá |
98 | sự sống | 2 | Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn: | Vội vàng |
Ngoàm sự sống để làm êm đói khát. | Thanh niên | |||
99 | tâm hồn | 4 | Đảng cho tôi xương sống của tâm hồn | Đấu tranh |
Vụng về tiếng hát của tâm hồn | Dâng bác hồ tập thơ “Sáng tháng năm" | |||
Đáy thẳm tâm hồn anh đã cất | Mặt em | |||
Một ánh tâm hồn xoá liền trăm dặm | ở đầu dây nói | |||
100 | tháng | 2 | Của ong bướm này đây tuần tháng mật | Vội vàng |
Tháng thôi tháng lụn, ngày: ngày trọn | Thơ bát cú | |||
101 | tháng giêng | 1 | Tháng giêng ngon như một cặp môi gần; | Vội vàng |
102 | thanh sắc | 1 | Cho no nê thanh sắc của thời tươi | Vội vàng |
103 | thời gian | 12 | Một buổi trưa của Mẹ hoa giam ríu rít trong mành thời gian | Việt muôn đời |
Ngày từng ngày trên bước nhịp thời gian | Mai | |||
Và từ ấy trên thời gian to rộng | thủ đô đêm mười chín | |||
Những toa tàu mạnh mẽ của thời gian | Đi với giòng người | |||
Tưởng mọt thời gian nhấm thành tro bụi; | Thép cứng nhất là thép người | |||
Thời gian hoá sợi tơ trường | Quả trứng và lòng đỏ | |||
Trạm thời gian đó, ta trông | Cây số hai mươi | |||
Lịch sử lật mạnh những trang thời gian | Tôi lắng nghe những phố hè trong ấy | |||
Đứng tựa thời gian, Bác nhìn chúng con tươi tắn | Xem triển lãm “Nhân dân thế giới thương tiếc Bác Hồ” | |||
Anh mở cửa thời gian | Trên đồi thông Bắc Cạn | |||
Đã níu thời gian lại | Em có tài hội hoạ | |||
Nơi gốc của thời gian | Trái tim em thức đập | |||
104 | thời tươi | 1 | Cho no nê thanh sắc của thời tươi | Vội vàng |
105 | thu | 3 | Một mình anh lạc dưới thu cao | Hết ngày hết tháng |
Xuân đầy mặt đất, thu ngang bức rèm | Anh nhớ thương ai | |||
Áo vàng em mặc cánh thu bay | Mùa thu vàng sáng | |||
106 | thương | 1 | Dẫu có thêu bằng chỉ nhớ với tơ thương | Con sáo sang sông |
017 | thương nhớ | 2 | Thương nhớ cũ trôi theo ngày tháng mất | Xa cách |
Toả thương nhớ để ôm choàng bóng ảnh | Yêu mến | |||
108 | thương phiền | 1 | Cho tôi tất cả gánh thương phiền | Giã từ thân thể |
109 | tiếng | 4 | Sau xe những tiếng em phơ phất | Giọng nói |
Chim rộn ràng bỗng đứt tiếng reo thi, | Vội vàng | |||
Chuỗi tiếng tròn xinh khắp mé đường | Đàn chim dân tộc | |||
Tiếng tròn trịa đổ oà trong không khí | Con chim và xác chiếc tàu bay Mỹ | |||
110 | tiếng ca | 1 | Đang cơn vui hót chim rót tiếng ca | Con chim và xác chiếc tàu bay Mỹ |
111 | tiếng oà | 1 | Tan vỡ trên môi một tiếng oà. | Lệ |
112 | tin tưởng | 1 | Chở yêu thương và tin tưởng đầy tràn | Đi với giòng người |
113 | tình | 10 | Đường tình đã nở hoa xoan | Chớm sang vị hè |
Lại nghe tình nhiều hơn số ngón tay | Thở than | |||
Tình thổi gió, màu yêu lên phấp phới | Giục giã | |||
Lòng ta muôn kiếp ôm tình, lặng im | Im lặng | |||
Uống xong lại khát, là tình | Uống xong lại khát | |||
Trong vườn tình muôn thuở | Aragông và Enxa | |||
Trời tình thơm mãi bao la | Aragông và Enxa | |||
Khoác ba lô lại đeo tình trên vai | Vợ chuẩn bị hành trang cho chồng đi vào hoả tuyến | |||
Hiểu tình em vẫn đầy | Trăng sáng | |||
Cao rộng tình ta rực ráng chiều | Mùa thu vàng sáng | |||
114 | tình ái | 2 | Được tình ái dựng rào vây bủa. | Aragông và Enxa |
Mà tình ái rót đầy dâng bạn mới | Kỷ niệm | |||
115 | tinh thần | 2 | Nghẹn ngào đặt một vòng hoa tinh thần | Mộ bế văn đàn |
Vẫn Enxa hoa mộng của tinh thần | Aragông và Enxa | |||
116 | tinh thần chiến thắng | 1 | Những lúc bấy giờ tinh thần chiến thắng cười giữa không gian | Đi theo miền nam từ Hà Nội vào tới Vĩnh Linh |
117 | tình yêu | 7 | Tình yêu đến, tình yêu đi, ai biết! | Giục giã |
Kẻ uống tình yêu dập cả môi | Hư vô | |||
Xô đuổi tình yêu, vội lấy chồng | Ngẩn ngơ | |||
Tình yêu có thể yên nằm được a? | Aragông và Enxa | |||
Tình yêu ấy đã hoá thành tinh chất, | Một khối hồng | |||
Tình yêu muôn thuở, em ơi | Chớm sang vị hè |
tình yêu dấu | 1 | Em cho tình yêu dấu | Sao em lại như thế | |
119 | tối | 1 | Nghiêng xuống làn rêu, một tối đầy | Với bàn tay ấy |
120 | trăng | 5 | Trong vườn đêm ấy nhiều trăng quá | Trăng |
Tôi sợ đường trăng tiếng dậy vang, | Trăng | |||
Và làm sai lỡ nhịp trăng đang | Trăng | |||
Trăng sáng, trăng xa, trăng rộng quá | Trăng | |||
Ruộng gió đồng trăng anh ấy đi | Giới thiệu | |||
121 | trời | 3 | Khắp biển trời xanh, chẳng bến trời | Buồn trăng |
Những trời xa lắm, xưa, xưa quá | Nhớ mông lung | |||
Lúa tuôn xanh ăm ắp bờ trời | Một mảnh đất | |||
122 | trưa | 1 | Giữa đáy trưa, trong lòng mẹ vô cùng | Việt muôn đời |
123 | tuần | 1 | Của ong bướm này đây tuần tháng mật | Vội vàng |
124 | tuổi | 1 | Tuổi chết đây rồi! bóng lụt chân. | Hư vô |
125 | tuổi trẻ | 2 | Tuổi trẻ khô đi, mặt xấu rồi | Hư vô |
Rộn tuổi trẻ dưới ánh đèn ngây ngất, | Đêm thứ nhất | |||
126 | tương lai | 1 | Đi hái tương lai giữa cõi trần | Mê quần chúng |
127 | uất | 1 | Nhanh như chớp, trái tim con đầy uất | Chặt cái bùi ngùi |
128 | ưu phiền | 1 | Cởi hết ưu phiền gửi gió mây | Giọng nói |
129 | vui | 2 | Bận đi hái những cành vui xanh thắm | Dối trá |
Đời chìm đắm bóp chẹt hết mầu vui | Mai | |||
130 | xuân | 9 | Xuân còn non nghĩa là xuân sẽ già | Vội vàng |
Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi | Vội vàng | |||
Xuân ta đã cất trong thơ phú | Tặng bạn bây giờ | |||
Sẵn kho xuân, quên cả túi không tiền | Đêm thứ nhất | |||
Xuân đậm; hồng như một nụ cười | Hoa | |||
Xuân đầy mặt đất, thu ngang bức rèm | Anh nhớ thương ai | |||
Sắc xuân ai dệt, ai làm | Mùa xuân trong rừng Cúc Phương | |||
Anh như cây cối chờ xuân biếc | Thơ bát cú | |||
131 | yêu | 2 | Tình thổi gió, màu yêu lên phấp phới | Giục giã |
Mến tuôn trên phím, yêu tràn vào dây. | Đàn | |||
132 | yêu đương | 1 | Tình, ngươi thêu muôn thuở! Gấm yêu đương | Con sáo sang sông |
133 | yêu mến | 2 | Là lúc triều yêu mến | Biển |
Sức yêu mến trong lòng mình, từ buổi ấy | Nhân dân đáng yêu | |||
134 | yêu thương | 2 | Chở yêu thương và tin tưởng đầy tràn | Đi với giòng người |
Trong chiếc võng yêu thương | Anh thương em khi ngủ |
6. Truờng nghĩa cái không có hương chuyển qua trường nghĩa cái có hương
Từ chuyển trường | Số lần | Ngữ cảnh | Tác phẩm | |
1 | cái nhà | 1 | Cái nhà hiền như nấm rơm, cái nhà thơm như quả chuối | Tôi muốn đi thăm khắp cả miền Nam |
2 | chân | 1 | Chân thơm mang gió lại | Chiều đợi chờ |
3 | chùa Cao | 1 | Hóng gió Chùa Cao hương thanh tân. | Vãng cảnh Sài Gòn |
4 | con đường | 1 | Chúng ta đi con đường thẳng thắn ngào ngạt hương hoa | Nhân dân đáng yêu |
5 | cười | 1 | Cười thơm lệ đắng, bao giờ em quên. | Mười lăm năm |
6 | đất | 3 | Đất nồng thơm dương tráng tựa chàng trai. | Mênh mông |
Ta đã làm thành đất thơm hương! | Một mảnh đất | |||
Răng ngập vào thịt đất toả hương thơm… | hai quả đào ở Xôsi | |||
7 | đêm | 4 | Nếu hương đêm say giậy với trăng rằm | Cảm xúc |
Thôi dậy trông ngoài đêm toả hương. | Trò chuyện với Thơ Thơ | |||
Bỗng đêm ngào ngạt qua khung cửa, | Hoa nở sớm | |||
Nhà gianh một túp, hương đêm một vùng | Anh về Ấm Thượng… | |||
8 | đời | 1 | Hương đời càng vấn quyện | Trên đồi thông Bắc Cạn |
9 | đôi mắt | 1 | Một bóng hình thôi, đôi mắt hương | Thơ bát cú |
10 | gió | 3 | Gió thơm phơ phất bay vô ý | Nụ cười xuân |
Gửi cho em giữ thơm ngây ngất/ Hoa ở trên cành, gió ở mây | Gửi lại cho em… | |||
Giữ gìn nắng gió mãi thơm tho, | Phải sàng ra, phải lọc ra | |||
11 | hơi thở | 1 | Anh để vào chén nước;Hương hơi thở của mình | Chén nước |
12 | hồn | 1 | Hồn ta thơm ngát với non sông | Ba chục năm |
13 | khúc nhạc | 1 | Này lắng nghe em khúc nhạc thơm | Huyền diệu |
14 | lệ | 1 | Khóc thấy êm êm. Lệ có mùi hương! | Lệ |
15 | lòng | 2 | Tình yêu muôn thủa vẫn là hương/ Biết mấy lòng thơm mở giữa đường, | Gửi hương cho gió |
Lòng son non trắng, thơm tho tâm tình | Đề từ | |||
16 | lựu đạn | 1 | Lòng lựu đạn chứa hương thơm ngào ngạt | Xuân Việt Nam |
17 | mặt trời | 1 | Một ít hương mặt trời Việt Nam | Cà phê Đông Hiếu |
18 | nắng | 1 | Giữ gìn nắng gió mãi thơm tho, | Phải sàng ra, phải lọc ra |
19 | ngày | 1 | Những ngày gian khổ đã thơm tho | Hương chiến khu |
20 | ngó | 1 | Em lúc ấy nhìn anh như lệ ứa,/Êm ái như trong ngó có mùi hương | Kỷ niệm |
21 | núi | 1 | Người qua sững bước bên hương núi | Hương chiến khu |
22 | rừng | 1 | Hương của rừng ta, hương chiến khu | Hương chiến khu |
23 | sóng | 1 | Như sóng ngạt ngào từng đợt một, | Hoa nở sớm |
24 | thư | 1 | Thư của mình ta hít thở mùi hương ngây ngất | Hai bức thư |
25 | tiếng | 1 | Nghe tiếng thơm liều liệu đến tìm hương | Hoa đêm |
26 | tình | 1 | Hương của tình hay hương của hương | Tình yêu san sẻ |
27 | trăng | 1 | Hoa thêm tinh mới, trăng còn ngát thơm | Sa Pa |
28 | trời | 3 | Men trời sực nức; - nhưng mau tạ, | Trò chuyện với Thơ Thơ |
Trời tình thơm mãi bao la | Aragông và Enxa | |||
Sa Pa! nhẹ đất thơm trời, | Sa Pa | |||
29 | văn | 1 | Nuốt đời bao kẻ hái văn thơm! | Giới thiệu |
30 | vệt đường | 1 | Ở đây mười một viện bảo tàng còn giữ vệt đường thơm ngát | Đi đến thăm nhà đồng chí Lênin |
7. Trường nghĩa biển chuyển qua trường nghĩa các sự vật, hiện tượng khác
Từ chuyển trường | Số lần | Ngữ cảnh | Tác phẩm | |
1 | biển | 6 | Tôi đã rơi vào biển lúa | Biển lúa |
Cho tôi bơi biển lúa một ngày | Biển lúa | |||
Biển buớm đỏ rào rào trong gió mát | Phượng mười năm | |||
Năm chục bể chứa xăng thành biển lửa | Những chùm chiến thắng | |||
Làng giữa biển đồng chiêm | Xã Nhân Mỹ làm đường đồng chiêm | |||
Một biển không gian lại tràn yên lặng | Ở đầu dây nói | |||
2 | gợn | 1 | Tôi bơi trên ngút ngàn gợn lụa, | Biển lúa |
sóng | 4 | Theo đợt gió, lựa chiều sóng lúa, | Biển lúa | |
Sóng ùn lên tận cổ | Phú Lợi | |||
Sóng núi bom rung, đầy thung đạn giắt | Chiến thắng vĩ đại | |||
Một làn như sóng hương | Trái cam xanh vỏ | |||
4 | triều | 2 | Những ai lướt sóng cưỡi triều, | Nhớ em |
Muôn vạn hương triều thơm tựa biển | Hoa nở sớm |
8. Trường nghĩa người chuyển qua trường nghĩa bộ phận của người
Từ chuyển trường | Số lần | Ngữ cảnh | Tác phẩm | |
1 | bầm uất | 1 | Những vệt máu dài ba trăm năm bầm uất; | Lửa của người da đen |
2 | bơi | 1 | Trí ta đã bơi ngược chiều sức lực | Ốm |
3 | bồi hồi | 1 | Trái tim anh nói bồi hồi, | Kỷ niệm |
4 | buồn buồn | 2 | Trái tim buồn như một bãi tha ma | Dối trá |
Tiễn ở bàn tay đượm chút buồn | Một ngã ba | |||
5 | cứng đầu | 1 | Trái tim tôi trái chứng, cứng đầu | Cầu an |
6 | đau khổ | 1 | Trái tim tôi nó thường đau khổ | Cầu an |
7 | dậy | 1 | Gió đã thổi cho nên buồn phải dậy | Lời thơ vào tập Gửi hương |
8 | đè | 1 | Gối bị lưng đè | Gieo mùa |
9 | đến | 1 | Yên ổn đi, thắc mắc đến đây rồi, | Dối trá |
10 | đến | 1 | Tình yêu đến, tình yêu đi, ai biết! | Giục giã |
11 | đi | 4 | Yên ổn đi, thắc mắc đến đây rồi, | Dối trá |
Tình yêu đến, tình yêu đi, ai biết! | Giục giã | |||
Mà tâm trí đi hoài không hết | Đường Võ Thị Sáu | |||
Đêm hành quân thả tâm hồn đi trước | Những đêm hành quân | |||
12 | đi về | 1 | Hồn thắc mắc vẫn đi về với sách | Lời thơ vào tập Gửi hương |
13 | đời | 1 | Bụng ơi đời bụng ra vẻ oai phong | Những cái bụng không thiêng liêng |
14 | gây sự | 1 | (Trái tim) Gây sự và trăn trở không yên | Cầu an |
15 | gieo | 1 | Mơ chi con mắt lặng gieo sầu | Giã từ thân thể |
16 | hát | 1 | Nhưng lòng ta vẫn hát không thôi | Tặng bạn bây giờ |
17 | hiền | 1 | Thêm phất phơ cho hơi thở vừa hiền | Chỉ ở lòng ta |
28 | hiu quạnh | 1 | Tôi giấu sẵn một linh hồn hiu quạnh | Dối trá |
19 | hơn hớn | 1 | Anh thuỷ thủ có tâm hồn hơn hớn | Trên bến phà Thia |
20 | hững hờ | 1 | Chân hững hờ, và hồn khẽ ngạc nhiên | Khi chiều giăng lưới |
21 | hút | 1 | Tim em hút tim anh | Trái tim em thức đập |
22 | kể chuyện | 1 | Tóc bạc ngồi kể chuyện | Bồ câu trắng |
23 | kêu | 1 | Máu kêu máu trả thù | Lửa của người da đen |
24 | lại | 1 | Mơ ước tới, mà chán chường cũng lại | Dối trá |
25 | lên | 1 | Tình thổi gió, màu yêu lên phấp phới | Giục giã |
26 | lời | 1 | Bằng lời riêng nơi cuối mắt, đầu mày | Phải nói |
27 | lưu lạc | 1 | Ngậm ngùi tặng trái tim lưu lạc | Muộn màng |
28 | máu | 1 | Màu máu trẻ, gió tung thành lửa ánh | Năm mươi năm Liên bang Xô Viết |
29 | mỉm cười | 1 | Môi mỉm cười với mắt | Biệt ly kháng chiến |
30 | mơn | 1 | Đầu nghiêng, môi gượng, mắt mơn da | Hết ngày hết tháng |
31 | muốn cười | 1 | Muốn cười khoan khái ở bàn chân | Mê quần chúng |
muốn khóc | 1 | Miệng muốn gầm vang, tay muốn khóc, | Mê quần chúng | |
33 | nâng | 1 | Tương tư nâng lòng lên chơi vơi | Nhị hồ |
34 | ngạc nhiên | 1 | Chân hững hờ, và hồn khẽ ngạc nhiên | Khi chiều giăng lưới |
45 | nghe | 1 | Mà trái tim đã nghe dáng hửng hờ | Dối trá |
46 | ngồi | 1 | Tóc bạc ngồi kể chuyện | Bồ câu trắng |
47 | nói | 3 | Mắt nói chi với lòng, | Biệt ly kháng chiến |
Lòng nói gì với nhau | Biệt ly kháng chiến | |||
Trái tim anh nói bồi hồi, | Kỷ niệm | |||
38 | ôm | 2 | Mắt tôi ôm hết bao nhiêu lúa | Biển lúa |
Lòng ta hãy ôm trong như giếng lạnh | Con sáo sang sông | |||
39 | reo | 1 | Cánh nâng chân bước, tim reo sóng | Về lại Mỹ Tho |
40 | rít | 1 | Giận rít căm căm, giận nổ đùng đùng. | Thủ đô đêm mười chín |
41 | ru | 1 | Tay như ru điệu hát | Ngủ mà tay vẫn quạt |
42 | rút kết | 1 | Bụng rút kết lương tâm và trí não, | Những cái bụng không thiêng liêng |
43 | sầu | 1 | Tôi sẽ vui được có tấm lòng sầu | Lời thơ vào tập Gửi hương |
44 | so dây | 1 | Lòng so dây với suối kia đờn | Thăm hòa bình |
45 | thả | 1 | Chỉ là gió, nhưng lòng tôi thả bướm, | Chỉ ở lòng ta |
46 | thanh | 1 | Gió sông mát rượi hồn thanh | Về lại Mỹ Tho |
47 | thất vọng | 1 | Mà ta riết giữa đôi tay thất vọng | Xa cách |
48 | thổi | 1 | Tình thổi gió, màu yêu lên phấp phới | Giục giã |
49 | thức | 1 | Trái tim em thức đập | Trái tim em thức đập |
50 | tới | 1 | Mơ ước tới, mà chán chường cũng lại | Dối trá |
51 | trả thù | 1 | Máu kêu máu trả thù | Lửa của người da đen |
52 | trái chứng | Trái tim tôi trái chứng, cứng đầu | Cầu an | |
53 | trăn trở | 1 | Gây sự và trăn trở không yên | Cầu an |
54 | trao hôn | 1 | Lòng chưa kịp hiểu, mắt trao hôn | Tình cờ |
55 | trao lời | 1 | Mà tim em cũng trao lời vấn vương | Kỷ niệm |
56 | trẻ | 1 | Cũng may mắn, lòng anh còn trẻ quá | Tình thứ nhất |
57 | tức | 1 | Giận tức quá hóa tiếng cười sặc sặc | Thủ đô đêm mười chín |
58 | vui | 1 | Đón trong con mắt tràn vui lớn | Một ngã ba |
59 | tung | 1 | Màu máu trẻ, gió tung thành lửa ánh | Năm mươi năm Liên bang Xô Viết |
60 | vấn vương | 1 | Mà tim em cũng trao lời vấn vương | Kỷ niệm |
61 | xé | 1 | Em ác quá! Lòng anh như tự xé | Hẹn hò |
62 | xoay | 1 | Tim xoay cả cửa nhà. | Ốm |