Câu 2: Theo thầy/ cô “giao tiếp” gồm có những hình thức nào?
Hình thức giao tiếp | Ý kiến | |
1 | Giao tiếp bằng ngôn ngữ | |
2 | Giao tiếp bằng phi ngôn ngữ | |
3 | Kết hợp cả hai hình thức trên |
Có thể bạn quan tâm!
- Tăng Cường Tổ Chức Hình Thức Giáo Dục Kỹ Năng Giao Tiếp Phong Phú Và Đa Dạng Nhằm Mở Rộng Đối Tượng, Phạm Vi, Nội Dung Giao Tiếp Cho Trẻ Mẫu Giáo
- Phối Hợp Chặt Chẽ Giữa Các Lực Lượng Giáo Dục Trong Nhà Trường, Gia Đình Và Xã Hội Thực Hiện Giáo Dục Kỹ Năng Giao Tiếp Cho Trẻ Mẫu Giáo Lớn
- Đánh Giá Về Mức Độ Khả Thi Của Các Biện Pháp
- Giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo lớn ở trường mầm non Quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng - 14
Xem toàn bộ 118 trang tài liệu này.
Câu 3: Khái niệm “kỹ năng giao tiếp” nào sau đây phù hợp với quan điểm của thầy/ cô.
Khái niệm kỹ năng giao tiếp | Ý kiến | |
1 | Là khả năng giao tiếp một cách linh hoạt trong cuộc sống. | |
2 | Là khả năng hiểu được các diễn biến, trạng thái, phẩm chất tâm lý của đối tượng giao. | |
3 | Là năng lực tiến hành các thao tác, hành động, kể cả năng lực thể hiện cảm xúc, thái độ nhằm giúp chủ thể giao tiếp trao đổi thông tin, tư tưởng, tình cảm với đối tượng giao tiếp. | |
4 | Ý kiến khác |
Câu 4: Hãy cho biết quan điểm của thầy/ cô về “giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo lớn”
Nội dung | Ý kiến | |
1 | Là quá trình giáo dục khả năng giao tiếp cho trẻ thông qua chủ đề học tập và hoạt động ngoại khóa. | |
2 | Là quá trình tổ chức giáo dục kỹ năng giao tiếp thông qua các chủ đề ở trường mầm non. | |
3 | Là quá trình tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm giúp trẻ hình thành và rèn luyện các thao tác, hành động để trao đổi, tiếp nhận, xử lý thông tin bằng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ trong các mối quan hệ của trẻ ở tại gia đình, nhà trường và ngoài xã hội… |
Câu 5: Theo thầy/ cô ý nghĩa nào của việc “giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo lớn” là đầy đủ và quan trọng nhất trong các ý nghĩa được đưa ra sau đây:
Ý nghĩa giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo lớn | Ý kiến | |
1 | Giúp trẻ trao đổi thông tin một cách dễ dàng với bạn bè, thầy cô và những người xung quanh… | |
2 | Giúp trẻ học hỏi thế giới xung quanh và cân bằng cảm xúc cá nhân. | |
3 | Giúp trẻ xác lập các mối quan hệ với những người xung quanh, biết cách bộc lộ, thể hiện cảm xúc và khẳng định mình trong các mối quan hệ toàn diện. | |
4 | Giúp trẻ hiểu được đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp để thể hiện bản thân. |
Câu 6: Thầy/cô cho rằng “giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo lớn”có vai trò như thế nào?
Vai trò của giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo lớn | Mức độ quan trọng | Ý kiến khác | ||||
Rất quan trọng | Quan trọng | Bình thường | Không quan trọng | |||
1 | Giáo dục kỹ năng giao tiếp sẽ giúp cho trẻ định hướng việc hình thành và phát triển nhân cách toàn diện cho trẻ mẫu giáo lớn | |||||
2 | Giáo dục kỹ năng giao tiếp nhằm tạo ra giá trị sống tích cực cho trẻ ngay từ khi hình thành nhân cách | |||||
3 | Giáo dục kỹ năng giao tiếp giúp trẻ MGL tạo lập các mối quan hệ tốt đẹp trong cuộc sống | |||||
4 | Giáo dục kỹ năng giao tiếp sẽ tạo cho trẻ khả năng xử lý tình huống và giải quyết vấn đề trong cuộc sống một cách linh hoạt. |
Câu 7: Theo thầy /cô những kỹ năng giao tiếp nào sau đây cần giáo dục cho trẻ mẫu giáo lớn?
Các kỹ năng giao tiếp | Mức độ quan trọng | Ý kiến khác | ||||
Rất thường xuyên | Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Không bao giờ | |||
1 | Chào hỏi lễ phép | |||||
2 | Lắng nghe | |||||
3 | Thấu hiểu | |||||
4 | Cảm thông, chia sẻ | |||||
5 | Nói lời yêu cầu, đề nghị | |||||
6 | Nói lời từ chối yêu cầu, đề nghị | |||||
7 | Xử lý tình huống | |||||
8 | Giải quyết vấn đề | |||||
9 | Tự chủ trong giao tiếp | |||||
10 | Nói lời cảm ơn, xin lỗi | |||||
11 | Tự tin trước đám đông | |||||
12 | Làm việc nhóm | |||||
13 | Hợp tác | |||||
14 | Thuyết trình | |||||
15 | Thuyết phục |
Câu 8: Các kỹ năng giao tiếp dưới đây được thầy cô quan tâm giáo dục cho trẻ mẫu giáo lớn ở mức độ nào?
Các kỹ năng giao tiếp | Mức độ quan tâm | Ý kiến khác | ||||
Rất quan tâm | Quan tâm | Thỉnh thoảng | Không bao giờ | |||
1 | Chào hỏi lễ phép | |||||
2 | Lắng nghe | |||||
3 | Thấu hiểu | |||||
4 | Cảm thông, chia sẻ | |||||
5 | Nói lời yêu cầu, đề nghị | |||||
6 | Nói lời từ chối yêu cầu, đề nghị | |||||
7 | Xử lý tình huống | |||||
8 | Giải quyết vấn đề | |||||
9 | Tự chủ trong giao tiếp | |||||
10 | Nói lời cảm ơn, xin lỗi | |||||
11 | Tự tin trước đám đông | |||||
12 | Làm việc nhóm | |||||
13 | Hợp tác | |||||
14 | Thuyết trình | |||||
15 | Thuyết phục |
Câu 9: Thầy/cô hãy đánh giá mức độ cần thiết của các kỹ năng giao tiếp cần giáo dục cho trẻ mẫu giáo lớn?
Các kỹ năng giao tiếp | Ý kiến | Ý kiến khác | |||
Cần thiết | Bình thường | Không cần thiết | |||
1 | Chào hỏi lễ phép | ||||
2 | Lắng nghe | ||||
3 | Thấu hiểu | ||||
4 | Cảm thông, chia sẻ | ||||
5 | Nói lời yêu cầu, đề nghị | ||||
6 | Nói lời từ chối yêu cầu, đề nghị | ||||
7 | Xử lý tình huống | ||||
8 | Giải quyết vẫn đề | ||||
9 | Tự chủ trong giao tiếp | ||||
10 | Nói lời cảm ơn, xin lỗi | ||||
11 | Tự tin trước đám đông | ||||
12 | Làm việc nhóm | ||||
13 | Hợp tác | ||||
14 | Thuyết trình | ||||
15 | Thuyết phục |
Câu 10: Các biện pháp nào sau đây được thầy/ cô tiến hành giáo dục “kỹ năng giao tiếp” cho trẻ mẫu giáo lớn và mức độ thực hiện biện pháp:
Biện pháp | Mức độ áp dụng | Ý kiến khác | ||||
Rất thường xuyên | Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Không bao giờ | |||
1 | Lồng ghép kỹ năng giao tiếp vào nội dung các chủ đề học tập dành cho trẻ mẫu giáo lớn | |||||
2 | Tạo môi trường giao tiếp thuận lợi cho trẻ thông qua các tình huống giao tiếp hàng ngày | |||||
3 | Tăng cường mối quan hệ tương tác giữa cô và trẻ, giữa trẻ với nhau. | |||||
4 | Xây dựng các bài tập tình huống nhằm rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho trẻ. Các tình huống giao tiếp có tính mới mẻ, sáng tạo, linh hoạt tăng cường hứng thú học tập của trẻ. | |||||
5 | Phối kết hợp nhiều phương pháp giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ như hỏi đáp, xử lý tình huống, phân vai… | |||||
6 | Tăng cường hoạt động nhóm cho trẻ có cơ hội thể hiện bản thân và giao tiếp với bạn bè. | |||||
7 | Tổ chức các hoạt động ngoại khóa, tham quan thực tế để trẻ có môi trường giao tiếp hoàn thiện hơn. | |||||
8 | Thiết kế các dự án giáo dục, tăng cường khả năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo lớn. | |||||
9 | Biện pháp khác |
Câu 11: Thầy/ cô đã giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo lớn bằng những hình thức nào sau đây:
Hình thức giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ MGL | Ý kiến | |
1 | Lồng ghép giáo dục kỹ năng giao tiếp với dạy theo chủ đề, chủ điểm. | |
2 | Giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ MGL thông qua thực tiễn hàng ngày. | |
3 | Thông qua các buổi hoạt động ngoại khóa | |
4 | Hình thức khác |
Câu 12: Theo quan điểm của thầy/ cô những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng tới việc giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ MGL:
Các yếu tố ảnh hưởng | Ý kiến | |
1 | Phương pháp dạy học, giáo dục của giáo viên | |
2 | Năng lực cá nhân trẻ | |
3 | Môi trường giao tiếp của trẻ | |
4 | Sự tương tác của giáo viên và cá nhân trẻ | |
5 | Bản thân giáo viên chưa có sự sáng tạo trong việc tạo ra tình huống và môi trường giao tiếp cho trẻ. |
Câu 13: Trong quá trình giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh thầy/ cô gặp những khó khăn nào sau đây:
Khó khăn | Ý kiến | |
1 | Thiếu sự quan tâm, chỉ đạo của các cấp quản lý | |
2 | Bản thân chưa tìm ra phương pháp để giáo dục kỹ năng giao tiếp hiệu quả cho trẻ mẫu giáo lớn. | |
3 | Thiếu nguồn tài liệu tham khảo liên quan đến giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ mẫu giáo lớn. | |
4 | GV chưa tạo ra môi trường giao tiếp thuận lợi cho trẻ mẫu giáo lớn. | |
5 | Thiếu sự phối hợp giữa gia đình, nhà trường và các lực lượng khác. |
Câu 14: Thầy/ cô hãy đánh giá về kỹ năng giao tiếp của trẻ MGL tại đơn vị của mình theo những tiêu chí sau đây
Các kỹ năng giao tiếp | Mức độ | ||
Có kỹ năng | Không có kỹ năng | ||
1 | Chào hỏi lễ phép: Tự tin, ngôn ngữ mạch lạc, rõ ràng, đúng lúc, đúng chỗ, phù hợp với hoàn cảnh. | ||
2 | Lắng nghe: lắng nghe người khác trao đổi thông tin, hiểu nội dung người nói muốn nói với mình. | ||
3 | Thấu hiểu: Hiểu nội dung mà người giao tiếp muốn truyền đạt. | ||
4 | Cảm thông, chia sẻ: Biết chia sẻ một cách đơn giản với bạn bè, cô giáo và những người xung quanh. | ||
5 | Nói lời yêu cầu, đề nghị: Mạnh dạn nói yêu cầu đề nghị, ngôn ngữ rõ ràng, không ấp úng. | ||
6 | Nói lời từ chối yêu cầu, đề nghị: Biết từ chối yêu cầu hoặc đề nghị của người khác khi trẻ không muốn. | ||
7 | Xử lý tình huống: giải quyết được các tình huống xảy ra phù hợp với lứa tuổi. | ||
8 | Giải quyết vẫn đề: giải quyết được vấn đề ở mức độ cơ bản. | ||
9 | Tự chủ trong giao tiếp: làm chủ lời nói mạch lạc, rõ ràng. | ||
10 | Nói lời cảm ơn, xin lỗi: Biết nói lời cảm ơn với những người xung quanh khi được giúp đỡ, cho, tặng một vật gì đó. Và biết xin lỗi khi mắc sai lầm. | ||
11 | Tự tin trước đám đông: Tự tin thể hiện bản thân trước một nhóm hoặc một tập thể người. | ||
12 | Làm việc nhóm: Biết làm việc cùng bạn bè, chia sẻ và cùng giải quyết tình huống. | ||
13 | Hợp tác: Biết phối hợp hành động với người khác. | ||
14 | Thuyết trình: Biết cách trình bày một vấn đề trước một người, nhóm người hoặc tập thể. | ||
15 | Thuyết phục: Dùng lời lẽ của mình để thuyết phục người khác về một vấn đề nào đó. |
Câu 15: Thầy/ cô có thể nêu một số đề xuất hoặc ý kiến về vấn đề giáo dục kỹ năng giao tiếp cho trẻ MGL ở trường mầm non Quận Ngô Quyền, TP. Hải Phòng?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………