sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
- Chuẩn bị câu hỏi và bài tập trang 125 SGK , đọc trước bài 29.
- Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. Giải thích vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới.
Câu 2. Tại sao quần đảo lại được xem là phòng thí nghiệm nghiên cứu quá trình hình thành loài?
Câu 3. Tại sao cách li địa lí lại là cơ chế chủ yếu dẫn đến hình thành loài mới ở động vật? Câu 4. Câu nào nói về vai trò của sự cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
Tiết 43- BÀI : QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức.
Nêu được thực chất của quá trình hình thành loài và các đặc điểm hình thành loài mới theo các con đường địa lí.
2. Kĩ năng.
Rèn luyện học sinh các kĩ năng :
- Tìm kiếm và xử lí thông tin qua kênh chữ và kênh hình.
- Thể hiện sự tự tin thông qua phát biểu ý kiến.
- Tư duy sáng tạo
- Lắng nghe tích cực.
3. Thái độ
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
4. Năng lực hướng tới
a/ Năng lực kiến thức:
- HS xác định được muc tiêu hoc tâp chủ đề là gì
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tâp̣ b/ Năng lực sống:
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm gen, cấu trúc chung của gen cấu trúc; mã di truyền và quá trình nhân đôi AND.
- Quản lí bản thân: Nhân thứ c đươc các yếu tố tác đông đến bản thân: tác động đến quá
trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Xác định đúng quyền và nghia vu ̣hoc tâp chủ đề...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cưc, tạo hứ ng khở i hoc
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: GV cũng chuẩn bị tư liệu của mình về bài học
tâp̣ ...
2. Học sinh : HS Sưu tầm các tranh ảnh sau đó GV sẽ lựa chọn một số hình ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học
III. PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Giáo viên linh hoạt chọn các phương pháp và kỹ thuật dạy học sau cho phù hợp bài học
Hoạt động nhóm theo dự án và trải nghiệm sáng tạo + hướng dẫn học sinh phát triễn năng lực tự học + bàn tay nặn bột + một số phương pháp khác
Kỹ thuật khăn trãi bàn + kỹ thuật mãnh ghép + đóng vai chuyên gia + một số kỹ thuật khác
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định – Kiểm tra: 4’
-Phân tích các tiêu chuẩn thường được dùng để phân biệt 2 loài thân thuộc? Ví dụ cho mỗi tiêu chuẩn.
-Vai trò của các cơ chế cách li? Mối liên quan giữa các cơ chế cách li với sự hình thành loài?
2.Bài mới: 35’
Có thể bạn quan tâm!
- Bằng Chứng Và Cơ Chế Tiến Hóa Tiết: 32 - 34 – Bài : Các Bằng Chứng Tiến Hóa
- Hướng Dẫn Học Sinh Học Bài, Làm Việc Ở Nhà (2 Phút) Hd Chuẩn Bị Bài Mới :
- Giáo Viên: Giáo Án, Sgk Và Một Số Thông Tin Liên Quan Đến Bài Học
- Giáo Viên: Giáo Án, Tư Liệu, Hình Ảnh Của Bài Học
- Hướng Dẫn Học Sinh Học Bài, Làm Việc Ở Nhà (2 Phút) Hd Học Bài Cũ :
- Giáo Viên: Gv Cũng Chuẩn Bị Tư Liệu Của Mình Về Bài Học.
Xem toàn bộ 279 trang tài liệu này.
GV cho HS chơi trò Dự đoán Dựa vào nội dung KTBC ->Thực chất của quá trình hình thành loài là gì? Diễn ra theo những con đường nào? Những cơ chế nào đã thúc đẩy quá trình hình thành loài mới? SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. | ||
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : Nêu được thực chất của quá trình hình thành loài và các đặc điểm hình thành loài mới theo các con đường địa lí. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức | ||
-Thực chất của quá trình hình thành loài mới? -Phân tích tác động của các nhân tố tiến hoá lên quá trình hình thành loài mới. Hoạt động 1. I.HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU VỰC ĐỊA LÍ: 15’ -Phân tích ví dụ ở loài chim sẻ ngô ->Do đâu các quần thể trong loài bị cách li? -Phân tích vai trò của đk địa lí, cách li địa lí, CLTN? ->Lưu ý: đk địa lí không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể SV mà là nhân tố chọn lọc những KG thích nghi -> qui định các hướng chọn lọc -Cho VD và phân tích về sự hình thành 13 loài chim sẻ ở quần đảo Galapagos ->Tại sao quần đảo được | - Do sự trở ngại về mặc địa lí nên con đường hình thành loài này có những đặc điểm sau: + Chậm, nhiều dạng trung gian + Loài phát tán mạnh + Điều kiện địa lí, sàn lọc kiểu hình thích nghi, giúp lựa chọn lại kiểu gen thích nghi | Thực chất: Hình thành loài là sự cải biến thành phần KG của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc. I.HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU VỰC ĐỊA LÍ: (hình thành loài khác khu) 1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới Ví dụ: -Loài chim sẻ ngô phân bố rộng, có ba nòi chính: nòi Châu Âu, nòi Ấn Độ, nòi Trung Quốc -Nơi tiếp giáp giữa các nòi Châu Âu – Ấn Độ, Ấn Độ – Trung Quốc đều có dạng lai tự nhiên -Tại vùng thượng lưu sông Amua các nòi Châu Âu và Trung Quốc cùng tồn tại mà không có dạng lai -> đây là |
* Mục tiêu :
-> Giống về hình thái nhưng lại khác nhau về đặc tính sinh thái: chênh lệch thời kì sinh sản Điều kiện địa lí chỉ sàn lọc lại kiểu hình thích nghi chứ không tạo ra kiểu hình thích nghi. Trong tự nhiên, chúng không giao phối nhau nên có thể là hai loài khác nhau, nhưng nuôi nhân tạo lại giao phối nên chúng cùng loài | giai đoạn chuyển từ nòi địa lí sang loài mới Cơ chế: Loài mở rộng khu phân bố chiếm những vùng khác nhau hoặc khu phân bố của loài bị chia cắt -> đkiện sống khác nhau > CLTN tích luỹ các biến dị di truyền theo những hướng khác nhau ->nòi địa lí - >loài mới. -Điều kiện địa lí: qui định các hướng chọn lọc cụ thể . -Cách li địa lí: là nhân tố tạo điều kiện thúc đẩy sự phân hoá trong loài. -CLTN: tích luỹ các biến dị di truyền theo những hướng khác nhau ->Hình thành loài bằng con đường địa lí giải thích cho quan niệm của Đacuyn về con đường PLTT *Đối tượng: ở thực vật ,động vật Phát tán mạnh, di chuyển xa 2. Thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí (giảm tải) (hình thành loài cùng khu) | |
C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. | ||
Câu 1: Vai trò của điều kiện địa lí trong quá trình hình thành loài mới là A. nhân tố tạo điều kiện cho sự cách li sinh sản và cách li di truyền. B. nhân tố tác động trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật C. nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi theo những hướng khác nhau D. nhân tố tạo ra những kiểu hình thích nghi với những điều kiện địa lí khác nhau Đáp án: C |
xem là phòng thí nghiệm nghiên cứu qtrình hình thành loài mới?
Câu 2: Khi nói về cách li địa lí, có bao nhiêu nhận định đúng?
Tại sao lai xa và đa bội hóa nhanh chóng tạo thành loài mới ở thực vật nhưng lại ít xảy ra ở động vật? Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa: Nêu các cơ chế hình thành loài bằng đột biến lớn. Vì sao hình thành loài bằng đa bội hoá hay gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật? |
E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề |
Sơ đồ hóa bằng sơ đồ tư duy về nội dung bài học |
D: VẬN DỤNG (8’)
4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút)
- Chuẩn bị câu hỏi và bài tập trang 128 SGK , đọc trước bài 30.
CHƯƠNG II : SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Tiết 45 - Bài : SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức.
- Trình bày được sự phát sinh sự sống trên trái đất qua ba giai đoạn : Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học.
- Trình bày được quan niệm hiện đại về : Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học
- Giải thích được ADN là vật chất lưu trữ và bảo quản thông tin di truyền trong tế bào.
- Nêu được vai trò của lipit trong quá trình hình thành lớp màng bán thấm.
- Giải thích được vai trò của CLTN giúp hình thành nên các tế bào sơ khai.
2. Kĩ năng.
Rèn luyện học sinh các kĩ năng :
- Tìm kiếm và xử lí thông tin qua kênh chữ và kênh hình.
- Thể hiện sự tự tin thông qua phát biểu ý kiến.
- Tư duy sáng tạo
- Lắng nghe tích cực.
3. Thái độ
Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn.
4. Năng lực hướng tới
a/ Năng lực kiến thức:
- HS xác định được muc tiêu hoc tâp chủ đề là gì
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tâp̣ b/ Năng lực sống:
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm gen, cấu trúc chung của gen cấu trúc; mã di truyền và quá trình nhân đôi AND.
- Quản lí bản thân: Nhận thứ c đươc các yếu tố tác đôṇ g đến bản thân: tác động đến quá
trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô…
- Xác định đúng quyền và nghia vu ̣hoc tập chủ đề...
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cưc, tạo hứ ng khở i hoc
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
tâp̣ ...
1. Giáo viên: - HS Sưu tầm các tranh ảnh sau đó GV sẽ lựa chọn một số hình ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học
2. Học sinh : Nghiên cứu bài mới , làm bài tập về nhà, học bài cũ ,chuẩn bị mô hình học tập theo yêu cầu giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Giáo viên linh hoạt chọn các phương pháp và kỹ thuật dạy học sau cho phù hợp bài học
Hoạt động nhóm theo dự án và trải nghiệm sáng tạo + hướng dẫn học sinh phát triễn năng lực tự học + bàn tay nặn bột + một số phương pháp khác
Kỹ thuật khăn trãi bàn + kỹ thuật mãnh ghép + đóng vai chuyên gia + một số kỹ thuật khác
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động / tạo tình huống:
1. Ổn định – Kiểm tra: 3’
Phân biệt phân li tính trạng và đồng quy tính trạng? VD? Kết luận gì về nguồn gốc các loài?
3.Bài mới: 36’
Qua các bài học trước, các em đã biết các loại sinh vật hiện nay đều có chung nguồn gốc. Vậy cái nguồn gốc đó xuất phát từ đâu? Để tìm hiểu vấn đề này ta vào bài Nguồn gốc sự sống SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. |
B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Trình bày được sự phát sinh sự sống trên trái đất qua ba giai đoạn : Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học. - Trình bày được quan niệm hiện đại về : Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học - Giải thích được ADN là vật chất lưu trữ và bảo quản thông tin di truyền trong tế bào. - Nêu được vai trò của lipit trong quá trình hình thành lớp màng bán thấm. - Giải thích được vai trò của CLTN giúp hình thành nên các tế bào sơ khai. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức |
-HS suy nghĩ trả lời ->HS tái hiện, nệ được những điểm khác biệt - >dấu hiệu của sự sống (không có ở giới vô cơ) - Th hóa học ->tiền sinh học ->sinh học ->các chất vô cơ -> hợp chất hữu cơ đơn giản 2- >3 nguyên tố C, H, O - >4 nguyên tố ->CHC được tổng hợp trong cơ thể sống. Nếu có được TH ngoài cơ thể ->bị oxi hóa, bị vk phân hủy,… ->duy trì các đặc điểm có được -HS suy nghĩ dựa vào thong tin sgk ->TĐC, ST, SS,… ->+ĐK tự nhiên khác khí quyển nguyên thủy +Nếu có được Th ngoài cơ thể cũng không tồn tại được | I.TIẾN HÓA HÓA HỌC: Gồm quá trình hình thành các đại phân tử tự nhân đôi: chất vô cơ -> CHC đơn giản ->đại phân tử ->đại phân tử tự nhân đôi 1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ -Trong khí quyển nguyên thủy chứa: CO, NH3, hơi H2O, ít N2, không có O2. -Nguồn NL tự nhiên (bức xạ nhiệt của Mặt Trời, sự phóng điện trong khí quyển, hđ núi lửa,…) các chất vô cơ -> hợp chất hữu cơ đơn giản 2 nguyên tố C, H (cacbonhidro)->3 nguyên tố C, H, O (lipit, Sacarit,…) -> 4 nguyên tố C, H, O, N (aa, nucleotit) *TN chứng minh sự hình thành CHC từ CVC (SGK Hình 32. 137) 2.Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ: Hợp chất hữu cơ đơn giản hòa tan trong các đại dương -> cô đọng trên nền đáy bùn sét của đại dương ->protêin, axit nuclêic. - ARN, ADN có khả năng tự nhân đôi -Protein: enzim xúc tác -Giả thiết hiện nay, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên là ARN II. TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC: -Sự sống chỉ thể hiện khi có sự tương tác của các đại phân tử trong tổ chức tb -Xuất hiện tế bào đầu tiên từ tập hợp các đại phân tử trong hệ thống mở, có màng |