triệu đồng. Muốn sản xuất một tấn sản phẩm loại A phải dùng máy M1
trong 3 giờ và
máy M2
trong 1 giờ. Muốn sản xuất một tấn sản phẩm loại B phải dùng máy M1
trong
1 giờ và máy M2
trong 1 giờ. Một máy không thể dùng để sản xuất đồng thời hai loại
sản phẩm. Máy
M1 làm việc không quá 6 giờ một ngày, máy M2
làm việc không quá
4 giờ một ngày. Hỏi số tiền lãi lớn nhất mà phân xưởng này có thể thu được trong một ngày là bao nhiêu.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
1. Hãy lấy thêm các ví dụ về các bài toán kinh tế mà em biết trong thực tế.
2. Tìm đọc các bài toán quy hoạch tuyến tính nổi tiếng:
- Bài toán lập kế hoạch sản xuất.
- Bài toán xác định khẩu phần thức ăn.
- Bài toán vận tải.
- Bài toán đầu tư vốn.
Tiết 40-41-42 Ngày soạn :
CHỦ ĐỀ 4. DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI (3t)
A. KẾ HOẠCH CHUNG.
Tiến trình dạy học | ||
Tiết 40 | HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG | |
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC | KT1: Định lí về dấu của tam thức bậc hai. | |
Tiết 41 | KT2: Bất phương trình bậc hai một ẩn | |
Tiết 42 | Bài tập |
Có thể bạn quan tâm!
- Htkt1 Khái Niệm Bất Phương Trình Bậc Nhất Một Ẩn.(15 Phút)
- Nội Dung Bài Học (Hoạt Động Hình Thành Kiến Thức) Tiết 1: 2.1 Đơn Vị Kiến Thức 1 (10’)
- Nội Dung Chính (Hoạt Động Hình Thành Kiến Thức).
- Bất Phương Trình Bậc Hai Một Ẩn. Hoạt Động 1. Bất Phương Trình Bậc Hai 1 Ẩn
- Phần Trắc Nghiệm Khách Quan. Câu 1. Tìm Mệnh Đề Đúng
- Các Năng Lực Chính Hướng Tới Hình Thành Và Phát Triển Ở Học Sinh:
Xem toàn bộ 217 trang tài liệu này.
B. KẾ HOẠCH DẠY HỌC.
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
- Nắm được định lí về dấu của tam thức bậc hai.
- Biết và vận dụng được định lí trong việc giải các bài toán về xét dấu tam thức bậc hai.
- Biết sử dụng phương pháp bảng xét dấu, phương pháp khoảng trong việc giải toán.
- Biết liên hệ giữa bài toán xét dấu và bài toán về giải bất phương trình và hệ bất phương trình.
2. Về kỹ năng:
- Phát hiện và giải các bài toán về xét dấu của tam thức bậc hai.
- Vận dụng được định lí trong việc giải bất phương trình bậc hai và một số bất phương trình khác.
- Tìm điều kiện của tham số để bất phương trình bậc hai vô nghiệm, có nghiệm, nghiệm đúng với mọi x.
- Rèn luyện một số kĩ năng khác: kĩ năng trình bày bài viết; kĩ nănghoạt động nhóm; kĩ năng thuyết trình , báo cáo, kĩ năng sử dụng máy tính cầm tay…
3. Thái độ:
- Phân tích vấn đề chi tiết, hệ thống rành mạch.
- Tư duy các vấn đề logic, hệ thống.
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm
- Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn
- Bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, tình yêu thương con người, yêu quê hương, đất nước
4. Các năng lực chính hướng tới sự hình thành và phát triển ở học sinh:
- Năng lực hợp tác; Năng lực tự học, tự nghiên cứu; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin; Năng lực thuyết trình, báo cáo; Năng lực tính toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV:
- Soạn KHBH
- Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu...
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài
- Làm BTVN
- Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi được giáo viên giao từ tiết trước, làm thành file trình chiếu.
- Kê bàn để ngồi học theo nhóm
- Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng, khăn lau bảng …
III. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và năng lực được hình thành:
Nhận thức | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |
Định lí về dấu của tam thức bậc hai | -Biết khái niệm tam thức bậc hai. | - Xét dấu, lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai. | Giải bất phương trình dạng tích, thương. |
-Biết định lí về dấu của tam thức bậc
hai.
-Tìm đk của - Bài toán
Bất phương trình bậc hai
một ẩn.
- Thành thạo giải tham
số
bất phương
bậc hai.
trình phương
bậc hai
nghiệm nhất.
để tham số trình liên quan có đến tam duy thức bậc
hai.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp.
Tiết: 40
2. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ).
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Cho hàm số
y x2 2x 3
có đồ thị như hình vẽ.
Em hãy tìm trên đồ thị những khoảng của x mà ở đó đồ thị nằm phía trên trục hoành (f(x)>0) và những khoảng của x mà ở đó đồ thị nằm ở phía dưới trục hoành (f(x)<0).
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Định lý về dấu của tam thức bậc hai.
*Mục tiêu
- Học sinh biết khái niệm tam thức bậc hai.
- Biết định lí dấu tam thức bậc hai, lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai, minh họa bằng đồ thị.
* Nội dung, phương thức thức tổ chức:
+ Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên đưa ra lần lượt các câu hỏi, vẽ mẫu các dạng đồ thị của hàm số bậc hai.
Câu hỏi 1: Trong các biểu thức sau biểu thức nào không là tam thức bậc hai.
a) f (x) x2 3x 1
c) f (x) x2 1
e) f (x) x3 3x 1
b) f ( x) x2 3x d ) f ( x) 3x 1
Câu hỏi 2: Đồ thị của hàm số y= ax2 bx c có hình dạng như thế nào trong các trường hợp:
| |
TH 2. 0 a 0 |
|
TH 3. 0 a 0 |
|
TH 4. 0 a 0 |
|
TH 5. 0 a 0 |
|
TH 6. 0 a 0 |
|
Câu hỏi 3: Tìm những khoảng của x mà đồ thị nằm phía trên trục hoành (f(x)>0) hoặc phía duới trục hoành (f(x)<0) trong mỗi trường hợp trên:
+ Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh độc lập suy nghĩ, tìm câu trả lời cho các bài toán.
+Báo cáo, thảo luận
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi.
+Nhận xét, đánh giá, tổng hợp.
● Sản phẩm
- Câu trả lời của học sinh.
Gợi ý:
Câu hỏi: Tìm những khoảng của x mà đồ thị nằm phía trên trục hoành (f(x)>0) hoặc phía duới trục hoành (f(x)<0) trong mỗi TH trên:
Câu hỏi: Hãy tìm mối quan hệ về dấu giữa 3 đại lượng:
?
Gợi ý:
- Nếu >0 thì f(x) cùng dấu với a nếu và trái dấu a nếu .
- Nếu <0 thì f(x) luôn cùng dấu với a.
- Nếu =0 thì f(x) luôn cùng dấu với a trừ x=.
- Chốt kiến thức:
1. Tam thức bậc hai.
Tam thức bậc hai đối với x là biểu thức có dạng:f(x)= ax2 bx c , trong đó a,b,c là
những hệ số,
a 0
2.Định lí dấu tam thức bậc hai.
Định lí:
Cho f (x) ax2 bx c(a 0), b2 4ac .
- Nếu
0 thì f(x) cùng dấu với a nếu
x (; x1) (x2 ;) và trái dấu a nếu
x (x1; x2 ) .
- Nếu 0 thì f(x) luôn cùng dấu với a.
- Nếu
b
0 thì f(x) luôn cùng dấu với a trừ x= 2a .
Củng cố định lí dấu của tam thức bậc hai:
Mục tiêu: - Củng cố định lí dấu của tam thức bậc hai.
o Rèn luyện kĩ năng lập bảng xét dấu của biểu thức.
Nội dung, phương thức tổ chức:
+ Chuyển giao nhiệm vụ:
Xét dấu các biểu thức sau:
a) f(x) = (3x2 – 10x + 3)(4x – 5 ).
b) g(x) = (4x2 – 1)(–8x2 + x –3)(2x +9).
+ Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh độc lập suy nghĩ, tìm câu trả lời cho các bài toán.
- Giáo viên quan sát, theo dõi, kịp thời phát hiện và hỗ trợ giải quyết khó khăn mà học sinh mắc phải.
+Báo cáo, thảo luận
- 2 học sinh lên bảng trình bày cụ thể.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
+Nhận xét, đánh giá, tổng hợp: GV chốt đáp án, nhận xét ý thức học tập của học sinh.
Sản phẩm
- Câu trả lời của học sinh.
a)f1(x) = 3x2 – 10x + 3 ( a = 3 > 0), có nghiệm : x = 3 ; x =
f2(x) = 4x – 5 ( a = 4 > 0) có nghiệm: x =
f(x) > 0 khi .
f(x) < 0 khi .
b) g(x) = (4x2 – 1)(–8x2 + x –3)(2x +9)
g1(x) = 4x2 – 1 g2(x) = –8x2 + x – 3 g3(x) = 2x + 9
g(x) > 0 khi .
g(x) < 0 khi .
4.Củng cố:
- Giáo viên nhấn mạnh lại khái niệm tam thức bậc hai, định lí dấu của tam thức bậc hai.
- Trắc nghiệm:
Câu 1.Cho tam thức bậc hai
f (x) x2 4x 3, mệnh đề nào dưới đây là đúng?
A. f (x) 0 ; 31;
C. f (x) 0 ; 13;
B. f (x) 0 3; 1
D. f (x) 0 3; 1