BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
---------------
VŨ THỊ NGA
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế Tài Chính – Ngân hàng Mã số: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN HOÀNG NGÂN
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2012
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Vũ Thị Nga, học viên lớp Cao học khóa 18, chuyên ngành Kinh tế Tài chính – Ngân hàng, trường Đại học Kinh tế TPHCM.
Tôi xin cam đoan rằng Luận vắn với đề tài “Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt nam” là công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân tôi, được đúc kết từ quá trình học tập, nghiên cứu của tôi trong suốt thời gian qua.
Tác giả: Vũ Thị Nga
DANH MỤC NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT
Diễn giải | |
NHNN | Ngân hàng Nhà nước |
Vietinbank | Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam |
NHTT | Ngân hàng thanh toán |
NHPH | Ngân hàng phát hành |
TTT | Trung tâm thẻ |
NH | Ngân hàng |
NHTW | Ngân hàng trung ương |
NHTM | Ngân hàng Thương mại |
NHTMCP | Ngân hàng thương mại cổ phần |
TCKT | Tổ chức kinh tế |
TCTD | Tổ chức tín dụng |
ĐVCNT | Đơn vị chấp nhận thẻ |
Vietcombank | Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam |
ACB | Ngân hàng Á Châu |
TPHCM | Thành phố Hồ Chí Minh |
EMV | Europay MastercardVisa(chuẩn thẻ thông minh) |
ATM | Automatic Teller machine |
Có thể bạn quan tâm!
- Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Vũ Thị Nga - 2
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Tới Hoạt Động Phát Triển Thẻ Tdqt Và Tác Động Của Thẻ Tdqt Tới Hoạt Động Của Ngân Hàng
- Tầm Quan Trọng Của Thẻ Tdqt Đối Với Hoạt Động Ngân Hàng
Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.
Trang | |
Bảng 2.1. Các chỉ số tăng trương của Vietinbank qua các năm | 29 |
Bảng 2.2. Số lượng phát hành thẻ TDQT của Vietinbank qua các năm | 43 |
Bảng 2.3. Số lượng thẻ tín dụng trên thị trường Việt Nam năm 2011 | 44 |
Bảng 2.4. Số lượng ĐVCNT trên thị trường cuối năm 2011 | 46 |
Bảng 2.5. Doanh số thanh toán thẻ TDQT qua các Ngân hàng năm 2011 | 47 |
Bảng 2.6. Bảng thống kê đán án các cầu trả lời trong 100 bản khảo sát | 49 |
Bảng 2.7. Doanh thu từ thẻ thanh toán thẻ TDQT của vietinbank | 52 |
DANH MỤC BIỂU ĐỒ | |
Biểu 2.1. Biểu đồ diễn biến tăng trưởng nguồn vốn huy động của Vietibank qua các năm | 29 |
Biểu 2.2. Biểu đồ tăng trưởng tổng tài sản của Vietinbank qua các năm | 30 |
Biểu 2.3. Biểu đồ tăng trưởng lợi nhuận của Vietibank qua các năm | 31 |
Biểu 2.4. Biểu đồ tăng trưởng số lượng thẻ TDQT phát hành của Vietibank qua các năm | 43 |
Biểu 2.5. Biểu đồ tỷ lệ số lượng thẻ TDQT của một số Ngân hàng trên thị trường Việt Nam năm 2011 | 44 |
Biểu đồ 2.6. Biểu đồ biểu diễn tăng ĐVCNT và tỷ lệ % của các Ngân hàng | 46 |
Biểu đồ 2.7. Biểu đồ doanh số thanh toán qua ĐVCNT năm 2011 | 47 |
Biểu đồ 2.8. Biểu đồ doanh thu thanh toán thẻ TDQT của Vietinbank | 53 |
DANH MỤC SƠ ĐỒ | |
Sơ đồ 1.1. Quy trình phát hành thẻ TDQT | 7 |
Sơ đồ 1.2. Qui trình thanh toán, thu nợ thẻ TDQT Vietinbank | 10 |
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức TTT tại Vietinbank | 34 |
Sơ đồ 2.2 Mô(h6ì)nh tổ chức phòng kinh doanh thẻ miền Trung và Nam của Vietinbank. | 36 |
Sơ đồ 3.1. Mô hình cán bộ chuyên trách tại Vietinbank | 77 |
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế tiền tệ nói riêng đặt ra ngày càng nhiều các yêu cầu đối với hệ thống ngân hàng thương mại, đặc biệt là trong các nghiệp vụ thanh toán hiện đại để đem lại ngày càng nhiều lợi ích cho khách hàng, tạo nhiều thụân lợi cho chính ngân hàng, đồng thời đẩy nhanh tiến độ phát triển kinh tế và tốc độ chu chuyển tiền tệ. Mặt khác, sự phát triển của khoa học kỹ thuật và nhất là các tiến bộ của công nghệ tin học được ứng dụng vào hoạt động ngân đã mở rộng hoạt động ngân hàng lên những bước đáng kể.
Với những ưu thế của dịch vụ thanh toán qua thẻ Ngân hàng, thẻ tín dụng đã có những những bước phát triển vượt bậc trong những năm qua và khẳng định được vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị gia tăng và tiện ích của dịch vụ ngân hàng đối với quá trình lưu chuyển tiền tệ sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội. Điều này cho thấy phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng là xu hướng phát triển tất yếu đối với các NHTM trên thế giới và các NHTM Việt Nam cũng không thể đứng ngoài xu thế phát triển chung đó, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập và tự do hóa tài chính hiện nay.
Kinh nghiệm của các nước cho thấy, nền kinh tế xã hội càng phát triển, tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt càng giảm và tỷ lệ các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt càng tăng. Đỉnh cao của sự phát triển các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt là sự ra đời của tiền điện tử - thẻ. Trong bối cảnh nền kinh tế tài chính Việt Nam hiện nay, thẻ - công cụ chính của hoạt động ngân hàng bán lẻ đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam, có tác động lớn đến chính sách tiền tệ cũng như đến hiệu quả kinh doanh của mỗi ngân hàng. Đối với các ngân hàng thương mại (NHTM), nghiệp vụ kinh doanh thẻ mang lại một định hướng mới
cho hoạt động kinh doanh ngân hàng, theo hướng mở rộng mảng kinh doanh dịch vụ vừa tăng thu nhập, mở rộng quy mô vừa giảm rủ ro từ hoạt động tín dụng truyền thống.
Nhận thức được điều đó, trong những năm gần đây, các NHTM nước ta đã và đang rất cố gắng trong việc nghiên cứu và phát triển các sản phẩm thẻ ngân hàng và coi đây là một chiến lược cạnh tranh và phát triển bền vững.
Không nằm ngoài xu hướng đó, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam cũng đang nỗ lực hết mình để bắt kịp tiến trình hiện đại hóa, chú trọng phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng bên cạnh việc phát triển các dịch vụ truyền thống khác nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập và phát triển.
Sau một thời gian tìm hiểu về thực trạng dịch vụ thẻ tín dụng TDQT tại thị trường Việt Nam nói chung và tại Vietibank nói riêng, cũng như nhận thấy được tính cấp thiết của vấn đề này, em đã mạnh dạn chọn đề tài: "Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ tín dụng quốc tế tại NHTMCP Công thương Việt Nam” cho chuyên đề tốt nghiệp của mình. Do hiểu biết còn hạn chế, thời gian nghiên cứu có hạn, mặc dù đã cố gắng hoàn thiện nhưng chắc chắn chuyên đề của em còn nhiều thiếu sót, mong các thầy cô châm chước. Sự chỉ bảo và góp ý của các thầy cô, bạn bè là nguồn động viên rất lớn đối với em, nó sẽ giúp em hoàn thành tốt hơn chuyên đề này, góp ích vào thực tiễn trong quá trình công tác của mình. Một lần nữa, em xin được chân thành cảm ơn!
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cung cấp dịch vụ thẻ TDQT của các NHTM.
Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ TDQT tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
Đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần phát triển dịch vụ thẻ TDQT tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Thẻ TDQT phát triển dựa trên cơ sở và luôn đi kèm với sự phát triển của khoa học công nghệ thông tin hiện đại cũng các điều kiện khác về sự phát triển của nền kinh tế, xã hội. Tuy nhiên, căn cứ vào mục đích và trong khuôn khổ chương trình cũng như thời lượng nghiên cứu, luận văn chỉ tập trung nghiên cứu chủ yếu trên cơ sở hoạt động NHTM. Những vấn đề khác liên quan có thể được đề cập, song không phải là đối tượng và thuộc phạm vi nghiên cứu của luận văn.
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về dịch vụ thẻ TDQT và phát triển dịch vụ thẻ TDQT; thực tiễn triển khai dịch vụ thẻ TDQT tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
Về mặt lý luận: Luận văn tập trung tìm hiểu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về sự phát triển của dịch vụ thẻ tín dụng với ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thông.
Về mặt thực tiễn: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank) trên cơ sở hệ thống số liệu thu thập và xử lý trong thời gian từ năm 2009 đến 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng và lịch sử, các phương pháp khoa học được vận dụng trong luận văn bao gồm:
- Phương pháp phân tích và tổng hợp
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp điều tra, phỏng vấn
- Phương pháp diễn dịch và quy nạp
5. Cấu trúc của luận văn
Để đạt được mục đích và những nội dung nghiên cứu, cấu trúc của luận văn, ngoài phần mở đầu và phần kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu và thuật ngữ viết tắt, tài liệu tham khảo và phụ lục, bao gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về thẻ tín dụng quốc tế
Chương 2: Thực trạng công tác phát hành và kinh doanh thẻ TDQT tại
NHTMCP Công Thương Việt Nam(Vietinbank)
Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động kinh doanh thẻ TDQT tại NHTMCP
Công Thương Việt Nam (Vietinbank).