PHỤ LỤC 4: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU VÀ THANG ĐO
Thiết kế nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này được tiến hành thông qua phương pháp chính là nghiên cứu định tính nhằm đánh giá trị trung bình các nhân tố tác động đến nợ xấu thông qua phương pháp thống kê mô tả.
Nghiên cứu dùng k thuật thu thập thông tin bằng cách phỏng vấn trực tiếp,
email.
Đối tượng khảo sát là cán bộ chuyên viên hỗ trợ tín dụng của ngân hàng TMCP
Sài Gòn – Hà Nội.
Thang đo Likert 5 mức độ từ 1 = rất không đồng ý đến 5 = rất đồng ý được sử dụng để đo lường các biến số.
Cách thức lấy mẫu là thiết kế chọn mẫu phi xác suất với hình thức chọn mẫu thuận tiện.
Nghiên cứu sử dụng thống kê suy diễn phân tích kết quả thu thập được từ mẫu.
+ Xác định mẫu nghiên cứu:
Kích cỡ mẫu nghiên cứu phụ thuộc vào đối tượng nghiên cứu. Mẫu nghiên cứu càng nhiều, độ chính xác càng cao. Theo Hair & ctg (2006) thì kích cỡ mẫu bằng ít nhất 5 lần biến quan sát. Trong khi tác giả Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) cho rằng kích cỡ mẫu bằng 4 hoặc 5 lần quan sát. Từ đó cho thấy với 19 biến quan sát, số mẫu tính toán ban đầu là: 19 x 5 = 95 mẫu. Kích thước mẫu của nghiên cứu chọn là 120.
+ hương pháp phân tích ữ liệu:
Sau khi thu thập và loại đi những bảng phỏng vấn không đạt yêu cầu, mã hóa, nhập liệu và làm sạch dữ liệu với phần mềm P for Windows 16.0.
Tiếp theo, thực hiện phân tích dữ liệu thông qua công cụ thống kê mô tả.
- Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu
Dựa trên nghiên cứu của tác giả Lý Thị Ngọc Quyên (2013) tại trường Đại Học Kinh Tế TP HCM, nợ xấu bị tác động bởi các nhân tố: nhân tố tự bản thân ngân hàng cho vay; nhân tố từ phía khách hàng đi vay; nhân tố khách quan do môi trường kinh doanh và chính sách của nhà nước; và nhân tố ngân hàng hậu tăng trưởng nóng.
Các biến đo lường của nghiên cứu như sau:
- Đo lường nhân tố từ phía khách hàng đi vay đối với nợ xấu:
Nhân tố từ phía khách hàng đi vay ký hiệu là KH, đo lường 5 biến quan sát, ký hiệu từ KH1 đến KH5.
Bảng 2.12: Thang đo nhân tố từ phía khách hàng đi vay (KH)
Biến khảo sát | |
KH1 | KH sử dụng vốn sai mục đích |
KH2 | KH gian lận về số liệu chứng từ |
KH3 | KH thiếu thiện chí trả nợ |
KH4 | Trình độ, năng lực quản lý, điều hành yếu kém của khách hàng |
Có thể bạn quan tâm!
- Kiến Nghị Đối Với Ngân Hàng Nhà Nước
- Phân Loại Nợ Theo Quyết Định 493 Phụ Lục 2: Phân Loại Nợ Theo Quyết Định 18 Phụ Lục 3: Bảng Câu Hỏi Khảo Sát
- Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội - 14
Xem toàn bộ 120 trang tài liệu này.
- Đo lường nhân tố từ tự bản thân ngân hàng đối với nợ xấu:
Nhân tố tự bản thân ngân hàng ký hiệu là NH, đo lường 09 biến quan sát, ký hiệu từ NH1 đến NH9.
Bảng 2.13: Thang đo nhân tố từ phía ngân hàng cho vay (NH)
Biến khảo sát | |
NH1 | Thiếu kiểm tra, giám sát sau cho vay |
NH2 | Chính sách tín dụng của ngân hàng không phù hợp hoặc không được chấp hành nghiêm túc |
NH3 | Đạo đức nghề nghiệp kém |
NH4 | Chất lượng thẩm định thấp |
NH5 | Cán bộ tín dụng làm việc thiếu trách nhiệm |
NH6 | Thiếu thông tin thị trường |
NH7 | Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ mang tính chủ quan |
Công tác quản trị và phòng ngừa rủi ro chưa được chú trọng | |
NH9 | Năng lực điều hành của ban lãnh đạo trong việc xây dựng và thực thi chiến lược quản lý nợ xấu |
- Đo lường nhân tố khách quan do môi trường kinh doanh và chính sách nhà nước đối với nợ xấu
Nhân tố môi trường khách quan do kinh doanh và chính sách của nhà nước ký hiệu là KQ, đo lường 04 biến quan sát, ký hiệu từ KQ1 đến KQ4.
Bảng 2.14: Thang đo nhân tố khách quan do môi trường kinh doanh và chính sách của nhà nước (KQ)
Biến khảo sát | |
KQ1 | Biến động môi trường kinh doanh |
KQ2 | Sự mất ổn định và thiếu đồng bộ, hợp lý của pháp luật, môi trường pháp lý |
KQ3 | Cơ chế chính sách của nhà nước |
KQ4 | Cơ quan thực thi pháp luật hoạt động chưa hiệu quả |
- Đo lường nhân tố ngân hàng hậu tăng trưởng nóng
Nhân tố ngân hàng hậu tăng trưởng nóng ký hiệu TT, đo lường 02 biến quan sát, ký hiệu TT1 đến TT2.
Bảng 2.15: Thang đo nhân tố ngân hàng hậu tăng trưởng nóng (TT)
Biến khảo sát | |
TT1 | Hệ quả tất yếu của quá trình tăng trưởng tín dụng quá nóng |
TT2 | Phát triển “nóng” của hệ thống ngân hàng thương mại |
PHỤ LỤC 5 PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ
N | Giá trị thấp nhất | Giá trị cao nhất | Trung bình | Tỷ lệ đối tượng khảo sát đồng ý | Độ lệch chuẩn | |
KH1 | 120 | 2 | 5 | 3.75 | 0.7417 | .625 |
KH2 | 120 | 2 | 4 | 3.05 | 0.2583 | .672 |
KH3 | 120 | 2 | 4 | 3.00 | 0.2000 | .635 |
KH4 | 120 | 3 | 5 | 3.70 | 0.6083 | .643 |
NH1 | 120 | 2 | 4 | 3.70 | 0.7667 | .559 |
NH2 | 120 | 2 | 4 | 3.25 | 0.3833 | .701 |
NH3 | 120 | 1 | 4 | 2.85 | 0.0583 | .575 |
NH4 | 120 | 3 | 5 | 4.05 | 0.8250 | .592 |
NH5 | 120 | 1 | 4 | 2.85 | 0.0776 | .575 |
NH6 | 120 | 3 | 5 | 3.65 | 0.6000 | .575 |
NH7 | 120 | 3 | 4 | 3.75 | 0.7583 | .435 |
NH8 | 120 | 3 | 5 | 3.95 | 0.775 | .592 |
NH9 | 120 | 2 | 4 | 3.20 | 0.2500 | .512 |
KQ1 | 120 | 3 | 5 | 3.90 | 0.7667 | .541 |
KQ2 | 120 | 2 | 4 | 3.35 | 0.4083 | .575 |
KQ3 | 120 | 2 | 4 | 3.50 | 0.5417 | .594 |
KQ4 | 120 | 2 | 4 | 3.30 | 0.3083 | .559 |
TT1 | 120 | 3 | 5 | 4.20 | 0.9417 | .512 |
TT2 | 120 | 3 | 5 | 3.90 | 0.8167 | .541 |
Valid N (listwise) | 120 |