Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội - 15


PHỤ LỤC 4: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU VÀ THANG ĐO

Thiết kế nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu này được tiến hành thông qua phương pháp chính là nghiên cứu định tính nhằm đánh giá trị trung bình các nhân tố tác động đến nợ xấu thông qua phương pháp thống kê mô tả.

Nghiên cứu dùng k thuật thu thập thông tin bằng cách phỏng vấn trực tiếp,

email.

Đối tượng khảo sát là cán bộ chuyên viên hỗ trợ tín dụng của ngân hàng TMCP

Sài Gòn – Hà Nội.

Thang đo Likert 5 mức độ từ 1 = rất không đồng ý đến 5 = rất đồng ý được sử dụng để đo lường các biến số.

Cách thức lấy mẫu là thiết kế chọn mẫu phi xác suất với hình thức chọn mẫu thuận tiện.

Nghiên cứu sử dụng thống kê suy diễn phân tích kết quả thu thập được từ mẫu.

+ Xác định mẫu nghiên cứu:

Kích cỡ mẫu nghiên cứu phụ thuộc vào đối tượng nghiên cứu. Mẫu nghiên cứu càng nhiều, độ chính xác càng cao. Theo Hair & ctg (2006) thì kích cỡ mẫu bằng ít nhất 5 lần biến quan sát. Trong khi tác giả Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) cho rằng kích cỡ mẫu bằng 4 hoặc 5 lần quan sát. Từ đó cho thấy với 19 biến quan sát, số mẫu tính toán ban đầu là: 19 x 5 = 95 mẫu. Kích thước mẫu của nghiên cứu chọn là 120.

+ hương pháp phân tích ữ liệu:

Sau khi thu thập và loại đi những bảng phỏng vấn không đạt yêu cầu, mã hóa, nhập liệu và làm sạch dữ liệu với phần mềm P for Windows 16.0.

Tiếp theo, thực hiện phân tích dữ liệu thông qua công cụ thống kê mô tả.

- Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu


Dựa trên nghiên cứu của tác giả Lý Thị Ngọc Quyên (2013) tại trường Đại Học Kinh Tế TP HCM, nợ xấu bị tác động bởi các nhân tố: nhân tố tự bản thân ngân hàng cho vay; nhân tố từ phía khách hàng đi vay; nhân tố khách quan do môi trường kinh doanh và chính sách của nhà nước; và nhân tố ngân hàng hậu tăng trưởng nóng.

Các biến đo lường của nghiên cứu như sau:

- Đo lường nhân tố từ phía khách hàng đi vay đối với nợ xấu:

Nhân tố từ phía khách hàng đi vay ký hiệu là KH, đo lường 5 biến quan sát, ký hiệu từ KH1 đến KH5.


Bảng 2.12: Thang đo nhân tố từ phía khách hàng đi vay (KH)


Ký hiệu

Biến khảo sát

KH1

KH sử dụng vốn sai mục đích

KH2

KH gian lận về số liệu chứng từ

KH3

KH thiếu thiện chí trả nợ

KH4

Trình độ, năng lực quản lý, điều hành yếu kém của khách hàng

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 120 trang tài liệu này.

Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội - 15


- Đo lường nhân tố từ tự bản thân ngân hàng đối với nợ xấu:

Nhân tố tự bản thân ngân hàng ký hiệu là NH, đo lường 09 biến quan sát, ký hiệu từ NH1 đến NH9.

Bảng 2.13: Thang đo nhân tố từ phía ngân hàng cho vay (NH)



Ký hiệu

Biến khảo sát

NH1

Thiếu kiểm tra, giám sát sau cho vay

NH2

Chính sách tín dụng của ngân hàng không phù hợp

hoặc không được chấp hành nghiêm túc

NH3

Đạo đức nghề nghiệp kém

NH4

Chất lượng thẩm định thấp

NH5

Cán bộ tín dụng làm việc thiếu trách nhiệm

NH6

Thiếu thông tin thị trường

NH7

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ mang tính chủ quan


NH8

Công tác quản trị và phòng ngừa rủi ro chưa được chú trọng

NH9

Năng lực điều hành của ban lãnh đạo trong việc xây dựng và

thực thi chiến lược quản lý nợ xấu


- Đo lường nhân tố khách quan do môi trường kinh doanh và chính sách nhà nước đối với nợ xấu

Nhân tố môi trường khách quan do kinh doanh và chính sách của nhà nước ký hiệu là KQ, đo lường 04 biến quan sát, ký hiệu từ KQ1 đến KQ4.

Bảng 2.14: Thang đo nhân tố khách quan do môi trường kinh doanh và chính sách của nhà nước (KQ)


Ký hiệu

Biến khảo sát

KQ1

Biến động môi trường kinh doanh

KQ2

Sự mất ổn định và thiếu đồng bộ, hợp lý của pháp luật,

môi trường pháp lý

KQ3

Cơ chế chính sách của nhà nước

KQ4

Cơ quan thực thi pháp luật hoạt động chưa hiệu quả

- Đo lường nhân tố ngân hàng hậu tăng trưởng nóng

Nhân tố ngân hàng hậu tăng trưởng nóng ký hiệu TT, đo lường 02 biến quan sát, ký hiệu TT1 đến TT2.

Bảng 2.15: Thang đo nhân tố ngân hàng hậu tăng trưởng nóng (TT)



Ký hiệu

Biến khảo sát

TT1

Hệ quả tất yếu của quá trình tăng trưởng tín dụng quá nóng

TT2

Phát triển “nóng” của hệ thống ngân hàng thương mại


PHỤ LỤC 5 PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MÔ TẢ




N


Giá trị thấp nhất


Giá trị cao nhất


Trung bình

Tỷ lệ đối tượng khảo sát đồng ý


Độ lệch chuẩn

KH1

120

2

5

3.75

0.7417

.625

KH2

120

2

4

3.05

0.2583

.672

KH3

120

2

4

3.00

0.2000

.635

KH4

120

3

5

3.70

0.6083

.643

NH1

120

2

4

3.70

0.7667

.559

NH2

120

2

4

3.25

0.3833

.701

NH3

120

1

4

2.85

0.0583

.575

NH4

120

3

5

4.05

0.8250

.592

NH5

120

1

4

2.85

0.0776

.575

NH6

120

3

5

3.65

0.6000

.575

NH7

120

3

4

3.75

0.7583

.435

NH8

120

3

5

3.95

0.775

.592

NH9

120

2

4

3.20

0.2500

.512

KQ1

120

3

5

3.90

0.7667

.541

KQ2

120

2

4

3.35

0.4083

.575

KQ3

120

2

4

3.50

0.5417

.594

KQ4

120

2

4

3.30

0.3083

.559

TT1

120

3

5

4.20

0.9417

.512

TT2

120

3

5

3.90

0.8167

.541

Valid N (listwise)

120






Xem tất cả 120 trang.

Ngày đăng: 13/12/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí