Định hướng chiến lược phát triển ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2015 - 10


- Độ đồng nhất của du khách.

2.Đánh giá dựa vào bộ chỉ thị môi trường của WTO:

Chỉ thị mội trường là phép đo độ nhạy của môi trường và phát triển. Để đánh giá mức độ một điểm du lịch cụ thể, WTO sử dụng hai bộ chỉ thị đơn, được cho ở các bảng sau (Nguồn: Manning E.W.1996[9,103-104]):


Chỉ Thị

Cách Xác Định

1.Bảo vệ điểm du lịch

1.Loại bảo vệ điểm du lịch theo tiêu chuẩn IUCN


2.Áp lực

2.Số du khách viếng thăm điểm du lịch (tính theo năm, theo tháng cao điểm).

3.Cường độ sử dụng

3.Cường độ sử dụng thời kỳ cao điểm (người/ha).

4.Tác động xã hội

4.Tỷ số du khách/dân địa phương (kỳ cao điểm).


5.Mức độ kiểm soát

5.Các thủ tục đánh giá môi trường hoặc sự kiểm soát hiện có đối với sự phát triển của điểm du lịch và mật độ sử dụng.


6.Quản lý chất thải

6.Phần trăm đường cống thoát nước được xử lý (chỉ số phụ có thể là năng lực cơ sở hạ tầng khác như: cấp nước, nơi chứa rác).

7.Quá trình lập kế hoạch

7.Có các kế hoạch phục vụ cho các điểm du lịch.

8.Các hệ sinh thái tới hạn

8.Số lượng các loài hiếm hoặc đang bị đe dọa.

9.Sự thỏa mãn của du khách

9.Mức độ thỏa mãn của du khách (dựa trên các phiếu thăm dò).

10.Sự thỏa mãn của địa phương

10.Mức độ thỏa mãn của địa phương (dựa trên các phiếu thăm dò).

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.

Định hướng chiến lược phát triển ngành du lịch Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2015 - 10


Bảng 1: Các chỉ thị chung cho ngành du lịch bền vững



Hệ Sinh Thái

Các Chỉ Thị Đặc Thù


1.Các vùng bờ biển

Độ suy thoái (%bãi biển suy thoái, xói mòn).

Cường độ sử dụng (số người trên 1m bãi biển).

Hệ động vật bờ biển/dưới biển (số loài chủ yếu nhìn thấy).

Chất lượng nước (rác, phân, kim loại nặng).


2.Các vùng núi

Độ xói mòn (%diện tích bề mặt bị xói mòn).

Đa dạng sinh vật (số loài chủ yếu).

Lối vào các điểm chủ yếu (số giờ chờ đợi).


3.Các điểm văn hóa (các cộng đồng truyền thống)

Áp lực xã hội tiềm tàng (tỷ số thu nhập trung bình từ du lịch/số dân địa phương).

Tính mùa vụ (%số cửa hàng mở quanh năm/tổng số).

Xung đột giữa dân địa phương và du khách(số vụ việc được báo cáo).


4.Các đảo nhỏ

Lượng tiền tệ rò rỉ (%thua lỗ từ thu nhập trong du lịch).

Quyền sở hữu (% quyền sở hữu nước ngoài hoặc không thuộc địa phương đối với các cơ sở du lịch).

Khả năng cấp nước (chi phí, khả năng cung ứng).

Các thước đo cường độ sử dụng (ở quy mô toàn đảo cũng như đối với các điểm chịu tác động).


Bảng 2: Các chỉ thị đặc thù của điểm du lịch


Chỉ Thị

Cách Xác Định

1.Bộ chỉ thị về đáp ứng nhu cầu của du khách

Tỷ lệ số khách quay lại/tổng số khách.

Số ngày lưu trú bình quân/số du khách.

Tỷ lệ %các rủi ro về sức khỏe (bệnh tật,tai nạn) do du lịch/số lượng du khách.


2.Bộ chỉ thị để đánh giá tác động của du lịch lên phân hệ sinh thái tự nhiên

%chất thải chưa được thu gom và xử lý.

Lượng điện tiêu thụ/du khách/ngày (tính theo mùa).

Lượng nước tiêu thụ/du khách/ngày (tính theo mùa).

%diện tích cảnh quan bị xuống cấp do xây dựng/tổng diện tích sử dụng cho du lịch.

%số công trình kiến trúc không phù hợp với công trình kiến trúc bản địa (hoặc cảnh quan)/tổng số công trình.

Mức độ tiêu thụ các động thực vật quý hiếm (phổ biến-hiếm hoi-không có).

%khả năng vận tải sạch/khả năng vận tải cơ giới (tính theo

trọng tải).


3.Bộ chỉ thị đánh giá tác động lên phân hệ kinh tế

Số vốn đầu tư từ du lịch cho các phúc lợi xã hội của địa phương so với tổng giá trị đầu tư từ các nguồn khác.

%chỗ làm việc trong ngành du lịch dành cho người địa phương so với tổng số lao động địa phương.

%GDP của kinh tế địa phương bị thiệt hại do du lịch gây ra hoặc có lợi do du lịch mang lại.

%chi phí vật liệu xây dựng địa phương/tổng chi phí vật liệu xây dựng.

%giá trị hàng hóa địa phương/tổng giá trị hàng hóa tiêu dùng

cho du lòch.


4.Bộ chỉ thị đánh giá tác động của du lịch lên phân hệ xã hội-nhân văn

Chỉ số Doxey (phụ lục ở trang sau).

Sự xuất hiện các loại bệnh dịch liên quan đến du lịch.

Tệ nạn xã hội liên quan đến du lịch.

Hiện trạng các di tích lịch sử-văn hóa của địa phương (so với dạng nguyên thủy).

Số người đi ăn xin/tổng số dân địa phương.

Tỷ lệ % mất giá đồng tiền vào mùa cao điểm du lịch.

Độ thương mại hóa của các sinh hoạt văn hóa truyền thống (lễ hội, phong tục tập quán…) xác định thông qua các chuyên gia.


Bảng 3: Hệ thống chỉ thị môi trường dùng để đánh giá nhanh tính bền vững của điểm du lịch(PRA-participatory rapid appraisal: đánh giá nhanh có sự tham gia của cộng đồng)

Chỉ số Doxey dùng đo đạc mối quan hệ giữa du khách và dân địa phương trong vòng đời các điểm du lịch:

1.Phởn phơ:

Hăng say phát triển du lịch

Cảm giác hai bên cùng thỏa mãn

Nhiều cơ hội để địa phương tham gia

Nhiều nguồn tiền và quan hệ hay 2.Hững hờ:

Ngành công nghiệp du lịch mở rộng

Du khách là hiện tượng thường nhật

Quan tâm nhiều hơn đến kiếm lời

Quan hệ con người trở nên hình thức hơn 3.Bức bối:

Ngành công nghiệp du lịch gần đạt đến điểm bão hòa

Có nhu cầu về sự mở rộng cơ sở vật chất kỹ thuật

Có sự can thiệp vào lối sống của người dân địa phương 4.Đối kháng:

Bức bối trở nên lộ liễu hơn

Khách du lịch bị coi như dấu hiệu của những gì xấu xa

Lịch sự của hai bên tiến về con đường đối kháng 5.Giai đoạn cuối:

Môi trường thay đổi không thể tránh khỏi

Nguồn lực thay đổi


Nếu điểm du lịch đủ lớn để đương đầu với loại hình du lịch ồ ạt nó sẽ phát triển thêm một thời gian nữa.

CÁC DI TÍCH ĐƯỢC XẾP HẠNG


TT

Tên Di Tích

Quyết

đònh CN

Năm

CN

Loại

Hình

Địa Điểm Cũ

Địa Điểm Mới


1

Căn cứ cách

mạng Bàu Sen

1058

QÑ/UTB


28/7/83

Cách Mạng

Huyện Châu Thành, Đồng Nai

Xã Xà Bang

huyện Châu Đức, BRVT

2

Khu nhà tròn

112

VH/QÑ

5/7/87

Lòch

Sử

Thị trấn Bà Rịa,

Châu Thành

Thị xã Bà Rịa,

tỉnh BRVT

3

Bia hình

thánh giá

1288

VH/QÑ

16/11/88

Lòch

Sử

Xã Long Tân,

Châu Thành

Xã Long Tân,

Long Đất

4

Nhà lưu niện

Võ Thị Sáu

1998

VH/QÑ

6/12/89

Lòch

Sử

Xã Đất Đỏ

huyện Long Đất

Thị trấn Đất

Đỏ, Long Đất

5

Niết Bàn

Tịnh Xá

1987

VH/QÑ

14/12/89

Tôn

Giáo

Phường 1 đặc

khu VT-CÑ

66/7 Hạ long

TP Vũng Tàu


6

Ngôi nhà số 42/11 đường

Trần Phú

1987

VH/QÑ


14/12/89

Cách Mạng

42/11 Trần Phú phường 6 đặc

khu VT-CÑ

Số 1 đường Trần Xuân Độ

phường 6 VT

7

Thích Ca

Phật Đài

1987

VH/QÑ

14/12/89

Tôn

Giáo

Phường 5 đặc

khu VT-CÑ

Đường Trần

Phú F.5 VT


8

Địa đạo xã Long Phước

34

VH/QÑ


9/1/90

Cách Mạng

Xã Long Phước huyện Châu

Thành, tỉnh ĐN

Xã Long phước thị xã Bà Rịa

tỉnh BR-VT


9


Chùa Long Bàn


680/QÑ


19/4/91

Kiến trúc nghệ

thuật

Thị trấn Long Điền huyện Long Đất tỉnh Đồng

Nai

333 đường Võ Thị Sáu huyện Long Đất tỉnh

BR-VT



10

Đình Thắng Tam, lăng Cá

Ông miếu Bà


457/QÑ


25/3/91

Tôn Giáo

Đường Hoàng Hoa Thám F2

đặc khu VT-CĐ

777 Hoàng Hoa Thám F2 TP

Vũng Tàu


11

Trụ sở UB Việt Minh

năm 1954


457/QÑ


25/3/91

Cách Mạng

250 Ba Cu F1

đặc khu VT-CĐ

Số 1 đường Ba Cu F1 TP Vũng

Tàu

12

Nhà số 18/5

457/QÑ

25/3/91

Cách

Mạng

18/5 đường Lê

lợi F7 VT-CĐ

36/29 Nguyễn

An Ninh VT

13

Nhà số 18 Lê

Lợi

1371/QÑ

3/8/91

Cách

Mạng

18 đường Lê lợi

F1 VT-CÑ

18 Lê lợi F1 TP

Vũng Tàu


14


Đền ông Trần


1371/QÑ


3/8/91

Kiến trúc nghệ

thuật

Thôn 5 xã Long Sơn, đặc khu Vũng Tàu-Côn

Đảo.

Thôn 5 xã Long Sơn TP Vũng Tàu, tỉnh

BR-VT


15


Chùa Linh Sơn


1371/QÑ


3/8/91

Kiến trúc nghệ

thuật

61 đường Hoàng Hoa Thám F2 đặc khu Vũng

Tàu-Côn Đảo

104 đường Hoàng Hoa Thám F2 TP

Vũng Tàu


16

Trận địa pháo

và hầm thủy lôi


938/QÑ


4/8/92

Cách Mạng

Đường Trần Phú

F5 Tp. Vũng Tàu tỉnh BR-VT

Đường Trần

Phú F5 Tp. Vũng Tàu


17


Phước Lâm Tự


983/QÑ


4/8/92

Kiến trúc nghệ

thuật

Đường Nguyễn An Ninh tổ 34 F6 Tp.Vũng Tàu

Đường Nguyễn Bảo tổ 85 F6 Tp.Vũng Tàu


18

Nhà số 86

đường Phan Chu Trinh


983/QÑ


4/8/92

Lịch Sử

86 đường Phan

Chu Trinh F2 Tp.Vũng Tàu

5 đường Phan

Chu Trinh Tp Vũng Tàu

19

Thắng cảnh

938/QÑ

4/8/92

Kiến

12 Trần Phú F1

6 đường Trần



Bạch Dinh



trúc

nghệ thuật

Tp.Vũng Tàu

Phú F1 Tp Vũng Tàu

20

Đồn nhà máy

nước

983/QÑ

4/8/92

Cách

Mạng

Ngã tư giếng

nước Vũng Tàu

14 đường 30/4

F7 Vũng Tàu

21

Khu căn cứ

Minh Đạm

57VH/QÑ

18/1/93

Cách

Mạng

Huyện Long Đất

tỉnh Bà Rịa-VT

Huyện Long

Đất BR-VT


22

Trận địa pháo trên núi Tao

Phùng


57VH/QÑ


18/1/93

Cách Mạng

Phường 2 thành phố Vũng Tàu

tỉnh BR-VT

Phường 1 thành phố Vũng Tàu

23

Khu vực ăng

ten parabol

937

QÑ/BT

23/7/93

Lòch

Sử

Phường 5 thành

phố Vũng Tàu

Phường 5 thành

phố Vũng Tàu

24

Khu căn cứ

Núi Dinh

2015

QÑ/BT

16/12/93

Lòch

Sử

Huyện Châu

Thành BR-VT

Xã Tân Thành,

Châu Thành

25

Trận địa pháo

Cầu Đá

921

QÑ/BT

20/7/94

Lòch

Sử

Đường Hạ Long

F1 TP Vũng Tàu

Đường Hạ

Long F1 VT


26


Địa đạo Xã Kim Long


961

QÑ/BT


20/7/94

Lòch Sử Cách

Mạng

Xã Kim Long huyện Châu Đức tỉnh Bà Rịa-

Vũng Tàu

Xã Kim Long huyện Châu Đức tỉnh Bà

Ròa-Vũng Tàu


27

Chiến thắng Bình Giã( Chi khu quân sự Đức Thạnh ngã ba Bình Giã, ngã ba Sông Cầu, ngã ba Quảng

Giáo)


2754

QÑ/BT


15/10/94


Lòch Sử


Huyện Châu Thành tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu


Huyện Châu Đức tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu



28


Dinh Cô


65 QÑ/BT


16/1/95

Kiến trúc thắng cảnh


Thị trấn Long Hải huyện Long Đất tỉnh BR-VT

Ấp Hải Sơn thị trấn Long Hải huyện Long Đất tỉnh BR-

VT


29


Bến Lộc An 9

1568

QÑ/BT


20/4/95

Lịch Sử

Xã Phước Bửu

huyện Xuyện Mộc BR-VT

Xã Phước

Thuận huyện Xuyên Mộc


30


Địa đạo Hắc Dịch


4/2001/ QÑ- BVHTT


19/1/01


Lịch Sử

Xã Hắc Dịch và xã Sông Hoài huyện Tân Thành tỉnh BR-

VT

Xã Hắc Dịch, Sông Hoài huyện Tân Thành, BR-VT


31

Khu di tích nhà tù Côn

Đảo

54

VH/QÑ


1987

Lịch Sử

Quận Côn Đảo, đặc khu Vũng

Tàu- Côn Đảo

Huyện Côn Đảo tỉnh Bà

Rịa-Vũng Tàu

Xem tất cả 96 trang.

Ngày đăng: 20/02/2024
Trang chủ Tài liệu miễn phí