Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá ở nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế - 25


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


I. Phần tiếng Việt

1. Adam Smith (1999), Của cải của các dân tộc, NXB sự thật, Hà Nội

2. Ban Chấp hành Trung Ương (2010), Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020, Hà Nội.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm thông tin và dự báo kinh tế - xã hội quốc gia (2008), Dự báo tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong bối cảnh xu thế phát triển của kinh tế thế giới đến năm 2020, Hà Nội.

4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2007), Báo cáo tổng quan ngành gạo năm 2007, Hà Nội.

5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2009), Thị trường lúa gạo trong nước và thế giới năm 2008, Hà Nội.

6. Bộ Thương mại Việt Nam (2000), Chiến lược phát triển xuất nhập khẩu thời kỳ 2001-2010, Hà Nội

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 208 trang tài liệu này.

7. Bộ Thương mại (2001), Những biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ nông sản hàng hóa ở thị trường nông thôn nhằm kích cầu, tăng sức mua, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ.

8. Bộ Thương mại - Viện nghiên cứu thương mại (2002), Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế, Hà Nội.

Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hoá ở nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế - 25

9. Đỗ Đức Bình, Nguyễn Thường Lạng (2008), Giáo trình Kinh tế quốc tế , NXB Đại học Kinh tế quốc dân.

10. Nguyễn Văn Công (2009), Giáo trình Phân tích kinh doanh, NXB Đại học kinh tế quốc dân.

11. Dự án VIE/61/94 (2004), Hỗ trợ xúc tiến Thương mại và Phát triển xuất khẩu ở Việt Nam: Mục tiêu, Kết quả và Hoạt động, bài trình bày tại Hội thảo Hỗ trợ Xúc tiến Thương mại và Phát triển xuất khẩu ở Việt Nam: Mục tiêu, Kết quả và Hoạt động ngày 15 tháng 9, Hà Nội.


12. Đặng Đình Đào, Hoàng Đức Thân (2003), Giáo trình Kinh tế thương mại, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, NXB Thống kê.

13. Đặng Đình Đào, Hoàng Đức Thân (2008), Giáo trình Kinh tế thương mại , NXB Đại học Kinh tế quốc dân.

14. Đặng Thị Thuý Hà, Nguyễn Thị Diệu Chi, Trần Ngọc Thìn (2010) , Xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam sau ba năm gia nhập WTO: Thực trạng và một số giải pháp thúc đẩy, Hà Nội.

15. Trịnh Thị Ái Hoa (2007), Chính sách xuất khẩu nông sản Việt Nam, lý luận và thực tiễn, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, tr 112, Hà Nội.

16. Bounna HANEXINGXAY (2010), Hoàn thiện chính sách quan lý của Nhà nước về thương mại của nước CHDCND Lào đến năm 2020, 2010, Hà Nội.

17. Đào Duy Huân (1997), Kinh tế các nước Đông Nam Á, Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội.

18. Phạm Thu Hương (2007), Xúc tiến xuất khẩu của Việt Nam - Cơ hội và thách thức khi gia nhập WTO.

19. Bounvixay Kongpaly (2006), Thực trạng và một số giả pháp vĩ mô cơ bản nhằm thúc đẩy xuất khẩu của nước CHDCND Lào, Hà Nội.

20. Ngô Thị Tuyết Lan (2007), Giải pháp nâng cao sức cạnh tranh của hàng nông sản Việt Nam trong điều kiện hội nhập.

21. Đỗ Thị Hoài Linh (2003), Xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của Việt Nam thực trạng và giải pháp hiện nay, Hà Nội.

22. Nguyễn Thừa Lộc, Trần Văn Bão (2005), Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, NXB Lao động - Xã hội.

23. Nguyễn Đình Long (2001), Báo cáo khoa học về “Nghiên cứu những giải pháp chủ yếu nhằm phát huy lợi thế nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển thị trường xuất khẩu nông sản trong thời gian tới: cà phê, gạo, cao su, chè, điều, Bộ NN&PTNT.


24. Bùi Xuân Lưu (2004), Bảo hộ hợp lý nông nghiệp Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế”, Hà Nội

25. Nguyễn Anh Minh (2005), “Những bài học kinh nghiệm từ việc thực hiện chính sách thúc đẩy xuất khẩu của Trung Quốc thời kỳ cải cách và mở cửa kinh tế” Tạp chí kinh tế và phát triển ,(số 100), Hà Nội.

26.Trần Quang Minh (2000), Lý thuyết về lợi thế so sánh: sự vận dụng trong chính sách trong công nghiệp và thương mại của Nhật Bản 1955

– 1999 , Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội

27. Mi Muoa (2003), Giải pháp tín dụng ngân hàng nhằm góp phần thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại nước CHDCND Lào, Hà Nội.

28. Trịnh Thị Phương Nhung (2003), Phương hướng phát triển thị trường xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010 và tầm nhìn đến năm 2020, Trường Đại học Ngoại thương.

29. Hà Thị Ngọc Oanh (2007), Kinh tế đối ngoại những nguyên lý và vận dụng tại Việt Nam, NXB Tài chính, Hà Nội.

30. Chăn seng PHIM MA VÔNG (2003), Đổi mới quản lý Nhà nước về thương mại ở CHDCND Lào, Hà Nội.

31. Khăm Kinh Phanthavong (2002), Đổi mới hệ thống ngân hàng Lào trong giai đoạn chuyển sang kinh tế thị trường, Hà Nội.

32.Phongtisouk SIPHOMTHAVIBOUN, Hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của CHDCND Lào đến năm 2020, Hà Nội.

33.Lê Văn Thanh (2002), Xuất khẩu hàng nông sản trong chiến lược đẩy mạnh xuất khẩu ở Việt Nam, Hà Nội.

34. Lê Hữu Thành (2009), Luận án tiến sĩ: “Sức cạnh tranh của hàng nông sản xuất khẩu chủ lực Việt Nam trong điều kiện tự do hoá thương mại”

35. Đinh Văn Thành (2008) Sách tham khảo: “Thị trường xuất khẩu cao su tự nhiên của Việt Nam” Nguyễn Văn Tuấn, Trần Hòe, Giáo trình Thương mại quốc tế , NXB Đại học Kinh tế quốc dân.


36. Đỗ Hoàng Toàn (2002), Quản lý kinh tế, NXB Chính trị quốc gia.

37. Viện Nghiên cứu khoa học thị trường giá cả (2000), Những giải pháp nhằm phát huy có hiệu quả lợi thế cạnh tranh của Việt Nam trong tiến trình hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới, Đề tài cấp Bộ, mã số 98-98-036.

38. Viện Nghiên cứu thương mại (2002), Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong xuất khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế, Đề tài cấp Bộ, mã số 2001-78-022.

39. http://www.moit.gov.vn

40. http://www.neu.edu.vn

41. http://vnexpress.net

42. http://www.ven.vn

43. http://www.tapchithuongmai.vn

I. Phần tiếng Lào (Dịch sang tiếng Việt)

44. Bộ Công thương (1999), Thống kê thương mại xuất - nhập khẩu năm 2000 - 2010, Viêng Chăn.

45. Bộ Công thương Lào (2000), Chiến lược phát triển thương mại giai đoạn năm 2001 - 2010, Viêng Chăn.

46. Bộ Thương mại, Chiến lược phát triển thương mại của CHDCND Lào từ nay đến năm 2020.

47. Bộ Công thương (2001), Thị trường và mặt hàng xuất nhập khẩu chính của Lào thời kỳ 2001 - 2010, Viêng Chăn, Lào.

48. Bộ Công Thương Lào (2001), Tình hình phát triển thị trường trong nước và thị trường ngoài nước thời kỳ 2001 - 2005, Viêng Chăn, Lào.

49. Bộ Công thương (2006), Báo cáo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm lần thứ VI (2006-2010) của nước CHDCND Lào, Viêng Chăn.

50. Bộ Công thương Lào (2006), Số liệu thống kê về hoạt động xuất nhập khẩu năm 2000-2005, Viêng Chăn.

51. Bộ Công thương Lào (2006), Kế hoạch phát triển ngành công nghiệp


và thủ công 5 năm lần thứ VI (2006 - 2010).

52. Bộ Công thương (2009), Văn kiện thương mại Lào tháng 11 năm 2008,

Viêng Chăn, Lào.

53. Bộ Công thương Lào (2010), Chiến lược phát triển công nghiệp chế biến và thương mại của CHDCND Lào giai đoạn năm 2011 đến 2020, Viêng Chăn.

54. Bộ Công thương Lào (2011), Số liệu thống kê về hoạt động xuất nhập khẩu năm 2006-2010, Viêng Chăn.

55. Bộ Thương mại, Bài nghiên cứu khoa học về phương hướng và phát triển thị trường hàng hóa trong nước và nước ngoài của CHDCND Lào, giai đoạn 2006-2010.

56. Bộ Kế hoạch và Đầu tư Lào, Cục Khuyến khích Đầu tư (2009), Số liệu về FDI năm 1988 - 2009, Viêng Chăn, Lào.

57. Bộ Tài chính Lào (2006), Chiến lược huy động nguồn vốn để đầu tư trong phát triển 2006 - 2010, Viêng Chăn.

58. Bộ Tài chính (2010), Thống kê xuất khẩu cà phê năm 2000 - 2010.

59. Bộ Ngoại giao (2004), Chiến lược tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo quốc gia.

60. Bộ trưởng Bộ Thương mại Lào (2002), Quyết định số 703/BTM ngày 26/6/2002 về “Quản lý và sử dùng chứng chỉ xuất xứ hàng hóa (C/O)”.

61. Bộ trưởng Bộ Thương mại Lào (2001), Quy định 0106/BTM ngày 25/1/2001 về “Quy chế quản lý mặt hàng do Nhà nước quản lý xuất nhập khẩu.

62. Bộ trưởng Bộ Thương mại Lào (2001), Quy định số 0755/BTM ngày 20-06-2001 về “Tổ chức và quản lý thị trường”.

63. Bộ Thương mại Lào (2011), Báo cáo thường niên ngành Công thương Lào.

64. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam - Chính phủ nước Cộng Hoà Dân chủ Nhân dân Lào (2003), Hiệp định về hợp tác kinh tế, văn hóa,


khoa học kỹ thuật giữa Chính phủ nước CH XHCN Việt Nam và Chính phủ nước CH DCND Lào năm 2003, Hà Nội 9-1-2003.

65. Cục thống kê quốc gia Lào (2010), Số liệu thống kê năm 1975 - 2010, Viêng Chăn.

66. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng Nhân dân Cách mạng Lào (1986), Báo cáo chính trị của Ban chấp hàng Trung ương Đảng, Viêng Chăn.

67. Đại Hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng NDCM Lào (1986), Chính sách Thương mại: khuyến khích xuất khẩu, thay thế nhập khẩu và hội nhập kinh tế, Viêng Chăn.

68. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Nhân dân Cách mạng Lào (1996), Bài nghiên cứu khoa học về việc thúc đẩy sản xuất hàng hóa để thay đổi quy mô kinh tế, Viêng Chăn.

69. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Nhân dân Cách mạng Lào (2006), Báo cáo chính trị của Ban chấp hàng Trung ương Đảng, Viêng Chăn.

70. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng Nhân dân Cách mạng Lào (2001), Báo cáo chính trị của Ban chấp hàng Trung ương Đảng, Viêng Chăn.

71. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (2001) của Đảng NDCM Lào,

Chính sách thương mại xuất nhập khẩu của CHDCND Lào.

72. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng Nhân dân Cách mạng Lào (2011), Báo cáo chính trị của Ban chấp hàng Trung ương Đảng, Viêng Chăn.

73. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng NDCM Lào (1996),

Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ương Đảng, Viêng Chăn.

74. Leeber Lee boua pao, Hội nhập kinh tế khu vực của CHDCND Lào, viện nghiên cứu kinh tế Lào in ấn

75. Ngân hàng Trung ương Lào (2007), Luật ngân hàng doanh nghiệp.


76. Quốc hội (1994), Luật kinh doanh số 03/94/QH ngày 18/7/1994, Viêng Chăn.

77. Quốc hội nước CHDCND Lào (1994), Luật Kinh doanh số 005/QH, 18/7/1994, Viêng Chăn.

78. Quốc hội nước CHDCND Lào (2005), Luật thuế, Viêng Chăn, Lào.

79. Thủ tướng Chính phủ (1999), Sắc lệnh số 24/TTg-CP ngày 12/9/2004 về tạo điều kiện thuận lợi cho xuất - nhập khẩu và lưu thông hàng hóa trong nước, Viêng Chăn.

80.Thủ tướng Chính phủ (2004), Quyết định số 24/TTg, 22/09/2004 về xác định định hướng cho chính sách mặt hàng xuất -nhập khẩu, Viêng Chăn.

81.Thủ tướng Chính phủ (2004), Sắc lệnh số 24/TTg, 22-9-2004 về xúc tiến công tác xuất - nhập khẩu, tạo mọi điều kiện cho xuất - nhập khẩu. Trong đó cấm nhập 5 loại mặt hàng, cấm xuất 9 loại mặt hàng. Và có 25 mặt hàng phải xin phép trước khi nhập khẩu và 7 mặt hàng phải xin phép trước khi xuất khẩu.

82. Thủ tướng Chính phủ Lào (1996), Nghị định số 31/TT ngày 01-02-1996 về “Thi hành Luật doanh nghiệp số 03/94”.

83. Uỷ ban Kế hoạch và Đầu tư Lào, Trung tâm Thống kê Quốc gia (2005), Thống kê 1975 -2005, Viêng Chăn, Lào.

84. Văn phòng Thủ tướng Chính phủ (2004), Nghị quyết số 15/VPTTg-CP ngày 4/2/2004 về cạnh tranh thương mại.

85. http://www.moic.gov.la

86. http://www.kplnet.net


III. Phần tiếng Anh

87. Asia Development Bank (2001), Participatory Poverty Assessment Lao PDR, Vientiane.

88.Ministry of Commerce and Tourism, Lao PDR (1998), What and How to do business in the Lao PDR, Vientiane, Lao PDR.

89. Hans U. Luther, Learning from the Asian Crisis, Vientiane, 1999.

90. UNCTAD (2008), Doing Business (2008), Comparing regulation in 178 Economies, the World Bank Corporation, New York and Geneva.

91. Thomas L. Wheelen (2008), Stragegic Management and Business Policy, Eleventh Edition.

92. http://www.laotrade.com

93. http://www.wto.org

94. http://www.aseansec.org

95. http://www.imf.org

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 28/09/2022