Đẩy mạnh huy động vốn tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh - 15


đến 12,10% trong tổng số lượng lao động của chi nhánh. Kết quả trên cho thấy chính sách khuyến khích lao động nâng cao trình độ để có thể quy hoạch vào những vị trí quan trọng, từ đó nâng cao thu nhập đã phát huy hiệu quả rò rệt; song song đó là chính sách tuyển dụng nghiêm ngặt hơn, ưu tiên cho những thí sinh có trình độ sau đại học, có kinh nghiệm công tác, giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietinbank HCM.



TT


Chỉ tiêu

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

So sánh tăng giảm


Số lượng (người)


Tỷ trọng (%)


Số lượng (người)


Tỷ trọng (%)


Số lượng (người)


Tỷ trọng (%)

2011/2010

2012/2011

Tăng/ Giảm (tỷ đồng)

Tỷ lệ tăng/ giảm

Tăng/ Giảm (tỷ đồng)

Tỷ lệ tăng/ giảm

1

Tổng lao động

368

100.00%

356

100.00%

372

100.00%

-12

-3.26%

16

4.49%

2

Theo giới tính

368

100.00%

356

100.00%

372

100.00%

-12

-3.26%

16

4.49%


Nam

138

37.50%

128

35.96%

140

37.63%

-10

-7.25%

12

9.38%


Nữ

230

62.50%

228

64.04%

232

62.37%

-2

-0.87%

4

1.75%

3

Theo trình độ

368

100.00%

356

100.00%

372

100.00%

-12

-3.26%

16

4.49%


Trên đại học

28

7.61%

28

7.87%

45

12.10%

0

0.00%

17

60.71%


Đại học

270

73.37%

261

73.31%

264

70.97%

-9

-3.33%

3

1.15%


Cao đẳng

8

2.17%

8

2.25%

8

2.15%

0

0.00%

0

0.00%


Trung cấp

27

7.34%

28

7.87%

24

6.45%

1

3.70%

-4

-14.29%


Sơ cấp/Cấp III

35

9.51%

31

8.71%

31

8.33%

-4

-11.43%

0

0.00%

4

Theo khối hoạt động

368

100.00%

356

100.00%

372

100.00%

-12

-3.26%

16

4.49%


Khối tạo tiền

199

54.08%

201

56.46%

245

65.86%

2

1.01%

44

21.89%


Khối tham mưu

59

16.03%

54

15.17%

34

9.14%

-5

-8.47%

-20

-37.04%


Khối hỗ trợ

110

29.89%

101

28.37%

93

25.00%

-9

-8.18%

-8

-7.92%

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 130 trang tài liệu này.

Đẩy mạnh huy động vốn tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh - 15


Nguồn: Phòng Tổ chức thuộc Vietinbank HCM


Tỷ trọng lực lượng lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp và dưới trung cấp giảm theo thời gian (lao động dưới trung cấp chiếm 9,51% năm 2010 giảm xuống còn 8,71% vào năm 2011 và còn 8,33% vào năm 2012). Mặc dù số lượng lao động của toàn chi nhánh không có nhiều biến động, nhưng việc chuyển dịch cơ cấu lao động của chi nhánh là phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế, đòi hỏi trình độ, năng lực của lao động ngày càng cao, nhất là trong ngành ngân hàng khi chất lượng lao động là yếu tố quan trọng, trực tiếp cấu thành chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng.

Về cơ cấu lao động theo khối hoạt động: cùng với chủ trương đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, đẩy mạnh công tác tín dụng, dịch vụ và đặc biệt là nguồn vốn để tối đa hóa lợi nhuận thì cơ cấu lao động giữa các khối hoạt động cũng có sự dịch chuyển rò rệt. Theo đó, lao động thuộc khối tham mưu và khối hỗ trợ (Kế hoạch tổng hợp, Tổ chức, Kế toán tài chính, Tiền tệ Kho quỹ, Hành chính quản trị…) giảm từ 16,03% năm 2010 xuống còn 9,14% năm 2012; thay vào đó là sự gia tăng lao động thuộc các khối trực tiếp kinh doanh, tạo tiền (Nguồn vốn, Tín dụng, Tài trợ Thương mại, Kinh doanh ngoại tệ, Thẻ…), tỷ trọng lao động của khối này tăng từ 199 lao động năm 2010 lên 245 lao động năm 2012. Điều đó hoàn toàn phù hợp vì qui mô hoạt động càng cao, đòi hỏi khối lượng công việc phải xử lý càng nhiều và phù hợp với yêu cầu tăng cường phát triển nguồn vốn.


Phụ lục B-4. PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG


Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh trân trọng cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và lựa chọn sử dụng sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng Chúng tôi. Để nâng cao chất lượng phục vụ và đáp ứng ngày một tốt hơn yêu cầu của khách hàng, Quý Khách hàng vui lòng cung cấp một số thông tin bằng cách đánh dấu (X) vào ô vuông trong bảng dưới đây ứng với lựa chọn thích hợp nhất.

Chúng tôi cam kết sẽ mang đến cho Quý Khách hàng những sản phẩm và dịch vụ ngân hàng tốt nhất. Mọi thông tin cung cấp bởi Quý khách hàng sẽ được giữ bí mật và chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu để phục vụ Quý Khách hàng được tốt hơn.

Ngân hàng chúng tôi cảm ơn và rất trân trọng việc trả lời đầy đủ tất cả các câu hỏi dưới đây của Quý Khách hàng.

1. Quý Khách hàng vui lòng cho biết ý kiến về Nhân viên VietinBank – Chi nhánh TP.HCM



Tiêu chí

Mức độ

Kém

Bình thường

Khá

Tốt

Rất tốt

Trình độ chuyên môn nghiệp vụ






Nhiệt tình, niềm nở, lịch thiệp trong giao tiếp






Khả năng tạo dựng niềm tin và sự an tâm giao dịch cho khách hàng






Nhanh nhẹn, năng động






Quan tâm đến nhu cầu khách hàng; Đưa ra giải pháp hỗ trợ khách hàng






Ngoại hình, trang phục nhân viên







2. Quý khách hàng vui lòng cho biết sự hài lòng hoặc không hài lòng khi sử dụng các dịch vụ tiền gửi tại VietinBank – Chi nhánh TPHCM


Tên dịch vụ

Mức độ hài lòng

Mức độ không hài lòng

Tiền gửi

Rất hài lòng

Hài lòng

Rất không hài lòng

Không hài lòng

Thanh toán, chuyển tiền

Rất hài lòng

Hài lòng

Rất không hài lòng

Không hài lòng

Thẻ ATM/Chi lương qua thẻ

Rất hài lòng

Hài lòng

Rất không hài lòng

Không hài lòng

Thẻ Tín dụng quốc tế

Rất hài lòng

Hài lòng

Rất không hài lòng

Không hài lòng

Khác: ………………

……………………..

Rất hài lòng

Hài lòng

Rất không hài lòng

Không hài lòng

3. Lãi suất, phí dịch vụ của VietinBank so với ngân hàng khác



Mức độ

1. Quá cao

2. Cao

3. Bình thường như các ngân

hàng khác

4.

Thấp

5. Rất thấp

1. Lãi suất tiền gửi

2. Lãi suất cho vay

3. Phí dịch vụ

4. Hồ sơ, thủ tục giao dịch

Ít, đơn giản

Bình thường, chấp nhận được

Phức tạp, mất thời gian, cần giản tiện


5. Các sản phẩm quà tặng/các chương trình khuyến mại của ngân hàng dành cho khách hàng

Hấp dẫn/có giá trị sử dụng tốt

Bình Thường

Không hấp dẫn/giá trị sử dụng không cao


6. Hiện khách hàng có đang giao dịch tiền gửi tại ngân hàng nào khác không?

Không

Có, gửi tại Ð

Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank)

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)

Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín (Sacombank)

Khác ………………………

7. Quý Khách hàng thích giao dịch theo hình thức nào sau đây

Giao dịch trực tiếp tại quầy giao dịch của Ngân hàng

Ngồi tại văn phòng giao dịch qua mạng Internet


8. Để đáp ứng tốt hơn yêu cầu của Quý Khách hàng, theo Quý Khách hàng VietinBank – Chi nhánh TPHCM nên làm gi?

a. Về sản phẩm dịch vụ

Theo Quý Khách hàng, VietinBank – Chi nhánh TP.HCM cần phát triển thêm sản phẩm dịch vụ gì để thu hút doanh nghiệp gửi vốn nhiều hơn?

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

b. Cung cách phục vụ

Theo Quý Khách hàng, VietinBank – Chi nhánh TP.HCM cần cải tiến gì liên quan đến cung cách phục vụ để phục vụ khách hàng tốt hơn?

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................

c. Câu hỏi mở

Ý kiến đóng góp khác của Quý Khách hàng?

.....................................................................................................................

.....................................................................................................................


Chân thành cảm ơn sự góp ý của Quý Khách hàng!


Phụ lục B-5. KẾT QUẢ THĂM DÒ Ý KIẾN KHÁCH HÀNG


Tổng số phiếu được trả lời

250


THÔNG TIN KHẢO SÁT

Tần suất

Ý kiến

trả lời

Tỉ lệ %

1

Ý kiến về nhân viên Vietinbank - Chi nhánh

TPHCM



1.1

Trình độ chuyên môn nghiệp vụ

250



Kém

0

0.00%

Bình thường

15

6.14%

Khá

66

26.30%

Tốt

134

53.57%

Rất tốt

35

13.99%

1.2

Nhiệt tình, niềm nở, lịch thiệp trong giao tiếp

250



Kém

2

0.88%

Bình thường

18

7.02%

Khá

48

19.30%

Tốt

112

44.74%

Rất tốt

70

28.07%

1.3

Khả năng tạo dựng niềm tin và sự an tâm giao dịch

cho khách hàng

250



Kém

2

0.88%

Bình thường

18

7.02%

Khá

59

23.62%

Tốt

128

51.25%

Rất tốt

43

17.22%



1.4

Nhanh nhẹn, năng động

250



Kém

3

1.20%

Bình thường

27

10.79%

Khá

71

28.39%

Tốt

107

42.96%

Rất tốt

42

16.66%

1.5

Quan tâm đến nhu cầu khách hàng; Đưa ra giải

pháp hỗ trợ khách hàng

250



Kém

1

0.40%

Bình thường

36

14.40%

Khá

68

27.20%

Tốt

109

43.60%

Rất tốt

36

14.40%

1.6

Ngoại hình, trang phục nhân viên

250



Kém

0

0.00%

Bình thường

31

12.40%

Khá

73

29.20%

Tốt

120

48.00%

Rất tốt

26

10.40%

2

Sự hài lòng hoặc không hài lòng khi sử dụng các

dịch vụ sau tại Vietinbank-CNTPHCM



2.1

Tiền gửi

250



Rất hài lòng

83

33.20%

Hài lòng

159

63.60%

Rất không hài lòng

4

1.60%




Không hài lòng

4

1.60%

2.2

Tiền vay

250



Rất hài lòng

66

26.40%

Hài lòng

165

66.00%

Rất không hài lòng

11

4.40%

Không hài lòng

8

3.20%

2.3

Thanh toán, chuyển tiền

250



Rất hài lòng

81

32.40%

Hài lòng

157

62.80%

Rất không hài lòng

12

4.80%

Không hài lòng

0

0.00%

2.4

Thanh toán xuất-nhập khẩu

169



Rất hài lòng

57

33.77%


Hài lòng

112

66.23%

Rất không hài lòng

0

0.00%

Không hài lòng

0

0.00%

2.5

Thẻ ATM/Chi lương qua thẻ ATM

250



Rất hài lòng

83

33.20%

Hài lòng

141

56.40%

Rất không hài lòng

16

6.40%

Không hài lòng

10

4.00%

3

Lãi suất, phí dịch vụ của Vietinbank so với các

ngân hàng khác



3.1

Lãi suất tiền gửi

250


Xem tất cả 130 trang.

Ngày đăng: 07/06/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí