Đầu tư phát triển các khu kinh tế - quốc phòng ở Việt Nam hiện nay - 29

Phụ lục 1.4: Mẫu phỏng vấn người dân địa phương

PHIẾU PHỎNG VẤN

Kính gửi Ông (Bà): ................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

Để có các thông tin đầy đủ phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài:”Đầu tư phát triển các khu kinh tế quốc phòng ở Việt Nam hiện nay”; đề nghị Ông (Bà) vui lòng trả lời những nội dung liên quan đến dự án:

.............................................................................................................................

....................................................................................................................

theo các câu hỏi sau:

1. Mức độ am hiểu của ông bà về dự án này

p

Cao Trung bình Thấ


2. Các cơ quan tư vấn lập, thẩm định dự án có tham vấn ông bà hay không?

Không

3. Ông bà có hài lòng với nội dung tham vấn hay không?

Không

4. Các cơ quan quản lý dự án có tham vấn ông bà hay không?

Không

5. Những công việc cơ quan quản lý dự án, chính quyền địa phương đề nghị ông bà tham gia hoặc phối hợp để thực hiện dự án?

----------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------

6. Gia đình ông bà và người dân địa phương có tham gia những công việc của dự án?

----------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------------------------------

7. Tình hình an ninh chính trị, trật tự xã hội trên địa bàn địa phương sau khi có dự án?

Tốt lên Xấu đi

8. Tệ nạn xã hội ở địa phương sau khi có dự án có giảm đi hay không?

Không

9. Sau khi có dự án, việc làm của gia đình ông bà có tăng lên hay không?

Không

10.Sau khi có dự án, việc học tập, tiếp cận văn hóa... của gia đình ông bà có được cải thiện hay không?

Không

11.Ông bà có áp dụng các kỹ thuật sản xuất mới được chuyển giao hay không?

Không

12.Mức sống của gia đình ông bà có được cải thiện hay không?

Không

13.Thu nhập nhà ông bà một năm là bao nhiêu? Có tăng lên nhiều so với trước khi có dự án?

Thu nhập bình quân: ................. triệu VND/năm

Có tăng so với trước Không tăng so với trước

14.Sau khi kết thúc dự án này, ông bà có thể tự tiến hành sản xuất kinh doanh mà không cần đến sự hỗ trợ?

Không

15.Nếu ông bà có thể tự tiến hành sản xuất kinh doanh mà không cần đến sự hỗ trợ thì thu nhập của gia đình có tăng lên không?

Không

16.Theo ông bà, công trình, hạng mục công trình nào của dự án là cần thiết, chưa cần thiết hoặc không cần thiết?

----------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------

17.Những đề xuất của ông bà đối với chính quyền địa phương, các cơ quan quản lý, quân đội... nhằm nâng cao hiệu quả dự án này?

----------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày..........tháng..........năm 2007 Người trả lời phỏng vấn

(Ký và ghi rõ họ tên)


Phụ lục 2: Xác định hiệu quả các chương trình Phụ lục 2.1: Xác định hiệu quả chương trình ổn định sản xuất nông lâm nghiệp

Năm


2003


2004


2005


2006


2007


2008


2009


2010


2011


2012


2013


2014


2015


IRR


NPV (r=6%)


Khu KTQP

Vốn đầu tư

thực hiện


Lợi ích được đánh giá do lượng vốn đã đầu tư

Mẫu Sơn

0

-400

-300

58

70

84

101

121

145

145

145

145

145

8%

90,38

Bảo Lạc- Bảo Lâm

















Mường Chà

- 2,000


-996


0


272


326


391


469


563


676


676


676


676


676


8%


492,13

Vị Xuyên
















Sông Mã

0

-400

-300

78

94

113

136

163

196

196

196

196

196

13%

374,60

Bắc Hải Sơn

0

0

-390

33

40

48

58

70

84

84

84

84

84

9%

79,69

BLiêu. QHà-MCái

0

-400

0

33

40

48

58

70

84

84

84

84

84

8%

45,69

Khe Sanh

0

-400

0

33

40

48

58

70

84

84

84

84

84

8%

45,69

A So-A Lưới

0

0

-399

33

40

48

58

70

84

84

84

84

84

9%

70,69

Kỳ Sơn

0

-400

0

36

43

52

62

74

89

89

89

89

89

9%

76,45

B.G.Phúc-B.Gia Mập
















Quảng Sơn
















TCT 15

0

0

-950

106

127

152

182

218

262

262

262

262

262

15%

522,42

B,đoàn 16
















Tân Hồng

















Cộng

- 2,000

- 2,996

- 2,339


682


820


984


1,182


1,419


1,704


1,704


1,704


1,704


1,704


9%


1797,75

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 232 trang tài liệu này.

Đầu tư phát triển các khu kinh tế - quốc phòng ở Việt Nam hiện nay - 29




Năm

Đầu tư

Số ha trồng mới

Doanh thu

Chi phí vận hành

Dòng tiền

triệu VND

Ha

triệu VND

triệu VND

triệu VND

2000

1556

601



-1 556

2001

2150

902


2103,5

-4 254

2002

2389

809


5260,5

-7 650

2003

4651

1 106


8092

-12 743

2004

7055

1 130


11963

-19 018

2005

8470

1 795


15918

-24 388

2006



0

22200,5

-22 201

2007



0

22200,5

-22 201

2008



0

22200,5

-22 201

2009



0

22200,5

-22 201

2010



60100

20097

40 003

2011



90200

16940

73 260

2012



80900

14108,5

66 792

2013



110600

10237,5

100 363

2014



113000

6282,5

106 718

2015



179500

0

179 500




Khu kinh tế quốc phòng

Tổng Dự toán

Vốn đầu tư thực hiện

Số hộ được sử dụng nước sạch

2002

2003

2004

2005

triệu VND

triệu

VND

triệu

VND

triệu

VND

triệu

VND

hộ

Mẫu Sơn

1 531

500

852



320

Bắc Hải Sơn

2 500


280

600

1 588

542

Bình Liêu. Quảng Hà-

Móng Cái


2 637


800


1 000


560



510

Toàn chương trình

6668

1300

2132

1160

1588

1 372




TT


Khu KTQP

Vốn đầu tư thực hiện

Số hộ di dân

Số hộ còn định cư

Suất vốn đầu tư cho một hộ

Suất vốn đầu tư cho một hộ định cư

Triệu VND

Hộ

Hộ

Triệu VND

Triệu VND

1

Mẫu Sơn

2269

196

192

11,577

11,813

2

Bảo Lạc-Bảo Lâm

2976

575

518

5,176

5,751

3

Mường Chà

2857

369

332

7,743

8,603

4

Vị Xuyên

1270

102

92

12,451

13,835

5

Sông Mã

2650

383

345

6,919

7,688

6

B.Liêu-Q.Hà-M.Cái

6909

738

735

9,362

9,401

7

ASo-ALới

1526

390

351

3,913

4,348

8

Khe Sanh

3962

569

512

6,963

7,737

9

Kỳ Sơn

2447

250

225

9,788

10,876

10

Bắc Hải Sơn

182

23

22

7,913

8,273

11

Tân Hồng

3142

773

696

4,065

4,516

12

Quảng Sơn/BĐ 12

1095

250

225

4,381

4,867

13

Binh Đoàn 15

4230

280

252

15,107

16,786

14

Binh Đoàn 16

5070

336

302

15,089

16,766

15

Quản lý của BQP

785






Cộng

41370

5 234

4 798

7,802

8,511

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 07/10/2022