(Bệnh nhân : Hoàng Đình T.) HE x 100: Tế bào u hình thoi, nhân lớn, rõ hạt nhân HE x 400: U giàu nhân chia, bài tương giàu hạt sắc tố HE x 400: U giàu nhân chia, bài tương giàu hạt sắc tố CHE x 400: U xâm nhập mạch bạch huyết (Bệnh nhân : Bế ...
- Số lượng u: . 1 khối 2 - 3 khối > 3 khối - Kích thước u 1 :.mm 5 – 10 cm > 10cm - Kích thước u 2 :.mm 5 – 10 cm > 10cm - Kích thước u 3 :.mm 5 – 10 cm > 10cm - Vị trí: Dạ dày Tá tràng Ruột non ...
168. H. Nasser, Y. Ahmed, S. M. Szpunar et al (2011). Malignant granular cell tumor: a look into the diagnostic criteria. Pathol Res Pract. 207(3). 164-168. 169. L. Wei, S. Liu, J. Conroy et al (2015). Whole-genome sequencing of a malignant granular cell tumor with metabolic response to pazopanib. ...
96. Mark J. Ormson, David H. Stephens and Harley C. Carlson (1985). CT recognation of intestinal lipomatosis. American Journal of Roentgenology. 144. 313-314. 97. H. Horiguchi, M. Matsui, T. Yamamoto et al (2003). A case of liposarcoma with peritonitis due to jejunal perforation. Sarcoma. 7(1). ...
20. Yusupbekov A. Akhmedjanovich et al (2020). Giant leiomyosarcoma in the upper third of esophagus, a case report. Annals of Cancer Research and Therapy. 28. 21. Sanjeev K. Gupta and Nisha Rateria (2020). Gastrointestinal Stromal Tumors (GIST): an Overview. Indian Journal of Surgery. 22. ...
Nhóm bệnh nhân có kích thước u > 10 cm có tỷ lệ tử vong là cao nhất (5/1000 người-tháng). Mô hình hồi quy Cox (bảng 3.24) trình bày một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ tử vong của đối tượng nghiên cứu. Theo đó, xét theo loại vi ...
Năm 2016, nhóm tác giả Tomasz cũng đồng quan điểm phẫu thuật triệt để vẫn là tối ưu trong vấn đế điều trị u cơ trơn ác tính, phẫu thuật ít xâm lấn hay nội soi là lựa chọn và không cần thiết phải nạo vét hạch rộng rãi như ...
Tại bệnh viện Việt Đức, HMMD lần đầu tiên được tiến hành làm năm 1999, lúc đó mới có 3 dấu ấn miễn dịch là Cimentin, CK (Cytokeratin) và LCA để giúp chẩn đoán cho u liên kết, u biểu mô và u lympho tương ứng. Năm 2006, ca GIST đầu ...
Bệnh được soi dạ dầy tá tràng cao 407/557 (73%), trong tổng số vị trí u tại thực quản, dạ dày, tá tràng là 319 ca thì tỉ lệ phát hiện qua nội soi ống mềm là 78% (249/319), tại trực tràng, đại tràng và manh tràng là 73% (66/91). Tỉ lệ ...
Non cho đến năm 2016 mới có xấp xỉ 30 ca được thông báo, hiếm khi chẩn đoán được ở giai đoạn sớm, rất ác tính và tiên lượng xấu [113]. Trong 5 bệnh nhân của nghiên cứu này có 1 trường hợp tổn thương nằm cả ở dạ dày, tá tràng ...
Bảng 3.22. Thời gian sống, tỉ lệ sống - chết và điều trị hỗ trợ của 3 nhóm U GIST, u lympho ác tính và Các loại u khác Loại u Số BN liên lạc được n (%) Tỷ lệ sống – chết Thời gian sống TB (tháng) TB ± SD (Min-Max) Tỷ lệ điều ...
Bảng 3.12. Đặc điểm đại thể Giải phẫu đại thể n=452 (557-105) Tỷ lệ (%) Sùi 254 56.2 Loét, loét chảy máu 83 18.4 Thâm nhiễm 79 17.5 Hoại tử u 36 8.0 Không mô tả 105 23.2 Vỏ và Ranh giới n=410 (557-147) Tỷ lệ (%) Không có vỏ 126 30,7 Có vỏ ...
Trang 4325, Trang 4326, Trang 4327, Trang 4328, Trang 4329, Trang 4330, Trang 4331, Trang 4332, Trang 4333, Trang 4334,