- 7 nhân viên làm phòng: là người được tuyển chọn và đào tạo, có kỹ năng cao và thành thạo trong công việc dọn phòng, nắm vững nghiệp vụ, làm phòng trong khách sạn và đặc biệt là không thể thiếu đức tính cần cù, siêng năng, trung thực.
- 2 nhân viên công cộng: 1 nhận viên phụ trách chăm sóc toàn bộ cây cảnh trong khuôn viên khách sạn, 1 nhân viên phụ trách dọn vệ sinh ở khu vực tiền sảnh, hành lang, cầu thang…
Tất cả các nhân viên đều dày dặn kinh nghiệm đủ để đáp ứng việc tăng năng suất buồng giường và có thể đáp ứng nhu cầu của khách trong thời gian lưu trú.
e. Bộ phận bảo dưỡng, bảo trì
Có 4 nhân viên có nhiệm vụ bảo trì, bảo dưỡng hệ thống điện, nước trong khách sạn, sửa chữa kịp thời các tiện nghi bị hư hỏng trong khách sạn nhằm mang tới cho du khách những dịch vụ đạt chất lượng nhất.
f. Bộ phận kế toán
Có nhiệm vụ thu nhận các báo cáo doanh thu, đề xuất mua hàng từ các bộ phận, thống kê doanh thu, chi phí, lợi nhuận cũng như các chứng từ thu chi hàng tháng, quý và năm để báo cáo cho giám đốc.
g. Bộ phận bảo vệ
Có 6 nhân viên bao gồm cả trưởng bộ phận.
Trưởng bộ phận chịu trách nhiệm trước ban giám độc về trật tự trong khuôn viên khách sạn, có nhiệm vụ phân ca cho nhân viên thực hiện công việc có hiệu quả, đảm bảo công tác phòng cháy chữa cháy và đảm bảo trật tự cho khách sạn 24/24h.
h. Bộ phận bếp
Gồm 13 nhân viên kể cả bếp trưởng. Bếp trưởng là người phụ trách mọi công việc về nhu cầu ăn uống trong khách sạn và nhà hàng.
Tình hình chung về nguồn nhân lực tại khách sạn
Đây là nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của đơn vị. Nhìn chung, trình độ chuyên môn của người lao động ở khách sạn tương đối tốt, có trình độ tay nghề cao, tạo sự phát triển toàn diện của khách sạn.
4.2.7. Các lĩnh vực kinh doanh chính của khách sạn
- Kinh doanh lưu trú.
- Kinh doanh ăn uống.
- Kinh doanh các dịch vụ bổ sung khác…
+ Đánh tennis, gold, hồ tắm onsen…
4.3. Thực trạng kinh doanh của khách sạn Kaanapali năm 2019 và 4 tháng đầu năm 2020
4.3.1. Cơ cấu nguồn khách
Bảng 4.7: Số lượt khách đến khách sạn từ năm 2019 – 2020:
Chỉ Tiêu | ĐVT | Cả năm 2019 | 4 tháng đầu năm 2019 | 4 tháng đầu năm 2020 | |
1 | Tổng lượt khách | Người | 34675 | 9125 | 7532 |
2 | Khách quốc tế | Người | 12356 | 1011 | 856 |
3 | Khách nội địa | Người | 22319 | 8114 | 6676 |
Có thể bạn quan tâm!
- Công Suất Sử Dụng Buồng Phòng Công Suất Sử Dụng Buồng Trung Bình: Công Suất :
- Nguyên Tắc Hoạt Động Của Khách Sạn
- Bảng Tình Hình Số Lượng Lao Động Tại Khách Sạn Kaanapali
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh khách sạn KAANAPALI, thành phố Mobara, tỉnh Chiba, Nhật Bản năm 2019 và 4 tháng đầu năm 2020 - 7
- Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh khách sạn KAANAPALI, thành phố Mobara, tỉnh Chiba, Nhật Bản năm 2019 và 4 tháng đầu năm 2020 - 8
Xem toàn bộ 72 trang tài liệu này.
(Nguồn:Phòng kế toán khách sạn)
40000
35000
30000
25000
20000
15000
10000
5000
1011 856
0
Tổng lượng khách
Khách quốc tế
Khách nội địa
Năm 2019
4 tháng đầu năm 2019
4 tháng đầu năm 2020
22319
9125
8114
6676
12356
7532
34675
Hình 4.11. Cơ cấu lượng khách đến khách sạn 2019 - 2020
Nhận xét
Qua bảng số liệu về lược khách đến khách sạn KAANAPALI trong khoảng thời gian từ năm 2019 đến hết tháng 4/2020 . Kết quả về lượt khách cho ta thấy khách đến lưu trú tại khách sạn là tương đối nhiều. Mặc dù năm 2020 có phần giảm đi (do ảnh hưởng của Dịch Covid – 19 trên toàn cầu).
Năm 2019, lượng khách nội địa chiếm 64.37%, khách quốc tế chiếm 35.63%.
Trong 4 tháng đầu năm 2020, lượng khách nội địa chiếm 88,9%, khách quốc tế chiếm 11,1 % trong tổng lượng khách.
Đầu năm 2020, mặc dù chịu ít nhiều ảnh hưởng từ dịch Covid – 19 trên toàn cầu, lượng khách du lịch giảm mạnh, nhưng với sự làm việc nhiệt tình, nỗ lực không ngừng tìm ra những biện pháp khắc phục tình hình khủng hoảng của các nhà quản lý để khách sạn vẫn đứng vững và thu hút khách đến khách sạn mặc dù lượng khách đến khách sạn ít tính bình quân theo tháng ít hơn so với cùng kỳ năm 2019.
4.3.2 Công suất sử dụng buồng phòng
Theo số liệu của nguồn kế toán khách sạn Kaanapali thì công suất sử dụng phòng được chia theo tính thời vụ du lịch.
Trong mùa du lịch (mùa cao điểm), sản phẩm sẽ được bán với số lượng nhiều và thường có giá trị cao. Ngoài mùa du lịch (thấp điểm), sản phẩm sẽ khó bán được (kể cả về số lượng lẫn giá cả).
Mùa cao điểm: Công suất sử dụng phòng là 87% Mùa thấp điểm: Công suất sử dụng phòng là 32%
Nhìn qua công suất sử dụng phòng cho ta thấy khách sạn sử dụng phòng tương đối nhiều, tuy mùa thấp điểm chỉ đạt 32% nhưng bù lại vào mùa cao điểm dường như khách sạn đã sử dụng gần hết công suất phòng hiện có trong khách sạn đạt 87%. Khách sạn hoạt động hiệu quả.
4.3.3 Doanh thu của khách sạn
Bảng 4.8: Doanh thu của khách sạn Kaanapali từ năm 2019 – 4/2020
ĐVT: 1000 JPY; 1.000.000VNĐ
NỘI DUNG | 2019 | 4 tháng đầu năm 2019 | 4 tháng đầu năm 2020 | Chênh lệch 4 tháng đầu năm 2019 và 2020 | ||||||
JPY | VNĐ | JPY | VNĐ | JPY | VNĐ | +/- | % | |||
JPY | VNĐ | |||||||||
1 | Lưu trú | 520.125 | 112.427 | 181.325 | 39.200 | 120.062 | 25.952 | 61.263 | -13.248 | - 33,8% |
2 | Ăn uống | 208.050 | 60.632,2 | 53.152 | 11.489 | 40.253 | 8.701 | 12.899 | -2.788 | - 24,2% |
3 | Dịch vụ bổ sung khác | 53.156 | 11.490 | 12.025 | 2.599 | 8.520 | 1.841 | 3.505 | -758 | - 29,1% |
4 | Tổng Cộng | 781.331 | 168.887,6 | 246.502 | 53.282 | 168.835 | 36.494 | 77.667 | -16.788 | - 31,5% |
(Nguồn:Phòng kế toán khách sạn)
600000
500000
400000
300000
200000
100000
12025.3 8520
0
Lưu trú
Ăn uống
Dịch vụ bổ sung khác
2019
4 tháng đầu năm 2019
4 tháng đầu năm 2020
181325
120062
53152
53156
40253
520125
208050
Hình 4.12. Doanh thu khách sạn năm 2019 - 4/2020
Nhận xét
Qua bảng thể hiện tổng doanh thu của khách sạn Kaanapali trong năm 2019 và 4 tháng đầu năm 2020 khá cao.
Tuy nhiên, so sánh doanh thu của 4 tháng đầu năm 2020 so với cùng kỳ năm 2019 cho thấy có sự sụt giảm đáng kể về doanh thu ở tất cả các hạng mục kinh doanh của khách sạn: Cụ thể là
- Lưu trú giảm 33,8%
- Dịch vụ ăn uống giảm 24,2%
- Các dịch vụ bổ sung khác giảm 29,1%
Dẫn đến hậu quả tổng doanh thu của 4 tháng đầu năm 2020 giảm 31,5% so với cùng kỳ năm 2019.
Nguyên nhân cho sự sụt giảm doanh thu trên là do ảnh hưởng của Đại dịch Covid – 19 xuất hiện lần đầu tiên vào tháng 12/2019 tại Vũ Hán, Trung Quốc. Rồi nhanh chóng lây lan ra toàn thế giới, trong đó có Nhật bản. Việc thực hiện giãn cách xã hội, khuyến khích người dân hạn chế ra đường, hạn chế tiếp xúc với người khác. Đồng thời, chính phủ Nhật Bản đưa ra quy định hạn chế về việc xuất, nhập cảnh đối với người nước ngoài, kiều bào tại các nước trên thế giới nhằm kiểm soát và phòng tránh sự bùng phát của Covid – 19, dẫn đến ảnh hưởng không nhỏ tới nền Kinh tế nói chung và ngành Du lịch nói riêng trên toàn đất nước Nhật Bản. Khách sạn Kaanapali cũng là một trong số hàng nghìn cơ sở lưu trú và cung cấp dịch vụ khách sạn, nhà hàng trên toàn đất nước chịu ảnh hưởng từ những chính sách đó.
39
4.3.4. Chi phí của khách sạn
Bảng 4.9 Chi phí hoạt động của khách sạn 2019 – 2020
Đơn vị tính: 1000JPY; 1.000.000VNĐ
Nội dung chi phí | 2019 | 4 tháng đầu năm 2019 | 4 tháng đầu năm 2020 | Chênh lệch | ||||||
Số tiền | % | |||||||||
JPY | VNĐ | JPY | VNĐ | JPY | VNĐ | JPY | VNĐ | |||
1 | Lương, thưởng cho nhân viên | 200.000 | 43.231 | 70.000 | 15.130 | 60.000 | 12.968 | -10.000 | -2.162 | -14.3 |
2 | Trả lãi ngân hàng | 40.000 | 8.646 | 13.000 | 2.811 | 13.000 | 2.811 | 0 | 0 | 0 |
3 | Marketing, quảng cáo | 60.000 | 12.969 | 20.000 | 4.323 | 17.500 | 3.784 | -2.500 | -539 | -12.5 |
4 | Quà tặng khách hàng, đối tác | 30.000 | 6.485 | 11.500 | 2.486 | 10.000 | 2.162 | -1.500 | -324 | -13.04 |
5 | Khấu hao tài sản cố định | 50.000 | 10.808 | 13.500 | 2.919 | 13.500 | 2.919 | 0 | 0 | 0 |
6 | Nguyên vật liệu | 90.000 | 19.454 | 30.000 | 6.485 | 25.000 | 5.405 | -5.000 | -1.080 | -16.7 |
7 | Điện nước | 40.000 | 8.646 | 14.500 | 3.135 | 12.500 | 2.703 | -2.000 | -432 | -13.8 |
8 | Chi phí khác | 40.000 | 8.646 | 7.500 | 1.362 | 9.500 | 2.054 | 2.000 | 692 | 26.7 |
9 | Tổng | 550.000 | 118.88 2 | 180.000 | 38.916 | 160.000 | 34.592 | -20.000 | -4.324 | -11.1 |
(Nguồn:Phòng kế toán khách sạn)
40
Nhận xét
Trong một năm khách sạn phải trả những chi phí cho các hoạt động kinh doanh của mình. Từ bảng số liệu trên cho thấy khách sạn đã bỏ ra những khoản chi phí để quảng bá thương hiệu của mình. Cũng như vay vốn Ngân hàng để mở rộng quy mô kinh doanh của khách sạn. Đầu tư vào cơ sở vật chất
– kỹ thuật. Khách sạn thường xuyên có những chương trình chăm sóc khách hàng thân thiết cũng như những khách hàng tiềm năng. Tặng quà cho khách hàng, các đối tác vào những dịp lễ, Tết. Để khách sạn được nhiều người biết đến thu hút lượng khách đến với khách sạn. Ngoài ra, khách sạn còn sử dụng một số chi phí khác cho các hoạt động từ thiện xã hội.
So với 4 tháng đầu năm 2019, 4 tháng đầu năm 2020 do ảnh hưởng của dich Covid – 19 trên toàn cầu, việc kinh doanh của khách sạn bị ảnh hưởng, dẫn đến việc khách sạn phải hạn chế bớt các chi phí cho việc hoạt động. Chính vì vậy, tất cả các chi phí cho khách sạn trong 4 tháng đầu năm 2020 đều giảm so với cùng kỳ 2019
41
4.3.5. Lợi nhuận của khách sạn
Bảng 4.10: Lợi nhuận của khách sạn 2019 – 2020
STT | Chỉ tiêu | 2019 | 4 tháng đầu năm 2019 | 4 tháng đầu năm 2020 | Chênh lệch | |||||
Số tiền | % | |||||||||
JPY | VNĐ | JPY | VNĐ | JPY | VNĐ | JPY | VNĐ | |||
1 | Tổng doanh thu | 781.331 | 168.887,6 | 246.502 | 53.282 | 168.835 | 36.494 | -77.667 | -16.788 | -31.5 |
2 | Tổng chi phí | 550.000 | 118.882 | 180.000 | 38.916 | 160.000 | 34.592 | -20.000 | -4324 | -11.1 |
3 | Lợi nhuận trước thuế | 231.331 | 50.003 | 66.502 | 14.375 | 8.835 | 1.909 | -57.667 | -12.466 | -86.7 |
4 | Lợi nhuận sau thuế | 208.198 | 45.002 | 59.852 | 12.937 | 7.951 | 1.719 | -51.874 | -11.218 | -86.7 |
Đơn vị tính: 1000JPY
(Nguồn:Phòng kế toán khách sạn)