Đánh giá tình hình chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất tại huyện Nông Cống tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013-2017 - 10


+ Đối tượng được điều tra là cán bộ quản lý trả lời đúng các câu hỏi liên quan tới chuyển quyền sử dụng đất là rất cao, đạt tới 97,77% , còn đối tượng điều tra là người dân tỷ lệ trả lời đúng các câu hỏi liên quan tới chuyển quyền sử dụng đất chỉ đạt 73,44%;

+ Tỷ lệ 84,33% trả lời đúng về công tác chuyển nhượng;

+ Tỷ lệ 90,67% trả lời đúng về các vấn đề liên quan tặng cho quyền sử dụng đất.

- Đã đề xuất giải về công tác cán bộ, về chính sách và quản lý để nâng cao hiệu quả công tác quản lý sử dụng đất cũng như tình hình chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

2. Đề nghị

- Tiếp tục đẩy mạnh tập huấn về chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý; thường xuyên cập nhật văn bản pháp quy mới. Đầu tư hệ thống thiết bị và các phần mềm chuyên dùng về bản đồ từ cấp huyện đến cấp xã để đáp ứng tốt công tác QLNN và nhu cầu thực hiện quyền sử dụng đất.

- Cần tăng cường đội ngũ cán bộ quản lý có chuyên môn và kinh nghiệm cao về thực hiện nhiệm vụ tại các xã, thị trấn có nhiều dự án lớn.

- Tổ chức tuyên truyền một cách sâu rộng và có hiệu quả tới người dân những kiến thức về pháp luật đất đai nói chung và về chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất nói riêng để nâng cao hiểu biết và trình độ của người dân. Đồng thời với đó là nâng cao chất lượng cuộc sống, nâng cao trình độ văn hóa của người dân trên địa bàn huyện.

- Tiếp tục trang bị các hệ thống máy móc và phần mềm hiện đại, tiên tiến để làm tốt việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ đất đai cho nhân dân. Từng bước nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân theo hướng tăng sự hài lòng của nhân dân đến làm việc tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

- Có hệ thống thanh tra, kiểm tra giám sát chặt chẽ trong lĩnh vực đất đai; đây là một lĩnh vực có nhiều vấn đề nhạy cảm, cán bộ có nhiều điều kiện tham ô, tham nhũng.


- Để Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được quyền tuyển dụng cán bộ có trình độ, đúng chuyên môn, bổ sung vào những vị trí còn thiếu theo nhu cầu công việc của đơn vị.

- Đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Nông Cống xem xét cấp thêm phòng làm việc, phòng lưu trữ để sắp xếp lại hệ thống hồ sơ lưu trữ, khai thác dữ liệu tại Phòng Lưu trữ và cung cấp thông tin địa chính.


TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2006), Kết quả kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2006, Hà Nội

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008), Thông tư số 08/2008/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2008 Hướng dẫn thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất, Hà Nội

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008), Dự án kiểm kê quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất, Hà Nội.

4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2009), Kết quả kiểm kê quỹ đất năm 2008 của các tổ chức, sử dụng được nhà nước giao đất, cho thuê đất Theo Chỉ thị 31/2008/ CT-TTg ngày 14/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ, Hà Nội

5. Chính phủ (2009), Nghị định 105/2009/NĐ-CP ngày 11/11/2009 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

6. Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013.

7. Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

8. Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.

9. Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính.

10. Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất.

11. Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.

12. Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính quy định về hướng dẫn Nghị định 45 về thu tiền sử dụng đất.

13. Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

14. Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính quy định về hướng dẫn Nghị định 46 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.



15. Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.

16. Cục Thống kê (2017), Niên giám thống kê huyện Nông Cống.

17. Đỗ Thị Lan, Đỗ Anh Tài ( Giáo trình kinh tế tài nguyên đất, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr 15, 58-64.

18. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (1993), Luật Đất đai - Nxb Chính trị Quốc Gia, Hà Nội.

19. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (1998), Luật Đất đai - Nxb Chính trị Quốc Gia, Hà Nội.

20. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2003), Luật Đất đai - Nxb Chính trị Quốc Gia, Hà Nội.

21. Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam (2013), Luật Đất đai - Nxb Chính trị Quốc Gia, Hà Nội.

22. Sở Tài nguyên và Môi trường, Kết quả kiểm kê quỹ đất năm 2017 của các tổ chức, sử dụng được nhà nước giao đất, cho thuê đất Theo Chỉ thị 21/2014/ CT-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ, Thanh Hóa

23. Huyện ủy huyện Nông Cống (2013), Báo cáo chính trị của Ban chấp hành đảng bộ huyện Nông Cống.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


PHIẾU ĐIỀU TRA

Hiểu biết quy định pháp luật đất đai của cán bộ quản lý


Họ tên người được phỏng vấn:…………………………….

Địa chỉ: Thôn.............................., xã........................... huyện Nông Cống,

tỉnh Thanh Hóa.

Xin Ông (Bà) cho biết ý kiến của mình về công tác chuyển quyền sử dụng đất tại địa phương mình theo luật đất đai hiện hành bằng cách trả lời các câu hỏi dưới đây (Tích vào các phương án mà ông (bà) cho là đúng):

A. Những hiểu biết của đối tượng về những quy định của chuyển QSDĐ

1. Những hiểu biết cơ bản về chuyển quyền sử dụng đất Câu 1: Chuyển quyền sử dụng đất là quyền của ai?

a) Của cán bộ quản lý b) Của người dân

c) Của người sử dụng đất d) Cả a, b và c

Câu 2: Có bao nhiêu hình thức chuyển quyền sử dụng đất?

a) 6 b) 7

c) 8 d) 9

Câu 3: Đất tham gia chuyển quyền sử dụng đất có cần điều kiện gì không?

a) Không cần điều kiện gì

b) Chỉcầnđấtkhôngtranhchấp

c) mộttrongcácđiềukiệndonhànướcquyđịnh

d) đầyđủcácđiềukiệndonhànướcquyđịnh

Câu 4: Những khoản tiền nào được pháp luật quy định có liên quan đến chuyển quyền sử dụng đất?

a)Thuếchuyểnquyềnsửdụngđấtb)Lệphíđịachính

c) Lệ phí trước bạ d) Cả a, b và c

Câu 5: Người chuyển quyền sử dụng đất phải có nghĩa vụ gì với Nhà nước?


a) Khai báo việc chuyển quyền b) Làm đầy đủ thủ tục

c) Nộp thuế chuyển quyền d) Cả b và c

Câu 6: Người nhận chuyển quyền sử dụng đất phải có nghĩa vụ gì với Nhà nước?

a) Không có nghĩa vụ gì b) Khai báo đầy đủ thông tin


c) Làm đầy đủ thủ tục d) Làm đầy đủ thủ tục và nộp lệ phí trước


2. Những hiểu biết về các hình thức chuyển quyền sử dụng đất

1.1. Hình thức chuyển đổi quyền sử dụng đất

Câu 1: Chuyển quyền sử dụng đất được hiểu như thế nào?

a) Là việc đổi đất lấy tiền giữa các chủ thể sử dụng đất

b) Là việc đổi đất lấy bất kỳ một tài sản nào khác

c) Là việc bán đất

d) Là việc đổi đất lấy đất giữa các chủ sử dụng đất

Câu 2: Người nhận quyền sử dụng đất có phải có nghĩa vụ gì với người chuyển nhượng quyền sử dụng đất?

a) Phảitrả50%sốtiềnnhànướcquyđịnh

b) Phải trả số tiền bằng tiền công cải tạo đất.

c) Không phải trả tiền hay hiện vật

d) Phải sử dụng đất đúng mục đích ban đầu trước khi nhận chuyển Câu 3: Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà giá chuyển nhượng thấp hơn so với giá nhà nước quy định thì giá trị chuyển nhượng áp dụng để tính là giá trị nào?

a) Giánhànướcquyđịnh

b) Giá chuyển nhượng

c) Giátrungbìnhgiữagiáchuyểnnhượnggiánhànướcquyđịnh

d) Không được phép thấp hơn

Câu 4: Hộ gia đình, cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng


a)Hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng trực tiếp sản xuất nông nghiệp

b)Nhận chuyển nhượng để kinh doanh

c) Nhận để làmnhà

d)Nhận để trồng loại cây khác

Câu 5: Hộ gia đình, cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, rừng phòng hộ trong trường hợp nào?

a) Khi sinh sống trong khu vực đó

b) Khi không sinh sống trong khu vực đó

c) Khi có nhu cầu ở trong khu vực đó

d) Mua để kinh doanh

3. Hình thức tặng cho quyền sử dụng đất

Câu 1: Tặng cho quyền sử dụng đất được hiểu như thế nào?

a) Là việc bố mẹ chuyển nhượng QSDĐ cho con cái của mình

b) việcngườisửdụngđấtchuyểnnhượngQSDĐchoanh,chị,emcủamình

c) việcngườisửdụngđấtnhườngQSDĐchongườikháctrongthờigiannhấtđịnh

d) Là việc người sử dụng đất chuyển QSDĐ cho người khác theo quan hệ tình cảm mà người sử dụng đất không thu lại tiền hoặc hiện vật nào cả. Câu 2: Người được nhận quyền sử dụng đất có phải trả gì cho người tặng quyền sử dụng đất không?

a)Phảitrả50%sốtiềnNhànướcquyđịnh

b) Phải trả số tiền bằng tiền công cải tạo đất.


c)Khôngphảitrảtiềnhayhiệnvậtd)Phảitrảtiềnhoặchiệnvật=10%giátrịcủaQSDĐđó.


a) Chỉtrongquanhệhuyếtthống.

b) Bố mẹ với con cái

c) Anhchịemruột

d) Thường là quan hệ huyết thống, ngoài ra còn có các quan hệ


Câu 4: Tặng cho quyền sử dụng đất có phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất hay thuế thu nhập hay không?

a) Không phải nộp

b) Có phải nộp

c) Tùy từng trường hợp cụ thể

d) Nộp 50%

Câu 5: Cơ quan nào giải quyết thủ tục tặng cho QSDĐ?

a) UBND cấp huyện b) Phòng Tài nguyên và Môi

c) UBND cấp xã d) Văn phòng đăng ký QSDĐ


B.Nhữngđánhgiácủaông(bà),yếutốnàoảnhhưởngnhiềunhấtđếncôngtácchuyểnQSDĐtrênđịabànhuyệnNôngCống?

STT

Yếu tố ảnh hưởng

Xếp loại


1

Ảnh hưởng bởi giá đất



2

Quy hoạch



3

Thủ tục hành chính



4

Lệ phí



5

Gia tăng dân số



6

Ý kiến khác



Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 91 trang tài liệu này.

Đánh giá tình hình chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất tại huyện Nông Cống tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013-2017 - 10

Xem tất cả 91 trang.

Ngày đăng: 23/09/2023
Trang chủ Tài liệu miễn phí