Bảng 4.7: Đánh giá mức độ bền vững của các hoạt động DLST tại tỉnh Phú Yên theo yêu cầu bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Tiêu chuẩn | Trọng số | Điểm ĐG | Tổng điểm ĐG | |
1 | Ưu tiên sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi trường như: vật liệu xây dựng, thức ăn và hàng tiêu dùng; | 0.3 | 3 | 0.9 |
2 | Hạn chế sử dụng các sản phẩm tiêu dung khó phân hủy; | 0.25 | 2 | 0.45 |
3 | Tính toán mức tiêu thụ năng lượng và các tài nguyên khác, giảm thiểu mức tiêu thụ, khuyến khích sử dụng năng lượng tái sinh; | 0.225 | 3 | 0.825 |
4 | Kiểm soát mức sử dụng nước sạch, | 0.225 | 3 | 0.675 |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Tích Các Yếu Tố Bên Trong Ảnh Hưởng Đến Ngành Du Lịch Phú Yên.
- So Sánh Lợi Thế Cạnh Tranh Ngành Du Lịch Phú Yên Với 2 Tỉnh Khánh Hòa Và Bình Định.
- Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái và đề xuất các giải pháp phát triển du lịch sinh thái bền vững - 7
- Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái và đề xuất các giải pháp phát triển du lịch sinh thái bền vững - 9
- Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái và đề xuất các giải pháp phát triển du lịch sinh thái bền vững - 10
Xem toàn bộ 88 trang tài liệu này.
nguồn nước và tiết kiệm nước | ||||||
Tổng | 1 | 2.85 |
Bảng 4.8: Đánh giá mức độ bền vững của các hoạt động DLST tại tỉnh Phú Yên theo yêu cầu giảm thiểu ô nhiễm.
Tiêu chuẩn | Trọng số | Điểm ĐG | Tổng điểm ĐG | |
1 | Kiểm soát lượng khí thải, thay đổi công nghệ sản xuất, hạn chế hiệu ứng nhà kính; | 0.15 | 1 | 0.15 |
2 | Xử lý triệt để và tái sử dụng nguồn nước thải sinh hoạt; | 0.25 | 2 | 0.5 |
3 | Xử lý chất thải rắn, hạn chế chất thải rắn không thể tái sử dụng và tái chế. | 0.25 | 3 | 0.75 |
4 | Hạn chế và quản lý chặt việc sử dụng các hóa chất độc hại: thuốc | 0.225 | 2 | 0.225 |
trừ sâu, sơn, thuốc tẩy… thay thế bằng sản phẩm không độc hại | ||||||
5 | Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, ánh sáng, nước thải, xói ṃn, chất phá hủy tầng ozôn nhiễm không khí, đất | 0.175 | 2 | 0.35 | ||
Tổng | 1 | 1.975 |
Bảng 4.9: Đánh giá mức độ bền vững của các hoạt động DLST tại tỉnh Phú Yên theo yêu cầu bảo tồn đa dạng sinh học, hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên.
Tiêu chuẩn | Trọng số | Điểm ĐG | Tổng điểm ĐG | |
1 | Động vật hoang dã được mua bán, trưng bày phải tuân theo quy định và cho phép của pháp luật. | 0.175 | 4 | 0.7 |
2 | Không được bắt giữ các sinh vật hoang | 0.25 | 3 | 0.75 |
dã, ngoại trừ là hoạt động điều hòa sinh thái và được các tổ chức có thẩm quyền và điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc chúng. | ||||
3 | Sử dụng các sinh vật bản địa để trang trí và tôn tạo cảnh quan. Phòng ngừa sinh vật ngoại lai xâm lấn. | 0.15 | 4 | 0.6 |
4 | Ủng hộ các hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học tại khu bảo tồn thiên nhiên, các khu vực có giá trị đa dạng sinh học cao. | 0.225 | 5 | 1.125 |
5 | Hạn chế các tác động có ảnh hưởng đến khả năng | 0.2 | 3 | 0.6 |
tồn tại của quần xã sinh vật. Đồng thời phục hồi mọi tác động tiêu cực lên hệ sinh thái bằng các khoản phí đóng góp cho hoạt động bảo tồn. | ||||||
Tổng | 1 | 3.775 |
Tổng kết các đánh giá bền vững các hoạt động DLST tại tỉnh Phú Yên theo lĩnh vực tăng lợi ích môi trường và giảm nhẹ các tác động tiêu cực trong bảng 4.10
ta có được kết quả như sau:
Bảng 4.10: Đánh giá mức độ bền vững các hoạt động DLST tại tỉnh Phú Yên theo lĩnh vực tăng lợi ích môi trường và giảm nhẹ các tác động tiêu cực.
Tiêu chuẩn | Trọng số | Điểm ĐG | Tổng điểm ĐG | |
1 | Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên; | 0.4 | 2.85 | 1.14 |
2 | Giảm thiểu ô nhiễm; | 0.3 | 1.975 | 0.5925 |
3 | Bảo tồn đa dạng sinh học, hệ sinh thái và cảnh quan thiên nhiên. | 0.4 | 3.775 | 1.51 |
1 | 3.2425 |
Tóm tắt lại các điểm số đánh giá mức độ bền vững các hoạt động DLST tại tỉnh Phú Yên theo các tiêu chí bền vững của UNWTO và được quy đổi ra tỉ lệ phần trăm mức độ bền vững của các hoạt động DLST thể hiện qua biểu đồ 4.4.
Dựa vào kết quả đánh giá mức độ bền vững các hoạt động DLST tại tỉnh Phú Yên theo các tiêu chí du lịch bền vững của UNWTO thì trong lĩnh vực quản lý hiệu quả và bền vững đạt tỉ lệ thấp nhất (54%) so với các lĩnh vực khác. Điều này chứng tỏ năng lực quản lý trong ngành du lịch Phú Yên vẫn còn ở mức trung bình, chưa đáp ứng tốt được các yêu cầu của quản lý hiệu quả và bền vững trong du lịch. Yếu kém về các mặt như: thiếu hệ thống quản lý có thể bao quát được các vấn đề kinh doanh, môi trường, sức khỏe và an toàn; các cán bộ, nhân viên trong ngành du lịch ít được tập huấn về ý thức bảo vệ môi trường, sức khỏe và an toàn lao động thể hiện qua ý thức bảo vệ môi trường của người làm du lịch còn kém; Sự hài lòng của du khách kém thể hiện qua số lần quay trở lại điểm du lịch không cao do không tạo được thiện cảm, ấn tượng đẹp trong lòng khách du lịch.
Biểu đồ 4.4.: Biểu đồ đánh giá mức độ bền vững các hoạt động DLST tại tỉnh Phú Yên theo 23 tiêu chí du lịch bền vững của UNWTO.
Mức độ bền vững trong lĩnh vực gia tăng lợi ích đối với các di sản văn hóa và giảm nhẹ các tác động tiêu cực đạt 83.5% cao nhất so với các lĩnh vực khác. Điều này chứng tỏ các hoạt động DLST của tỉnh Phú Yên có tác động tích cực, mang tính bền vững đối với các di sản văn hóa. Đây là ưu điểm tốt, cần phát huy nhằm bảo vệ nguồn tài nguyên du lịch nhân văn với truyền thống, di sản văn hóa lâu đời của các dân tộc anh em cùng chung sống trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Bên cạnh đó các lĩnh vực lợi ích kinh tế xã hội & cộng đồng địa phương và lĩnh vực lợi ích môi trường cũng đạt bền vững ở mức 64% và 75.5%. Điều này cho
thấy các hoạt động DLST tại tỉnh Phú Yên đã dần hướng đến các lợi ích cho kinh tế xã hội, cho cộng đồng địa phương, đóng góp nguồn ngân sách quan trọng cho tỉnh, tạo công ăn việc làm cho cộng đồng địa phương, khuyến khích cộng đồng tham gia vào các hoạt động sinh thái, cùng sử dụng và bảo vệ nguồn tài nguyên hợp lý và bền vững cho các hoạt động du lịch. Công tác bảo vệ môi trường, bảo vệ đa
dạng hệ
sinh thái, hệ
động thực vật… được phát triển mạnh tại các khu BTTN
Krông Trai, khu BTTN Bắc đèo Cả, khu vực thềm lục địa có các hệ sinh thái san hô, cỏ biển.
Tóm lại, các hoạt động DLST tại tỉnh Phú Yên được đánh giá đạt được mức độ bền vững theo các tiêu chí du lịch bền vững của UNWTO. Tuy nhiên, cần phải có các chủ trương, chính sách và các giải pháp khả thi nhằm đẩy mạnh công tác quản lý hiệu quả và bền vững cho các hoạt động DLST ở Phú Yên.
4.4. Phân tích yếu tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp phát triển bền vững du lịch sinh thái tại tỉnh Phú Yên.
Sau khi đã phân tích và xác định mức độ bền vững của du lịch Phú Yên, ta
cần đưa ra các giải pháp phát triển bền vững phù hợp với điều kiện thực tế dựa vào phương pháp ma trận SWOT và phương pháp ma trận QSPM.
4.4.1. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững DLST của tỉnh Phú Yên thông qua ma trận SWOT.
S
Vị trí địa lý thuận lợi cho giao thông, giáp nhiều tỉnh và thông với biển Đông.
Có nhiều cảnh quan tự nhiên đẹp, nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng.
Nét văn hóa dân tộc, lễ hội truyền
thống, giá trị văn hóa lịch sử đa dạng và phong phú.
Xác định SWOT cho ngành du lịch tỉnh Phú Yên.
W
Giao thông đi đến các địa điểm du lịch còn khó khăn do chưa hoàn thiện đường xá.
Chưa hình thành được các tour du lịch mới, hấp dẫn. Hoạt động xúc tiến thông tin du lịch còn kém phát triển, chưa tạo
được nét nổi bật riêng.
Sản phẩm du lịch nghèo nàn, hàng lưu niệm đơn giản, chưa tạo nét đặc trưng riêng. Nhân viên ít và thiếu nhân lực có trình độ chuyên môn cao. Vấn đề rác thải, nước thải sinh hoạt bên trong khu du lịch chưa được xử lí triệt để, thiếu sự quản lý Cơ sở vật chất chưa tương xứng với tiềm năng, chưa được xây dựng thích hợp nên các khu du lịch thường gặp tình trạng quá tải trong các mùa du lịch như lễ, tết. | |
O | T |
Sự quan tâm và hỗ trợ của ban lãnh | Công tác tiếp nhận đơn xin giải quyết |
đạo các cấp huyện và tỉnh. | và chập thuận cấp thị thực nhập cảnh |
Sự đầu tư của các công ty trong và | (visa) còn rắc rối, gây khó khăn cho du |
ngoài nước. | khách. |
Thị trường khách du lịch đa dạng và | Sự cạnh tranh du lịch của các tỉnh lân |
phong phú. | cận, đặc biệt là Khánh Hòa và Bình |
Nhu cầu về DLST ngày càng lớn của | Định. |
khách du lịch. | Nhận thức của những người làm du |
Sự phát triển về cơ sở vật chất và sự | lịch lẫn du khách về bảo vệ môi trường |
hoàn thiện của hệ thống giao thông. | trong khu du lịch chưa cao. |
Nguồn nhân lực có chuyên môn về du | |
lịch và DLST ngày càng được đào tạo | |
bài bản và chuyên sâu. | |
Thu nhập của người dân Phú Yên | |
ngày càng cao. |