định về bảo tồn di sản tại địa phương. ii. Tôn trọng những di sản thiên nhiên và văn hóa địa phương trong công tác thiết kế, đánh giá tác động, quyền sở hữu đất đai và lợi nhuận thu được. iii. Áp dụng các phương pháp xây dựng bền vững thích hợp tại địa phương. iv. Đáp ứng nhu cầu của cá nhân có nhu cầu đặc biệt. | ||||
7 | Cung cấp thông tin cho khách về môi trường xung quanh, văn hóa | 0.075 | 3 | 0.225 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đánh Giá Tiềm Năng Du Lịch Và Hiện Trạng Du Lịch Tỉnh Phú Yên.
- Phân Tích Các Yếu Tố Bên Trong Ảnh Hưởng Đến Ngành Du Lịch Phú Yên.
- So Sánh Lợi Thế Cạnh Tranh Ngành Du Lịch Phú Yên Với 2 Tỉnh Khánh Hòa Và Bình Định.
- Phân Tích Yếu Tố Ảnh Hưởng Và Đề Xuất Các Giải Pháp Phát Triển Bền Vững Du Lịch Sinh Thái Tại Tỉnh Phú Yên.
- Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái và đề xuất các giải pháp phát triển du lịch sinh thái bền vững - 9
- Đánh giá tiềm năng du lịch sinh thái và đề xuất các giải pháp phát triển du lịch sinh thái bền vững - 10
Xem toàn bộ 88 trang tài liệu này.
địa phương, di sản văn hóa, đồng thời giải thích cho khách về những hành vi thích hợp khi tham quan các khu vực tự nhiên, các nền văn hóa và các địa điềm di sản văn hóa. | ||||||
Tổng | 1 | 2.7 |
Bảng 4.5: Đánh giá mức độ bền vững của các hoạt động DLST tại tỉnh Phú Yên theo lĩnh vực gia tăng lợi ích kinh tế xã hội và giảm thiểu tác động tiêu cực đến cộng đồng địa phương
Tiêu chuẩn | Trọng số | Điểm ĐG | Tổng điểm ĐG | |
1 | Cty du lịch tích cực ủng hộ các sáng kiến phát triển cơ sở hạ tầng xã hội và phát triển cộng đồng: xây dựng công trình giáo dục, | 0.225 | 3 | 0.675 |
y tế và hệ thống thoát nước. | ||||
2 | Sử dụng lao động địa phương, có thể tổ chức đào tạo, kể cả vị trí quản lý. | 0.15 | 4 | 0.6 |
3 | Các dịch vụ, hàng hóa của địa phương nên được doanh nghiệp bày bán rộng rãi có bất kỳ nơi nào có thể. | 0.1 | 3 | 0.3 |
4 | Cty du lịch cung cấp phương tiện cho các doanh nghiệp nhỏ tại địa phương phát triển và kinh doanh các sản phẩm bền vững dựa trên đặc thù về thiên nhiên, lịch sử và văn | 0.1 | 4 | 0.4 |
hóa địa phương (đặc sản, sản phẩm thủ công, nghệ thuật biểu diễn và các nông sản) | ||||
5 | Thiết lập hệ thống quy định cho các hoạt động tại cộng đồng địa phương và có sự đồng ý, hợp tác của cộng địa phương đó. | 0.2 | 2 | 0.4 |
6 | Doanh nghiệp phải tuân theo các chính sách về việc khai thác lao động, đặc biệt là đối với trẻ em và trẻ vị thành niên, kể cả các hành vi xâm phạm tình dục. | 0.05 | 3 | 0.15 |
7 | Đối xử công | 0.05 | 4 | 0.2 |
bằng đối với lao động phụ nữ, người dân tộc thiểu số, kể cả ở vị trí quản lý. Đồng thời hạn chế lao động trẻ em. | ||||||
8 | Tuân thủ pháp luật quốc tế và quốc gia về bảo vệ lao động và chi trả lương đầy đủ. | 0.05 | 5 | 0.25 | ||
9 | Các hoạt động của cty không được gây ảnh hưởng đến nguồn nước, năng lượng hay hệ thống thoát nước của cộng đồng dân cư các khu vực lân cận. | 0.075 | 3 | 0.225 | ||
Tổng | 1 | 3.2 |
Bảng 4.6: Đánh giá mức độ bền vững của các hoạt động DLST tại tỉnh Phú Yên theo lĩnh vực gia tăng lợi ích đối với các di sản văn hóa và giảm nhẹ các tác động tiêu cực.
Tiêu chuẩn | Trọng số | Điểm ĐG | Tổng điểm ĐG | |
1 | Tại các điểm du lịch nên có các bảng hướng dẫn và quy định về hành vi ứng xử khi tham quan các điểm văn hóa hay lịch sử để hạn chế tác động tiêu cực của du khách. | 0.3 | 3 | 0.9 |
2 | Các hiện vật lịch sử, các di tích khảo cổ học không được mua bán, trao đổi, trưng bày…, phải được cấp phép và quản lý bằng quy định pháp luật. | 0.225 | 4 | 0.9 |
3 | Đóng góp cho | 0.275 | 5 | 1.375 |
công tác bảo tồn di tích lịch sử, văn hóa, khảo cổ và các di sản có ý nghĩa quan trọng về tinh thần, tuyệt đối không cản trở việc tiếp xúc của cư dân địa phương. | ||||||
4 | Tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ của cộng đồng địa phương khi sử dụng nghệ thuật, kiến trúc hay các di sản văn hóa của địa phương trong hoạt động kinh doanh, thiết kế, trang trí, ẩm thực. | 0.2 | 5 | 1 | ||
Tổng | 1 | 4.175 |
Lĩnh vực gia tăng lợi ích môi trường và giảm nhẹ các tác động tiêu cực được chia thành 3 phần sau: bảo vệ tài nguyên thiên nhiên; giảm thiểu ô nhiễm; bảo tồn đa dạng sinh học, hệ sinh thái và cảnh quan thiên nhiên. Đánh giá tính bền vững trong lĩnh vực này cho các hoạt động du lịch sinh thái được thể hiện trong các bảng 4.7, 4.8, 4.9.