Khu hệ động vật ở U Minh Thượng có ý nghĩa quan trọng: loài Rái cá lông mũi là loài hiếm ghi trong Sách Đỏ động vật Việt Nam và Sách Đỏ thế giới (IUCN). Động vật hoang dã ở khu vực Kiên Lương - Kiên Hải - Hà Tiên có 28 loài thú thuộc 8 bộ tập trung chủ yếu ở Hòn Chông, số lớn trong đó là loài đặc hữu Đông Nam Á, một số có nguồn gốc Ấn Độ, Miến Điện từ phía Tây di cư sang, một số loài Mã Lai từ phía Nam đi lên. Trong 55 loài chim phát hiện được, nhiều loài có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với bảo vệ đa dạng sinh học ở Việt Nam và trên thế giới như: sếu cổ trụi, cò quắm cánh xanh và hạc cổ trắng là những loài đang có nguy cơ tuyệt chủng. Tính quý hiếm của động vật đảo Phú Quốc còn thể hiện ở 23 loài ghi trong Sách Đỏ, trong đó loài có nguy cơ tuyệt chủng là rắn hổ mây, vích, cá sấu nước ngọt, đồi mồi, chồn bay ), vượn má trắng, voọc mông trắng, gấu chó. Quần thể Dugong ở Phú Quốc có mối quan hệ mật thiết với quần thể Dugong sống ở vùng biển Campuchia. Ngoài ra, khu vực này còn xuất hiện các loài rùa biển quý hiếm trên thế giới như: vích, đồi mồi, quản đồng và rùa da. | |||
Khu DTSQ Mũi Cà Mau | huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau | 2009 | Khu DTSQ Mũi Cà Mau có diện tích 371.506 ha với 3 vùng: Vùng l i 17.329 ha, vùng đệm 43.309 ha và vùng chuyển tiếp 310.868 ha. Tại vùng l i được chia làm 3 vùng nhỏ là các phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của VQG Mũi Cà Mau, VQG U Minh Hạ và dãy phòng hộ ven Biển Tây. Nơi đây có nhiều hệ sinh thái đặc trưng điển hình như: Hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rừng tràm trên đất ngập nước than bùn, hệ sinh thái biển… mỗi hệ sinh thái đều lưu giữ các nguồn tài nguyên sinh vật, tài nguyên địa chất phong phú có giá trị bảo tồn cao. Vùng Mũi Cà Mau có 4 đặc trưng sinh thái chính: Hệ thống nguyên sinh trên đất bãi bồi; Hệ thống chuyển tiếp các hệ sinh thái đặc trưng từ rừng ngập mặn sang rừng tràm ngập nước ngọt theo mùa; Là vùng bãi đẻ và nuôi dưỡng con giống các loài thuỷ hải sản cung cấp cho các vùng biển cả nước |
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Chỉ Tiêu Giới Hạn Sinh Lý Người Với Đk Skh
- Diện Tích Các Loại Skh Theo Vùng Và Theo Tỷ Lệ % So Với Diện Tích Vùng
- Điểm Trung Bình Cộng Đánh Giá Mức Độ Thuận Lợi Của Các Loại Skh Cho Dltq
- Đánh giá tài nguyên du lịch và điều kiện sinh khí hậu phục vụ phát triển du lịch vùng Nam Bộ Việt Nam - 27
- Đánh giá tài nguyên du lịch và điều kiện sinh khí hậu phục vụ phát triển du lịch vùng Nam Bộ Việt Nam - 28
Xem toàn bộ 227 trang tài liệu này.
Phụ lục 8.7. Các địa danh, thắng cảnh tự nhiên ở Nam Bộ
KINH ĐỘ | VĨ ĐỘ | HUYỆN | TỈNH | |
NÚI | ||||
NÖI THIÊN CẤM (CẤM) | 104 ° 59 ' 00 '' | 10 ° 29 ' 07 '' | TỊNH BIÊN | AN GIANG |
NÖI NGỌA LONG (DÀI) | AN GIANG | |||
NÖI ANH VŨ (KÉT) | AN GIANG | |||
NÖI NGŨ HỒ (DÀI 5 GiẾNG) | AN GIANG | |||
NÖI LIÊN HOA (TƯỢNG) | AN GIANG |
AN GIANG | ||||
NÖI VĨNH TẾ (SAM) | AN GIANG | |||
NÖI THOẠI SƠN (SẬP) | 105 ° 15 ' 38 '' | 10 ° 16 ' 22 '' | THOẠI SƠN | AN GIANG |
ĐỒI TỨC DỤP | 104 ° 57 ' 11 '' | 10 ° 23 ' 17 '' | TRI TÔN | AN GIANG |
NÖI ĐÁ DỰNG (CHÂU NHAM LẠC LỘ) | 104 ° 28 ' 54 '' | 10 ° 25 ' 23 '' | HÀ TIÊN | KIÊN GIANG |
NÖI BÌNH SAN (BÌNH SAN DiỆP THÖY) | 104 ° 28 ' 54 '' | 10 ° 23 ' 10 '' | HÀ TIÊN | KIÊN GIANG |
NÚI TÔ CHÂU | 104 ° 29 ' 54 '' | 10 ° 22 ' 09 '' | HÀ TIÊN | KIÊN GIANG |
NÖI ĐÔNG HỒ (ĐÔNG HỒ ÂN NGUYỆT) | 104 ° 30 ' 47 '' | 10 ° 24 ' 25 '' | HÀ TIÊN | KIÊN GIANG |
ĐÁ BA CHỒNG | 107 ° 20 ' 54 '' | 11 ° 11 ' 27 '' | ĐỊNH QUÁN | ĐỒNG NAI |
DINH | 107 ° 07 ' 51 '' | 10 ° 20 ' 31 '' | BÀ RỊA | VŨNG TÀU |
BÀ ĐEN | 106 ° 10 ' 38 '' | 11 ° 22 ' 54 '' | THẠNH TÂN | TÂY NINH |
MINH ĐẠM | 107 ° 24 ' 22 '' | 10 ° 15 ' 06 '' | BÀ RỊA | VŨNG TÀU |
CHỨA CHAN | 107 ° 22 ' 35 '' | 10 ° 56 ' 14 '' | XUÂN LỘC | ĐỒNG NAI |
BÀ RÁ | 107 ° 00 ' 03 '' | 11 ° 49 ' 00 '' | PHƯỚC LONG | BÌNH PHƯỚC |
HANG ĐỘNG | ||||
THẠCH ĐỘNG (THẠCH ĐỘNG THÔN VÂN) | 104 ° 28 ' 30 '' | 10 ° 24 ' 40 '' | HÀ TIÊN | KIÊN GIANG |
CHÙA HANG - HÕN PHỤ TỬ | 104 ° 38 ' 14 '' | 10 ° 08 ' 10 '' | THỊ XÃ KIÊN LƯƠNG | KIÊN GIANG |
CỒN - CÙ LAO | ||||
PHỤNG (TÂN VINH) | 106 ° 22 ' 07 '' | 10 ° 20 ' 09 '' | CHÂU THÀNH | BẾN TRE |
THỚI SƠN (CỒN LÂN) | 106 ° 20 ' 23 '' | 10 ° 20 ' 13 '' | MỸ THO | TiỀN GIANG |
TÂN LONG (CỒN LONG) | 106 ° 22 ' 28 '' | 10 ° 20 ' 47 '' | MỸ THO | TiỀN GIANG |
CỒN QUY | 106 ° 22 ' 59 '' | 10 ° 20 ' 03 '' | CHÂU THÀNH | BẾN TRE |
CÙ LAO AN BÌNH (VƯỜN TRÁI CÂY 6 TẤN) | 105 ° 57 ' 06 '' | 10 ° 16 ' 21 '' | AN BÌNH | VĨNH LONG |
PHONG ĐiỀN | 105 ° 40 ' 07 '' | 9 ° 59 ' 46 '' | PHONG ĐiỀN | CẦN THƠ |
CỒN Ốc | 106 ° 24 ' 00 '' | 10 ° 07 ' 59 '' | HƯNG PHONG | BẾN TRE |
CỔ CHIÊN | 106 ° 16 ' 32 '' | 10 ° 00 ' 48 '' | HÒA MINH | TRÀ VINH |
LONG ĐỨC | 106 ° 10 ' 03 '' | 10 ° 18 ' 34 '' | CAI LẬY | TiỀN GIANG |
PHỐ | 106 ° 50 ' 07 '' | 10 ° 55 ' 43 '' | BIÊN HÒA | ĐỒNG NAI |
BIÊN HÒA | ĐỒNG NAI | |||
PHƯỚC THIỆN | 106 ° 50 ' 21 '' | 10 ° 50 ' 24 '' | QuẬN 9 | TPHCM |
THẠNH HỘI (RÙA) | 106 ° 46 ' 51 '' | 10 ° 58 ' 47 '' | TÂN UYÊN | BÌNH DƯƠG |
TÂN TRIỀU | 10 ° 47 ' 02 '' | 10 ° 58 ' 41 '' | BIÊN HÒA | ĐỒNG NAI |
HỒ | ||||
TRỊ AN | 107 ° 10 ' 20 '' | 11 ° 13 ' 10 '' | ĐỒNG NAI | |
DẦU TiẾNG | 106 ° 17 ' 15 '' | 11 ° 23 ' 30 '' | TÂY NINH | |
ĐỒNG NAI | ĐỒNG NAI | |||
BÌNH AN | 106 ° 48 ' 53 '' | 10 ° 53 ' 40 '' | DĨ AN | BÌNH DƯƠNG |
ĐÁ | 106 ° 47 ' 22 '' | 10 ° 52 ' 40 '' | DĨ AN | BÌNH DƯƠNG |
SUỐI | ||||
SuỐI NƯỚC NÓNG BÌNH CHÂU | 107 ° 33 ' 21 '' | 10 ° 35 ' 54 '' | BÀ RỊA | VŨNG TÀU |
ĐÁ | 106 ° 21 ' 29 '' | 11 ° 24 ' 33 '' | DƯƠNG MINH CHÂU | TÂY NINH |
THÁC | ||||
ĐÁ HÀN | 107 ° 00 ' 52 '' | 10 ° 59 ' 25 '' | TRẢNG BOM | ĐỒNG NAI |
GIANG ĐiỀN | 106 ° 59 ' 04 '' | 10 ° 55 ' 13 '' | THỐNG NHẤT | ĐỒNG NAI |
TRỊ AN | 107 ° 04 ' 39 '' | 11 ° 06 ' 12 '' | ĐỒNG NAI | |
MƠ | 107 ° 00 ' 00 '' | 11 ° 51 ' 35 '' | PHƯỚC LONG | BÌNH PHƯỚC |
CÁC THẮNG CẢNH KHÁC | ||||
VƯỜN CÕ TƯ ĐỆ | 106 ° 50 ' 00 '' | 10 ° 49 ' 45 '' | LONG THẠNH MỸ | TPHCM |
BÀU SẤU | 107 ° 20 ' 25 '' | 11 ° 27 ' 31 '' | TÂN PHÚ | ĐỒNG NAI |
TRẢNG CỎ BÀU LẠCH | 107 ° 21 ' 29 '' | 11 ° 48 ' 39 '' | BÙ ĐĂNG | BÌNH PHƯỚC |
Nguồn: Thực địa và ứng dụng phần mềm Google Earth Phụ lục 8.8. Một số Tài nguyên nhân văn tiêu biểu Tây Nam Bộ [11]
Tên gọi | Huyện | Tỉnh | |
VĂN HÓA PHÙ NAM | GÒ THÁP | THÁP MƯỜI | ĐỒNG THÁP |
THÁP CỔ VĨNH HƯNG | VĨNH LỢI | BẠC LIÊU | |
DI CHỈ KHẢO CỔ HỌC THÀNH MỚI | VŨNG LIÊM | VĨNH LONG |
DI TÍCH LỊCH SỬ NAM KỲ KHỞI NGHĨA | CHÂU THÀNH | HẬU GIANG | |
DI TÍCH ÓC EO | THOẠI SƠN | AN GIANG | |
LỊCH SỬ CÁCH MẠNG | CĂN CỨ NĂM CĂN | NĂM CĂN | CÀ MAU |
CĂN CỨ TRUNG ƯƠNG CỤC MIỀN NAM | U MINH THƯỢNG | KIÊN GIANG | |
XỨ ỦY NAM KỲ | BẾN TRE | ||
DI TÍCH ẤP BẮC | CAI LẬY | TIỀN GIANG | |
CHIẾN THẮNG TẦM VU | CHÂU THÀNH A | HẬU GIANG | |
NHÀ TÙ PHÚ QUỐC | PHÚ QUỐC | ||
DI TÍCH ĐỒNG KHỞI | ĐỒNG KHỞI | BẾN TRE | |
DI TÍCH RẠCH GẦM - XOÀI MÚT | CHÂU THÀNH | TIỀN GIANG | |
ĐỀN, CHÙA MIẾU | NHÀ TRĂM CỘT | CẦN ĐƯỚC | LONG AN |
MIẾU BÀ CHÚA SỨ NÚI SAM | CHÂU ĐỐC | AN GIANG | |
CHÙA XIÊM CÁN | BẠC LIÊU | BẠC LIÊU | |
LĂNG THOẠI NGỌC HẦU | CHÂU ĐỐC | AN GIANG | |
CHÙA CÒ | TRÀ CÚ | TRÀ VINH | |
CHÙA HANG | CHÂU THÀNH | TRÀ VINH | |
CHÙA ÂNG | CHÂU THÀNH | TRÀ VINH | |
LĂNG CỬU MẠC | HÀ TIÊN | KIÊN GIANG | |
ĐỀN THỜ NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | MỎ CÀY | BẾN TRE | |
ĐỀN THỜ BÁC | TT TRÀ VINH | TRÀ VINH | |
ĐỀN THỜ NGUYỄN THỊ ĐỊNH | TX BẾN TRE | BẾN TRE | |
LĂNG MỘ TRƯƠNG ĐỊNH | GÒ CÔNG | TIỀN GIANG | |
LÀNG CỔ | TRẠI RẮN ĐỒNG TÂM | MỸ THO | TIỀN GIANG |
NHÓM LÀNG NGHỀ TIỂU THỦ CÔNG | ĐAN LÁT, DỆT CHIẾU, THẢM NGÃI TỨ | VĨNH LONG | |
LÀNG ĐAN LỢP THỚI LONG | Ô MÔN | CẦN THƠ | |
ĐAN LÁT PHÖ TÂN | CHÂU THÀNH | SÓC TRĂNG |
ĐAN CẦN XÉ | ĐỨC HÒA | LONG AN | |
ĐAN CẦN XÉ | NGÃ BẢY | HẬU GIANG | |
CHIẾU CÁI CHANH | HÒA LONG | CẦN THƠ | |
BÁNH, CỐM, KẸO | |||
CỐM DẸP PHÚ TÂN | |||
BÁNH PHỒNG TÔM THUẬN AN | CHÂU THÀNH | SÓC TRĂNG, BẾN TRE | |
BÁNH PÍA LẠP XƯỞNG VŨNG THƠM | |||
BÁNH TRÁNG THUẬN HƯNG | BÌNH MINH | VĨNH LONG | |
CHÂU THÀNH | SÓC TRĂNG | ||
XÃ THUẬN HƯNG | CẦN THƠ | ||
TÂN QUY ĐÔNG | SA ĐÉC | ĐỒNG THÁP | |
LÀNG HOA THỚI NHỰT | NINH KIỀU | CẦN THƠ | |
MẮM PROHÓC | |||
MỘC | |||
NHÓM NGÀNH NGHỀ TRUYỀN THỐNG | ĐÓNG TỦ THỜ | CAU KE | TRA VINH |
ĐÓNG GHE, XUỒNG | CHỢ MỚI | AN GIANG | |
LƯỠI CÂU MỸ HÒA | GÒ CÔNG | ||
ĐÓNG XUỒNG GHE MỸ HIỆP - CHỢ MỚI | NGÃ BẢY | HẬU GIANG | |
LONG XUYÊN | AN GIANG | ||
CHỢ MỚI | AN GIANG | ||
NEM LAI VUNG | LAI VUNG | ĐỒNG THÁP | |
NẮN NỒI HÕN ĐẤT | HÕN ĐẤT | KIÊN GIANG | |
VÔI HÕA ĐIỀN | KIÊN LƯƠNG | KIÊN GIANG | |
CHỢ NỔI | CÁI RĂNG | CÁI RĂNG | CẦN THƠ |
PHỤNG HIỆP | PHỤNG HIỆP | HẬU GIANG | |
CÁI BÈ | TT CÁI BÈ | TIỀN GIANG | |
CÀ MAU | CÀ MAU | CÀ MAU | |
LONG XUYÊN | LONG XUYÊN | AN GIANG |
VĨNH THUẬN | VĨNH THUẬN | KIÊN GIANG |
NGÃ NĂM | TX NGÃ NĂM | SÓC TRĂNG |
Phụ lục 8.9. Một số Tài nguyên nhân văn tiêu biểu Đông Nam Bộ [9]
TÊN GỌI | HUYỆN | TỈNH | |
ĐỀN, CHÙA MIẾU, KHU MỘ | ĐỀN BẾN DƯỢC ĐỊA ĐẠO CỦ CHI | CỦ CHI | TPHCM |
DINH ĐỘC LẬP - BẾN NHÀ RỒNG - NHÀ THỜ ĐỨC BÀ - | Q1 | TPHCM | |
BẢO TÀNG CHỨNG TÍCH CHIẾN TRANH | Q3 | TPHCM | |
NHÀ LỚN (ĐỀN ÔNG TRẦN) | LONG SƠN | VŨNG TÀU | |
HẢI ĐĂNG VŨNG TÀU | BÀ RỊA | VŨNG TÀU | |
THÍCH CA PHẬT ĐÀI - TƯỢNG CHÖA DANG TAY | BÀ RỊA | VŨNG TÀU | |
BẢO TÀNG VŨ KHÍ CỔ | BÀ RỊA | VŨNG TÀU | |
CHIẾN KHU MINH ĐẠM | BÀ RỊA | VŨNG TÀU | |
KHU MỘ CỔ HANG GÕN | LONG KHÁNH | ĐỒNG NAI | |
TÕA THÁNH CAO ĐÀI | HÒA THÀNH | TÂY NINH | |
DI TÍCH CÁCH MẠNG TRUNG ƯƠNG CỤC MIỀN NAM | TÂN LẬP | TÂY NINH | |
DI TÍCH BÙ ĐĂNG BÙ ĐỐP | BÙ ĐĂNG | BÌNH PHƯỚC | |
SÓC BOM BO | BÙ ĐĂNG | BÌNH PHƯỚC | |
CĂN CỨ TÀ THIẾT | LỘC NINH | BÌNH PHƯỚC | |
NHÀ TÙ CÔN ĐẢO | CÔN ĐẢO | ||
CHÙA CHÂU THỚI | DĨ AN | BÌNH DƯƠNG | |
CHÙA THÁI SƠN | TX THỦ DẦU MỘT | BÌNH DƯƠNG | |
CÁC KDL | KDL ĐẠI NAM | THỦ DẦU MỘT | BÌNH DƯƠNG |
SUỐI TIÊN | Q9 | TPHCM | |
ĐẦM SEN | Q11 | TPHCM | |
BỬU LONG | BIÊN HÒA | ĐỒNG NAI | |
KDLSINH THÁI VƯỜN XOÀI | BIÊN HÒA | ĐỒNG NAI |
KDL BÕ CẠP VÀNG | NHƠN TRẠCH | ĐỒNG NAI | |
VƯỜN CÂY LÁI THIÊU | BÌNH DƯƠNG | ||
SUỐI LAM | ĐỒNG PHÖ | BÌNH PHƯỚC | |
LỄ HỘI | MIẾU BÀ NGŨ HÀNH | VŨNG TÀU | |
LỄ HỘI NGHINH ÔNG | VŨNG TÀU | ||
LỄ HỘI DINH CÔ | VŨNG TÀU | ||
ĐỨC THÁNH TRẦN HƯNG ĐẠO | VŨNG TÀU | ||
LẼ KỲ YÊN | ĐỒNG NAI | ||
VÍA ĐỨC CHÍ TÔN | TÂY NINH | ||
DIÊU TRÌ THÁNH MẪU | TÂY NINH | ||
LỄ MỪNG LÖA MỚI CỦA NGƯỜI M'NÔNG (LỄ CƠM MỚI) | BÌNH PHƯỚC | ||
LỄ RƯỚC BÀ (CHÙA BÀ THIÊN HẬU) | BÌNH DƯƠNG | ||
LÀNG NGHỀ | LÀNG GỐM TÂN VẠN | ĐỒNG NAI | |
LÀNG GỐM SỨ | TX THUẬN AN | BÌNH DƯƠNG | |
BÁNH TRÁNG PHƠI SƯƠNG | TRẢNG BÀNG | TÂY NINH | |
MUỐI TÔM | TRẢNG BÀNG | TÂY NINH | |
DỆT THỔ CẨM | BÙ ĐĂNG | BÌNH PHƯỚC | |
MỘC MỸ NGHỆ | BÌNH PHƯỚC | ||
LÀNG MÀNH TRÖC TÂN THÔNG HỘI | CỦ CHI | TPHCM | |
PHỐ LỒNG ĐÈN | TPHCM | ||
18 THÔN VƯỜN TRẦU | HÓC MÔN | TPHCM |
Phụ lục 8.10. Các hệ thống giao thông ở Nam Bộ [106]
a.1. Đường bộ: Trong vùng có các quốc lộ lớn liên kết ĐNB và TNB như quốc lộ 1A dài 154,08 km, quốc lộ 50 dài 35 km nối TPHCM, Đồng Nai với các tỉnh Nam Trung Bộ và TNB, quốc lộ 30 dài 8 km nối ĐNB với Campuchia qua Đồng Tháp, quốc lộ 60 dài 5 km nối ĐNB với Bến Tre, đường 14C, N1, N2 đường vành đai biên giới nối ĐNB với Tây Nguyên và TNB.
Ngoài ra, ĐNB còn có hệ thống đường bộ khá dày đặc và hiện đại quốc lộ 1K dài 14km nối TPHCM với Biên Hòa, Bình Dương, quốc lộ 13,14 dài 142 km nối TPHCM với Bình Dương, Bình Phước và Campuchia, quốc lộ 29 dài 76 km nối Đồng Nai với các tỉnh Tây Nguyên, quốc lộ 22 là tuyến đường xuyên Á nối ĐNB với Campuchia qua cửa khẩu Mộc Bài (Tây Ninh), 22B nối từ Campuchia đi cửa khẩu quốc tế Xa mát (Tây Ninh), quốc lộ 51 dài 74 km nối TPHCM với Vũng Tàu, quốc lộ 55, quốc lộ 56 và quốc lộ 62 nối ĐNB với các tỉnh trong ĐNB và Campuchia. Trong các thành phố, thị trấn đều có hệ thống đường liên kết nối các khu vực cũng như đến các khu, tuyến, điểm du lịch. TNB thì có các tuyến quốc lộ 62, 30, 54, 57, 61, 63, 80, 91, 91B và hệ thống các tỉnh lộ, huyện lộ, mặc dù trong những năm qua đã được nâng cấp, sửa chữa nhiều lần nhưng nhìn chung vẫn chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu nhanh chóng hiện nay.
Nhìn chung, so với cả nước, giao thông đường bộ của vùng tương đối thuận lợi, thường xuyên được nâng cấp bảo trì nên có chất lượng tương đối tốt, mặt cắt của các tuyến đường chính tương đối lớn. Riêng TNB có hạn chế là nhiều kênh rạch nên nhiều phà, nên giao thông tiếp cận một số điểm cụ thể chưa chủ động.
a.2. Đường sắt và nhà ga: Đường sắt có ý nghĩa quan trọng đối với việc phát triển KTXH tuy nhiên chỉ phát triển mạnh ở ĐNB, TNB còn trong tình trạng kém phát triển. Trước đây có tuyến đường sắt TPHCM – Mỹ Tho là tuyến đường sắt đối ngoại duy nhất của TNB nhưng hiện nay không còn vận hành. Chiến lược phát triển giao thông đường sắt xác định trong tương lai sẽ phát triển tuyến đường sắt kết nối TPHCM với Cần Thơ, Cà Mau tuy nhiên đòi hỏi vốn lớn nên khó triển khai. ĐNB có tuyến đường sắt dài 110 km, đi qua các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương và TPHCM, tuyến đường quốc gia này góp phần thu hút khách du lịch đến với các tỉnh trong vùng . Nhà ga có 13 cái, có nhiều cái đạt chuẩn để đón khách du lịch. Trong nhiều năm gần đây, khách sử dụng đường sắt tăng đáng kể.