PHỤ LỤC 6. ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI CỦA ĐK SKH CHO CÁC LHDL
Phụ lục 6.1. Đánh giá tổng hợp các yếu tố SKH cho DLTQ
Nhiệt độ trung b nh năm | Lượng mưa trung b nh năm | Số ngày mưa | Điểm TB | Mức ĐG | |||||||
Trọng số | 0.29 | 0.29 | 0.42 | ||||||||
Mức đánh giá | RT L | TL | ITL | RTL | TL | ITL | RTL | TL | ITL | ||
IIIAa | 3 | 1 | 1 | 1.58 | TĐTL | ||||||
IIAa | 2 | 1 | 1 | 1.29 | ITL | ||||||
IAa | 1 | 1 | 1 | 1 | ITL | ||||||
IAb | 1 | 1 | 2 | 1.42 | TĐTL | ||||||
IAc | 1 | 1 | 3 | 1.84 | TL | ||||||
IBa | 1 | 2 | 1 | 1.29 | ITL | ||||||
IBb | 1 | 2 | 2 | 1.71 | TL | ||||||
IBc | 1 | 2 | 3 | 2.13 | RTL | ||||||
ICb | 1 | 3 | 2 | 2 | TL | ||||||
ICc | 1 | 3 | 3 | 2.42 | RTL | ||||||
IDb | 1 | 3 | 2 | 2 | TL | ||||||
IDd | 1 | 3 | 3 | 2.42 | RTL |
Có thể bạn quan tâm!
- Phạm Ngọc Toàn, Phan Tất Đắc, Phạm Huy Tiến, Khí Hậu Với Đời Sống: Những Vấn Đề Cơ Sở Của Sinh Khí Hậu Học, Nxb Khoa Học Và Kỹ Thuật, 1980, Hà
- Một Số Chỉ Tiêu Giới Hạn Sinh Lý Người Với Đk Skh
- Diện Tích Các Loại Skh Theo Vùng Và Theo Tỷ Lệ % So Với Diện Tích Vùng
- Một Số Tài Nguyên Nhân Văn Tiêu Biểu Đông Nam Bộ [9]
- Đánh giá tài nguyên du lịch và điều kiện sinh khí hậu phục vụ phát triển du lịch vùng Nam Bộ Việt Nam - 27
- Đánh giá tài nguyên du lịch và điều kiện sinh khí hậu phục vụ phát triển du lịch vùng Nam Bộ Việt Nam - 28
Xem toàn bộ 227 trang tài liệu này.
Phụ lục 6.2. Điểm trung bình cộng đánh giá mức độ thuận lợi của các loại SKH cho DLTQ
Điểm trung bình cộng | Mức đánh giá | |
IBc, ICc, IDd | ĐTB ≥ 2.07 | RTL |
IDb, ICb, IBb, IAc | 1.71 ≤ ĐTB < 2.07 | TL |
IIIAa, IAb | 1.36 ≤ ĐTB < 1.71 | TĐTL |
IIAa, IAa | ĐTB < 1.36 | ITL |
Phụ lục 6.3. Chỉ tiêu đánh giá mức độ thuận lợi của các loại SKH/vùng cho DLTQ
Mức đánh giá | Điểm đánh giá | |
Vùng có các loại SKH IBc, ICc, IDd chiếm trên 50% diện tích | RTL | 4 |
Vùng có các loại SKH IDb, ICb, IBb, IAc chiếm trên 50% diện tích | TL | 3 |
Vùng có các loại SKH IIIAa, IAb chiếm trên 50% diện tích | TĐTL | 2 |
Vùng có các loại SKH IIAa, IAa chiếm trên 50% diện tích | ITL | 1 |
Phụ lục 6.4. Đánh giá tỷ lệ diện tích các loại SKH cho DLTQ của 11 vùng ở Nam Bộ (đ/v: %)
ITL | TĐTL | TL | RTL | Tổng | Mức ĐG | |
I.1 | 66.79 | 9.82 | 23.38 | 100 | TĐTL | |
I.2 | 33.65 | 53.14 | 13.21 | 100 | TL | |
I.3 | 17.08 | 82.92 | 100 | RTL | ||
II.1 | 70.63 | 29.37 | 100 | TL | ||
II.2 | 2.38 | 0.05 | 60.13 | 37.44 | 100 | TL |
II.3 | 18.45 | 81.03 | 0.52 | 100 | TL | |
II.4 | 0.19 | 17.98 | 71.67 | 10.17 | 100 | TL |
II.5 | 80.77 | 15.00 | 4.23 | 100 | ITL | |
II.6 | 100.00 | 100 | ITL | |||
II.7 | 100.00 | 100 | ITL | |||
II.8 | 100.00 | 100 | TL |
Phụ lục 6.5. Đánh giá tổng hợp các yếu tố SKH cho DLND
Nhiệt độ trung b nh năm | Lượng mưa trung b nh năm | Số ngày mưa | Điểm TB | MỨC ĐG | |||||||
Trọng số | 0.5 | 0.33 | 0.17 | ||||||||
Mức đánh giá | RTL | TL | ITL | RTL | TL | ITL | RT L | T L | IT L | ||
IIIAa | 3 | 1 | 1 | 2 | RTL | ||||||
IIAa | 2 | 1 | 1 | 1.5 | TL | ||||||
IAa | 1 | 1 | 1 | 1 | ITL | ||||||
IAb | 1 | 1 | 2 | 1.17 | ITL | ||||||
IAc | 1 | 1 | 3 | 1.34 | TĐTL | ||||||
IBa | 1 | 2 | 1 | 1.33 | TĐTL | ||||||
IBb | 1 | 2 | 2 | 1.5 | TL | ||||||
IBc | 1 | 2 | 3 | 1.67 | TL | ||||||
ICb | 1 | 3 | 2 | 1.83 | RTL | ||||||
ICc | 1 | 3 | 3 | 2 | RTL | ||||||
IDb | 1 | 3 | 2 | 1.83 | RTL | ||||||
IDd | 1 | 3 | 3 | 2 | RTL |
Phụ lục 6.6. Điểm trung bình cộng đánh giá mức độ thuận lợi của các loại SKH cho DLND
Điểm trung bình cộng | Mức đánh giá | |
IIIAa, ICb, ICc, IDb, IDd | ĐTB ≥ 1.75 | RTL |
IIAa, IBb, IBc | 1.5 ≤ ĐTB < 1.75 | TL |
IAc, IBa | 1.25 ≤ ĐTB < 1.5 | TĐTL |
IAa, IAb | ĐTB < 1.25 | ITL |
Phụ lục 6.7. Chỉ tiêu đánh giá mức độ thuận lợi của các loại SKH/vùng cho DLND
Mức đánh giá | Điểm đánh giá | |
Vùng có các loại SKH IIIAa, ICb, ICc, IDb, IDd chiếm trên 50% diện tích | RTL | 4 |
Vùng có các loại SKH IIAa, IBb, IBc chiếm trên 50% diện tích | TL | 3 |
Vùng có các loại SKH IAc, IBa chiếm trên 50% diện tích | TĐTL | 2 |
Vùng có các loại SKH IAa, IAb chiếm trên 50% diện tích | ITL | 1 |
Phụ lục 6.8. Đánh giá tỷ lệ diện tích các loại SKH cho DLND của 11 vùng ở Nam Bộ (đ/v: %)
ITL | TĐTL | TL | RTL | Tổng | Mức ĐG | |
I.1 | 23.87 | 66.31 | 9.82 | 100 | TL | |
I.2 | 33.65 | 65.54 | 0.82 | 100 | TL | |
I.3 | 43.24 | 56.76 | 100 | RTL | ||
II.1 | 43.91 | 56.09 | 100 | RTL | ||
II.2 | 0.05 | 2.38 | 32.58 | 64.98 | 100 | RTL |
II.3 | 18.45 | 31.66 | 49.89 | 100 | TL | |
II.4 | 18.17 | 65.05 | 16.79 | 100 | TL | |
II.5 | 72.62 | 23.15 | 4.23 | 100 | ITL | |
II.6 | 100.00 | 100 | ITL | |||
II.7 | 100.00 | 100 | ITL | |||
II.8 | 100.00 | 100 | TĐTL |
PHỤ LỤC 7. ĐỘ DÀI VÀ SỨC CHỨA MỘT SỐ BÃI TẮM Ở CÁC VÙNG NAM BỘ
Bãi tắm | Chiều dài (m) | Sức chứa | Tổng sức chứa | Sức chứa TB | |||
Min | Max | Min | Max | ||||
I.3 | Hồ Cốc | 500 | 50 | 100 | 4130 | 8260 | 6195 |
Hồ Tràm | 2000 | 200 | 400 | ||||
Long Hải | 3000 | 300 | 600 | ||||
Thùy Vân (Sau) | 15000 | 1500 | 3000 | ||||
T m Dương Trước) | 1000 | 100 | 200 | ||||
Dâu Phương Thảo) | 3000 | 300 | 600 | ||||
Dứa (Lãng Du) | 200 | 20 | 40 | ||||
Suối Ồ | 5000 | 500 | 1000 | ||||
Phước Hải | 5000 | 500 | 1000 | ||||
Lộc An | 800 | 80 | 160 | ||||
C n Giờ (30/4) | 5800 | 580 | 1160 | ||||
II.3 | Thạnh Phú (Cồn Bửng, Tây Đô, Hàng Dương | 20000 | 2000 | 4000 | 3350 | 6700 | 5025 |
Tân Thành (Gò Công) | 7000 | 700 | 1400 | ||||
Ba Động | 1500 | 150 | 300 | ||||
Hồ Bể | 5000 | 500 | 1000 | ||||
II.4 | Mũi Nai | 2000 | 200 | 400 | 2000 | 4000 | 3000 |
Hòn Heo | 1000 | 100 | 200 | ||||
Bãi Ớt | 2000 | 200 | 400 | ||||
Rạch Giá | 15000 | 1500 | 3000 | ||||
II.5 | Hiệp Thành | 15600 | 1560 | 3120 | 1560 | 3120 | 2340 |
Canh Điền | |||||||
Gành Hào | |||||||
Nhà Mát | |||||||
II.6 | Khai Long | 3000 | 300 | 600 | 600 | 1200 | 900 |
Hòn Khoai | 3000 | 300 | 600 | ||||
II.7 | Bãi Trường | 70000 | 7000 | 14000 | 7000 | 14000 | 10500 |
Bãi Dài | |||||||
Bãi Sao | |||||||
Bãi Khem |
Bãi Vòng | |||||||
II.8 | Đ m Tr u | 50000 | 5000 | 10000 | 5000 | 10000 | 7500 |
Nhái | |||||||
Lò Vôi | |||||||
Ông Đụng | |||||||
An Hải | |||||||
Đất Dốc |
(Nguồn: Số liệu độ dài được tính toán bằng số liệu thống kê và đo bằng công cụ GIS)
187
PHỤ LỤC 8. ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN VÙNG NAM BỘ VIỆT NAM
Phụ lục 8.1. Đặc điểm địa chất Nam Bộ
Với 1- Trầm tích Mz thuộc cao nguyên Corat; 2 - Bồn Oligocen-Miocene Thái Lan; 3 – Bồn trung tâm tuổi Mz và Eocene; 4 – Thành tạo Paleozoi trung tâm Việt Nam; 5 – Địa khối Kontum; 6 – Thành tạo Indosini (Mz) thuộc bloc Shan Thai; 7 – Trầm tích Neogen và trầm tích không phân chia ở Tây Thái Lan và Bắc Mãlai; 8 – Các đứt gãy chính; 9a – Đứt gãy chưa được phân chia; 9b – Đứt gãy thuận; 10a – Chuyển dịch dạng Strike- slip do chế độ động lực nén cực đại theo hướng Đông Tây; 10b - chế độ giãn theo hướng Đông Tây; 11a – đới trượt đầu Đệ tứ; 11b – Đới trượt trước Trias.
.
Phụ lục 8.2. Các loài chim đang hoặc sắp bị đe doạ tuyệt chủng được ghi nhận ở vùng đất ngập nước nội địa TNB [17]
Tên khoa học | Cấp đe doạ | |
Ô tác | Houbaropsis bengalensis | Nguy cấp |
Sếu cổ trụi | Grus antigone | Sắp bị đe doạ |
Điềng điễng | Anhinga melanogaster | Sắp bị đe doạ |
Quắm đầu đen | Threskiornis melanocephalus | Sắp bị đe doạ |
Cò quắm cánh xanh | Psendibis davisoni | Nguy cấp |
Chàng bè chân xám | Pelecamus philippensis | Sẽ nguy cấp |
Giang sen | Myclteria lencocephala | Sắp bị đe doạ |
Cò ốc | Anastomus oscitans | Sắp bị đe doạ |
Già đẫy nhỏ | Leptoptilos javanicus | Sẽ nguy cấp |
Rồng rộc vàng | Ploceus hypoxanthus | Sắp bị đe doạ |
Phụ lục 8.3. Các loài chim đang hoặc sắp bị đe doạ tuyệt chủng trên toàn cầu được ghi nhận tại vùng đất ngập nước ven biển vùng TNB [17]
Tên khoa học | Cấp đe doạ | |
Choắt mỏ cong hông nâu | Numenius madagascariensis | Sắp bị đe doạ |
Choắt chân màng lớn | Limnodromus semipalmatus | Sắp bị đe doạ |
Te vàng | Vanllus cinereus | Sắp bị đe doạ |
Cò trắng Trung Quốc | Egretta eulophtes | Nguy cấp |
Quắm đầu đen | Threskiornis malanocephalus | Sắp bị đe doạ |
Chàm bè chân xám | Polecamus philippensis | Sẽ nguy cấp |
Giang sen | Myclteria lencocephala | Sắp bị đe doạ |
Cấp đe doạ : theo Collar etal, 1994
Phụ lục 8.4. Một số lễ hội quan trọng ở vùng ĐBSCL [12]
Tên lễ hội | Thời gian | Địa điểm | Nội dung | |
1 | Tết nguyên đán | Từ 01 – 03/1 (ÂL) | Toàn vùng | Tết năm mới, lễ hội lớn nhất của cộng đồng người Việt là ngày lễ hướng về cội nguồn, gia đình tưởng nhớ đến tổ tiên, mừng năm mới an khang thịnh vượng. |
2 | Lễ hội Nghinh Ông | 10/3 ÂL 2,4,6,8 ÂL 15/2 ÂL | Vàm Láng (Tiền Giang) Bình Thắng (Bến Tre) Sông Đốc (Cà Mau) | Là lễ hội Nghinh Ông là lễ hội cầu ngư: cầu cho biển lặng gió hòa, ngư dân may mắn làm ăn phát đạt, an khang. |
3 | Lễ cúng dừa (hội Thác Côn) | 15/2 ÂL | Châu Thành (Sóc Trăng) | Nhằm cầu xin Trời Phật ban cho sự ngọt ngào để công ăn việc làm thuận phát, con cháu hiếu thảo. Ngoài ra, bên cạnh dừa, người ta còn dâng cúng trầu cau, bông sen, nhang đèn |
4 | Piti Chol Chăm Tmây (Lễ chịu tuổi) | Tháng chét (giữa tháng 4 DL) | Nơi có người Khmer | Mọi nhà đều làm bánh ngọt, bánh tét, hoa quả hương đèn dâng lên chùa Lễ Phật, sau đó cùng với sư sãi khách khứa dùng. |
5 | Lễ hội Quán Âm Nam Hải | 22-24/3 ÂL | Nhà Mát (Bạc Liêu) | Nhiều nghi lễ truyền thống như lễ cầu quốc thái dân an, phật tử dâng hương cầu an, tế anh hùng tử sĩ, thuyết pháp. |
6 | Lễ hội Bà Chúa Xứ (Lễ Vía Bà) | 23/4 -27/4 ÂL | Núi Sam (An Giang) | Lễ tắm và thay xiêm y cho tượng Bà. Lễ rước 4 bài vị, lễ Túc Yết, lễ Xây Chầu – Hát Bội, lễ Chính Tế |
7 | Lễ hội Dạ cổ Hoài lang (Giỗ tổ cổ nhạc) | 15/8 ÂL | Bạc Liêu | Lễ hội tưởng nhớ, tri ân công lao cố nhạc sĩ Cao Văn Lầu, người có công đóng góp cho quá trình ra đời và phát triển của bản vọng cổ ngày nay |
8 | Lễ hội Nguyễn Trung Trực | Hạ tuần tháng 8 | Rạch Giá (Kiên Giang) | Lễ kỷ niệm ngày hy sinh của vị anh hùng dân tộc Nguyễn Trung Trực – người có công trong đánh đuổi giặc ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc. |
9 | Lễ Đôn Ta | 29/8 – 1/9 ÂL | Nơi có người Khmer | Lễ cúng ông bà tổ tiên |
10 | Lễ hội đua bò | 09 – 10/10 ÂL | Bảy Núi (An Giang) | Lễ hội truyền thống của người Khmer biểu lộ lòng tưởng nhớ, biết ơn đối với tổ tiên và công lao của người đã khuất. |
11 | Oóc om bóc (Lễ cúng trăng) | 14-15/10 ÂL | Nhiều nhất ở Sóc Trăng, Trà Vinh, Rạch Giá | Lễ đưa nước và cúng trăng của người Khmer mừng mùa vụ thắng lơị và tạ ơn mặt trăng đã cho mưa thuận, gió hòa, mang lại vụ mùa tốt tươi, bội thu và cầu phước cho năm tới thắng lợi. |
12 | Đua ghe ngo | 14-15/10 ÂL | Sóc Trăng | Các ghe đua tới tự bắt cặp đua từng đôi, từng đôi ghe ngo lướt bay về đích. |
Phụ lục 8.5. Các khu ramsa của thế giới ở Nam Bộ tính đến 2016 (6/8 khu ramsa TG ở Việt Nam)
Vị trí | Năm | Đặc điểm | |
Vùng đất ngập nước Bàu Sấu | Huyện Tân Phú, tỉnh Đồng nai | 2005 | Vùng đất ngập nước Bàu Sấu có diện tích 13.759 ha, bao gồm 5.360 ha ĐNN theo mùa và 151 ha ĐNN quanh năm, còn lại là các diện tích thấp hơn 115 m so với mặt nước biển. |
Vườn quốc gia Tràm Chim | Huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp | 2012 | Hiện có 57 loài thực vật, thủy sản và chim nước đang được ưu tiên bảo tồn, lưu giữ tại vườn, trong đó, 17 loài trong sách đỏ Việt Nam có nguy cấp mất dần hoặc bị đe dọa tồn tại trong tương lai gần. Đó là loài nguy cấp cá Hô, ngan cánh trắng, cò thìa, già đẫy lớn, ô tác (công đất, công sấm); loài bị đe dọa tồn tại trong tương lai gần như cá còm, cá lóc bông, cá duồng, cá mang rổ, cá ét mọi, cá duồng bay, cá ngựa nam, sếu đầu đỏ, đại bàng đen, bồ nông chân xám, già đẫy Java (già sói), già đẫy lớn. Ngoài ra, Vườn còn có các loài hiếm có thể sẽ nguy cấp như lúa ma (lúa trời), ráng gạt nai, dây choại, cốc đế, bạc má, cò lạo Ấn Độ, giang sen, cò nhạn (cò ốc), cá Thát lát còm (Notopterus chitala) và cá Sặc rằn (Trichogaster pectoralis) Ngoài ra, tổ chức BirdLife còn xếp Tràm Chim là một trong các “Vùng chim quan trọng” (IBA - Important Bird Area) ở Việt Nam. |
Vườn quốc gia Côn Đảo | Bà Rịa Vũng Tàu | 2014 | Với diện tích gần 20.000ha, trong đó diện tích hợp phần bảo tồn rừng gần 6.000ha, diện tích hợp phần bảo tồn biển gần 14.000ha. VQG Côn Đảo có các HST điển hình của một vùng biển nhiệt đới và là sinh cảnh của nhiều loài động, thực vật đặc hữu của Việt Nam, khu vực Đông Nam Á và thế giới. Đây là khu Ramsar biển đầu tiên của Việt Nam. |
Khu bảo tồn đất ngập nước Láng Sen | Long An | 2013 | HST đa dạng như: rừng tràm, ruộng lúa, đồng cỏ ngập nước theo mùa, thảm thực vật thân gỗ, dây leo chịu ngập ven sông, bãi lầy ven sông, các lung, trấp ngập nước, lòng sông cổ, Láng Sen hiện có 156 loài thực vật hoang dã, nhiều nhất là các loài sen, súng, mồm, năng ngọt, lúa ma, cỏ ống, lục bình, rau dừa... Động vật có xương sống gồm 149 loài, trong đó loài chim và loài cá chiếm đa số, tiêu biểu như: sếu đầu đỏ, già đẫy, diệc lửa, diệc xám, giang sen, le le, cò trắng chân xanh, vịt trời, điên điển, cá thát lát, cá lia thia, cá linh, cá ngựa, cá nàng hai, trê vàng... KBT còn có một giới hạn tự nhiên khá đặc biệt là cù lao rộng 1.500 ha được bao bọc bởi sông Vàm Cỏ Tây, gồm nhiều sinh cảnh thích hợp với các loài động, thực vật ưa nước và là môi trường thuận lợi dễ khôi phục các đồng cỏ, bãi ăn của nhiều loài chim nước. |
Vườn Quốc gia U Minh Thượng | Cà Mau | 2013 | VQG U Minh Thượng có những đặc điểm của rừng nguyên sinh với các ưu hợp của rừng hỗn giao và rừng tràm trên đất than bùn với diện tích trên 3.000 ha, nhiều loài động vật hoang dã, với sự hiện diện của 32 loài thú, 186 loài chim, 50 loài bò sát, lưỡng cư, 60 loài cá, 203 loài côn trùng và nhiều loài thủy sinh vật phân bố ở các độ sâu khác nhau. 72 loài động thực vật được quý hiếm được ghi nhận trong sách đỏ Việt Nam 2007 và Danh lục IUCN 2012. VQG U Minh Thượng hiện có khoảng 250 loài thực vật có mạch thuộc 84 họ; trong đó có 8 loài quý hiếm như: mốp, năng chồi, lá u minh, bèo tản nhọn, nắp bình, luân lan, |
mật cật, bí kỳ nam..., gần 500 loài động vật, bao gồm: 200 loài chim thuộc 39 họ, 12 bộ, trong số đó có 12 loài có giá trị bảo tồn, một số loài có tên trong sách đỏ Việt Nam như: chim già đảy Java, già sói, bồ nông, giang sen, chim sếu đầu đỏ, 8 loài chim bị đe dọa toàn cầu như: điềng điễng, quắm đầu đen, bồ nông chân xám, giòng giọc vàng, diều cá đầu xám, gà đẫy, đại bàng đen, diệc lửa, cốc đen...; trên 200 loài côn trùng và gần 50 loài thú | |||
Vườn quốc gia Mũi Cà Mau | Huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau | 2012 | Có 4 đặc trưng sinh thái chính: Hệ thống diễn thế nguyên sinh trên đất bãi bồi; hệ thống chuyển tiếp các hệ sinh thái đặc trưng từ rừng ngập mặn sang rừng tràm ngập nước ngọt theo mùa; là vùng bãi đẻ và nuôi dưỡng con non các loài thuỷ hải sản cho cả vùng biển rộng lớn. |
Phụ lục 8.6. Các KDTSQ của thế giới ở Nam Bộ tính đến 2016 (4/9 KDTSQ TG ở Việt Nam)
Vị trí | Năm | Đặc điểm | |
Rừng ngập mặn Cần Giờ | huyện Cần Giờ, TPHCM | 2000 | Hệ sinh thái rừng ngập mặn Cần Giờ ngày càng tăng mức độ đa dạng sinh học, phong phú cả về chủng loài và số lượng loài: 157 loài thực vật thuộc 76 họ, trong đó, có 35 loài cây rừng ngập mặn thuộc 36 chi, 24 họ; Khu hệ động vật không xương sống, thủy sinh: có 70 loài thuộc 44 họ:Cua biển, tôm Sú, tôm Thẻ Bạc, sò Huyết,…; Khu hệ cá: có 137 loài thuộc 39 họ: cá Ngát, cá Bông Lau, cá Dứa,… Khu hệ lưỡng thê, bò sát: có 9 loài lưỡng thê, 31 loài bò sát: Kỳ đà nước, Hổ Mang chúa, trăn Gấm, cá Sấu Hoa cà,… Khu hệ chim: có 130 loài, 47 họ, 17 bộ: Bồ nông chân xám, Diệc xám, Vạc, Già Đẫy, Giang sen. Khu hệ thú: có 19 loài, 13 họ, 7 bộ như Mèo Rừng, Khỉ đuôi dài, Cầy vòi đốm, Nhím |
KDTSQ VQG Nam Cát Tiên | huyện Tân Phú, Vĩnh Cửu (Đồng Nai), Cát Tiên, Bảo Lộc (Lâm Đồng) và Bù Đăng (Bình Phước) | 2002 | Khu DTSQ Cát Tiên được UNESCO chính thức đổi tên thành Khu DTSQ Đồng Nai. Rừng nguyên sinh Cát Tiên có khoảng 1.700 loài thực vật và hơn 700 loài thú, chim quý hiếm, trong đó có nhiều loại đặc biệt quý hiếm, hầu hết có trong Sách Ðỏ và cần được bảo vệ nghiêm ngặt như: Tê giác một sừng, gà so cổ hung, cá sấu nước ngọt, chim công, trĩ, đà điểu… các loại gỗ quý hiếm như thủy tùng, giáng hương, g , trắc, cẩm lai, căm xe. Ở đây có loài tê giác “Java” sinh sống và đàn bò tót khổng lồ nặng trên hàng tạ, với số lượng khoảng 70-80 con, hiện cũng đang có nguy cơ tuyệt chủng cao. |
Khu DTSQ ven biển và biển đảo Kiên Giang | huyện Phú Quốc, An Minh, Vĩnh Thuận, Kiên Lương và Kiên Hải | 2006 | Trong đó có 3 khu chính là VQG U Minh Thượng, VQG Phú Quốc, và Rừng phòng hộ ven biển Kiên Lương – Kiên Hải. Với diện tích 1,1 triệu ha, Về sự đa dạng hệ sinh thái, khu DTSQ Kiên Giang là nơi tập trung nhiều hệ sinh thái rừng nhiệt đới: hệ sinh thái rừng nguyên sinh và rừng thứ sinh với ưu thế cây họ Dầu; hệ sinh thái rừng trên núi đá với ưu thế của loài ổi rừng và hoàng đàn; hệ sinh thái rừng ngập chua phèn; hệ sinh thái rừng ngập mặn, đặc biệt là loài cóc đỏ Lumnitzera rosea còn sót lại duy nhất ở Việt Nam; hệ sinh thái rú bụi ven biển; hệ sinh thái rạn san hô, cỏ biển. DTSQ Kiên Giang giá trị về bảo tồn nguồn gen là rất to lớn. VQG U Minh Thượng, hiện nay đã điều tra được 250 loài thực vật, trong đó 243 loài đã được định danh, có 8 loài rất hiếm và 71 loài hiếm có. Ưu hợp tràm trên đất than bùn và ưu hợp rừng hỗn giao: mốp, trâm, tràm trên đất |