4.2. Đánh giá sơ bộ thang đo
Như đã trình bày ở chương 3, thang đo các yếu tố đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân khám chữa bệnh bằng thẻ BHYT gồm 26 biến quan sát trong 6 thành phần:
(1) Sự tôn trọng và chu đáo (TTCĐ) được đo lường bằng 4 biến quan sát (từ TTCĐ1 đến TTCĐ4), (2) Sự hiệu quả và liên tục (HQLT) được đo lường bằng 4 biến quan sát (HQLT1 đến HQLT4), (3) Sự phù hợp của dịch vụ (PHDV) được đo lường bằng 6 biến quan sát (PHDV 1 đến PHDV6), (4) Thông tin liên lạc (TTLL) được đo lường bằng biến quan sát (TTLL1 đến TTLL6), (5) Hiệu quả của việc thanh toán viện phí (HQTT) được đo lường bằng 3 biến quan sát (HQTT1 đến HQTT3), (6) Thời gian dành cho cuộc khám. (TGCK) được đo lường bằng 3 biến quan sát (TGCK1 đến TGCK3)
Thang đo sự hài lòng chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh (MĐHL) được đo lường bằng 4 biến quan sát (MĐHL1 đến MĐHL4).
Để khẳng định rằng các thang đo lường đảm bảo về độ tin cậy, hai công cụ chính được sử dụng là hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA. Hệ số Cronbach’s Alpha được sử dụng trước để loại các biến không phù hợp, tất cả các biến quan sát của những thang đo đạt độ tin cậy sẽ tiếp tục phân tích nhân tố khám phá EFA.
4.2.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Bảng 4.2: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha trước khi phân tích EFA
Thang Đo | Số biến quan sát | Độ tin cậy Alpha | Hệ số tương quan giữa biến tổng nhỏ nhất | |
1 | Sự tôn trọng và chu đáo (TTCĐ) | 4 | 0,940 | 0,631 |
2 | Sự hiệu quả và liên tục (HQLT) | 4 | 0,835 | 0,593 |
3 | Sự phù hợp của dịch vụ (PHDV) | 6 | 0,902 | 0,597 |
4 | Hiệu quả của việc thanh toán viện phí (HQTT) | 3 | 0,832 | 0,631 |
5 | Thời gian dành cho cuộc khám (TGCK) | 3 | 0,810 | 0,609 |
6 | Thông tin liên lạc (TTLL) | 6 | 0,899 | 0,637 |
7 | Sự hài lòng chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh (MĐHL) | 4 | 0,705 | 0,390 |
Có thể bạn quan tâm!
- Một Số Nghiên Cứu Gần Đây Về Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Trong Lĩnh Vực Y Tế Chăm Sóc Sức Khỏe Nước Ngoài
- Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Dịch Vụ Bệnh Viện Nguồn: Siddiqui & Khandaker, 2007
- Kết Quả Nghiên Cứu Và Thảo Luận
- Các Thông Số Của Từng Biến Trong Phương Trình Hồi Quy
- Đối Với Hiệu Quả Của Việc Thanh Toán Viện Phí
- Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng khám chữa bệnh của Bệnh viện Đa khoa Bà Rịa - 11
Xem toàn bộ 113 trang tài liệu này.
Nguồn: Tổng hợp tác giả
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Toàn bộ các biến quan sát được đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA), để giảm bớt hay tóm tắt dữ liệu và tính độ tin cậy (Sig) của các biến quan sát có quan hệ chặt chẽ với nhau hay không.
4.2.2.1. Phân tích EFA của thang đo
Sau khi phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s alpha, các thang đo được đánh giá tiếp theo bằng phương pháp EFA.
- Kết quả EFA, 26 biến quan sát trong 6 thành phần thang đo các yếu tố đánh giá sự hài lòng chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh được rút trích 6 thành phần tại hệ số KMO =0,767, thống kê Chi-quare của kiểm định Bartlett đạt giá trị 6929,808 với mức ý nghĩa Sig = 0,000 do vậy các biến quan sát có tương quan với nhau xét
trên phạm vi tổng thể. Phương sai trích được là 73,636% thể hiện rằng 6 nhân tố rút ra được giải thích73,636% biến thiên của dữ liệu, tại hệ số eigenvalue bằng 1,087.
Như vậy, thang đo các yếu tố đánh giá sự hài lòng chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh từ 6 thành phần nguyên gốc (26 biến quan sát) sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA vẫn được rút trích thành 6 thành phần với 26 biến quan sát, các nhân tố trích ra đều đạt độ tin cậy và độ giá trị.
Bảng 4.3: Kết quả EFA cho thang đo các yếu tố đánh giá sự hài lòng chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh
PHDV | TTLL | TTCĐ | HQLT | TGCK | HQTT | |
PHDV2 | 0,869 | |||||
PHDV5 | 0,855 | |||||
PHDV3 | 0,823 | |||||
PHDV4 | 0,742 | |||||
PHDV1 | 0,696 | |||||
PHDV6 | 0,603 | |||||
TTLL2 | 0,865 | |||||
TTLL3 | 0,804 | |||||
TTLL1 | 0,796 | |||||
TTLL4 | 0,756 | |||||
TTLL5 | 0,721 | |||||
TTLL6 | 0,714 | |||||
TTCĐ1 | 0,923 | |||||
TTCĐ2 | 0,913 | |||||
TTCĐ3 | 0,904 | |||||
TTCĐ4 | 0,851 | |||||
HQLT4 | 0,811 | |||||
HQLT3 | 0,802 | |||||
HQLT2 | 0,748 | |||||
HQLT1 | 0,712 | |||||
TGCK2 | 0,868 | |||||
TGCK3 | 0,843 | |||||
TGCK1 | 0,797 | |||||
HQTT3 | 0,716 | |||||
HQTT1 | 0,697 | |||||
HQTT2 | 0,582 | |||||
Giá trị riêng | 8,018 | 3,283 | 2,631 | 2,119 | 2,008 | 1,087 |
Phương sai trích % | 15,638 | 31,040 | 44,844 | 56,786 | 65,311 | 73,636 |
Độ tin cậy | 0,902 | 0,899 | 0,940 | 0,835 | 0,810 | 0,832 |
4.2.2.2. Phân tích EFA thang đo sự hài lòng chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh
Bảng 4.4: Kết quả EFA thang đo sự hài lòng chất lượng dịch vụ khám chữa
bệnh
Hệ số tải nhân tố | |
Hailong3 | 0,783 |
Hailong1 | 0,776 |
Hailong2 | 0,733 |
Hailong4 | 0,623 |
Giá trị riêng | 2,140 |
Phương sai trích % | 53,503 |
Độ tin cậy | 0,705 |
Nguồn: Tổng hợp tác giả
Với kết quả EFA, 4 biến thành phần được rút trích thành 1 nhân tố và hệ số tải nhân tố đều lớn hơn 0,5 nên các biến này đều có ý nghĩa thực tiễn. Hệ số KMO = 0,705 nên EFA phù hợp với dữ liệu phân tích. Thống kê Chi-Square của kiểm định Bartlett’s đạt giá trị 208,484 với mức ý nghĩa 0,000, tại hệ số eigenvalue bằng 2,145, vì thế các biến quan sát có tương quan với nhau. Phương sai trích đạt 53,503% thể hiện rằng 1 nhân tố rút ra giải thích được 53,503% biến thiên của dữ liệu. Cùng với hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha bằng 0,705 thì thang đo sự hài lòng chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh đạt yêu cầu. (Xem phụ lục 6)
Bảng 4.5: Tóm tắt kết quả kiểm định thang đo
Số biến quan sát | Độ tin cậy Alpha | Phương sai trích (%) | Đánh giá | |
Sự tôn trọng và chu đáo (TTCĐ) | 4 | 0,940 | 73,636 | Đạt yêu cầu |
Sự hiệu quả và liên tục (HQLT | 4 | 0,835 | ||
Sự phù hợp của dịch vụ (PHDV) | 6 | 0,902 | ||
Hiệu quả của việc thanh toán viện phí (HQTT) | 3 | 0,832 | ||
Thời gian dành cho cuộc khám (TGCK) | 3 | 0,810 | ||
Thông tin liên lạc (TTLL) | 6 | 0,899 | ||
Sự hài lòng chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh (MĐHL) | 4 | 0,705 | 53,503 |
Nguồn: Tổng hợp tác giả
4.3. Kiểm định các giả thuyết và mô hình nghiên cứu
Hình 4.1 thể hiện mô hình nghiên cứu đã được điều chỉnh sau khi phân tích nhân tố khám phá (EFA) và các giả thuyết nghiên cứu cần phải được kiểm định bằng phương pháp phân tích hồi quy.
Phương pháp thực hiện hồi quy là phương pháp đưa vào lần lượt (Enter). Đây là phương pháp mặc định trong chương trình nhằm xác định vai trò quan trọng của từng nhân tố trong việc đánh giá mối quan hệ giữa các thành phần thang đo đánh giá sự hài lòng chất lượng dịch vụ của bệnh nhân khám chữa bệnh bằng thẻ BHYT.
4.3.1. Xem xét ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình
Bước đầu tiên khi tiến hành phân tích hồi quy tuyến tính là xem xét các mối tương quan tuyến tính giữa tất cả các biến (Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008), nghĩa là ta phải xem xét tổng quát mối quan hệ giữa từng biến độc lập với biến phụ thuộc và giữa những biến độc lập với nhau. Với kết quả chạy
SPSS cho ra hệ số tương quan tuyến tính giữa các biến, hầu hết các biến đều có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Bảng 4.6: Ma trận hệ số tương quan
TTCD | PHD V | HQT T | TTL L | TGC K | HQL T | MDH L | ||
TTCD | Tương quan Pearson | 1 | ||||||
PHDV | Tương quan Pearson | 0,332* * | 1 | |||||
HQTT | Tương quan Pearson | 0,153* * | 0,393* * | 1 | ||||
TTLL | Tương quan Pearson | 0,220* * | 0,467* * | 0,386* * | 1 | |||
TGCK | Tương quan Pearson | 0,095 | 0,207* * | 0,146* | 0,155* * | 1 | ||
HQLT | Tương quan Pearson | 0,164* * | 0,315* * | 0,588* * | 0,276* * | 0,208* * | 1 | |
MDHL | Tương quan Pearson | 0,399* * | 0,678* * | 0,526* * | 0,563* * | 0,357* * | 0,452* * | 1 |
**. Tương quan có ý nghĩa cấp độ 0.01 (2-đuôi). | ||||||||
*. Tương quan có ý nghĩa cấp độ 0.05 cấp độ (2-đuôi) |
Nguồn: Tổng hợp tác giả
Kết quả bảng hệ số tương quan Bảng 4.7 cho thấy biến phụ thuộc có mối tương quan tuyến tính với 6 biến độc lập, Tác giả sẽ xem xét mối tương quan giữa các biến độc lập này thông qua kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến bên dưới.
4.3.2. Ảnh hưởng của các thành phần thang đo sự hài lòng chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh
Kết quả hồi quy tuyến tính cho thấy hệ số xác định R² là 0,653 và R² điều chỉnh là 0,645. Mô hình này giải thích được 65,3% sự thay đổi của biến phụ thuộc sự hài lòng chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh (MDHL) là do các biến độc lập trong mô hình tạo ra, còn lại 34,7% biến thiên được giải thích bởi các biến khác ngoài mô hình. Mô hình cho thấy các biến độc lập đều ảnh hưởng thuận chiều đến sự hài lòng chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh ở độ tin cậy 95%. Điều này có nghĩa là các thành phần càng thuận chiều thì sự hài lòng chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh càng tốt.
Bảng 4.7: Mô hình đầy đủ
R | R2 | R2 điều chỉn h | Sai số chuẩn của ước lượng | Thống kê thay đổi | Hệ số Durbin - Watso n | |||||
R2 thay đổi | F thay đổi | df1 | df2 | Sig. F thay đổi | ||||||
1 | 0,808a | 0,65 3 | 0,64 5 | 0,29861 | 0,653 | 88,95 3 | 6 | 284 | 0,00 0 | 1,106 |
a. Biến độc lập: HQLT, TTCĐ, TGCK, TTLL, PHDV, HQTT
b. Biến phụ thuộc: MĐHL
Trị số thống kê F đạt giá trị 88,953 được tính từ giá trị R2của mô hình đầy đủ, tại mức ý nghĩa Sig = 0,000; kiểm tra hiện tượng tương quan bằng hệ số Durbin–Watson (1< 1,106 < 3). Như vậy, mô hình hồi quy tuyến tính đưa ra là phù hợp với mô hình và dữ liệu nghiên cứu. Kết quả phân tích hồi quy phương trình được trình bày trong Bảng 4.10 (Kết quả phân tích hồi qui, phụ lục 7).
Bảng 4.8: Phân tích ANOVA