quản lý quỹ đầu tư…); dịch vụ bảo hiểm; các dịch vụ tài chính và phi tài chính khác, bao gồm cả bất động sản thông qua liên doanh với các đối tác nước ngoài.
Trên cơ sở phân tích môi trường hoạt động kinh doanh, bám sát định hướng điều hành của Chính phủ và NHNN, VCB sẽ hoạt động theo phương châm “Đổi mới – Chuẩn mực – An toàn – Hiệu quả”, chủ động tái cơ cấu và phối hợp với đối tác Mizuho để tạo ra những bước đột phá trong quản trị và kinh doanh, với các mục tiêu như sau:
Chuyển tải chiến lược kinh doanh giai đoạn 2011-2020 tới mọi cấp trong toàn hệ thống.
Nâng cao chất lượng hoạt động dịch vụ, giữ vững thị phần:
o Đẩy mạnh phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ: tiếp tục chuẩn hóa sản phẩm, dịch vụ ngân hàng bán lẻ, đa dạng hóa danh mục sản phẩm, dịch vụ trên cơ sở xây dựng chính sách lãi suất, phí chuẩn áp dụng thống nhất trên toàn hệ thống; mở rộng mạng lưới bán lẻ, tăng cường hoạt động ngân hàng điện tử internet/sms/phone/mobile banking; triển khai mô hình bán hàng chủ động trên toàn hệ thống
o Duy trì đà tăng trưởng, giữ vững thị phần về kinh doanh thẻ: Duy trì và phát triển dịch vụ thẻ, ưu tiên phát triển theo chiều sâu, nâng cao chất lượng dịch vụ, đẩy mạnh hoạt động thanh toán thẻ trực tuyến. Tận dụng lợi thế đi đầu, VCB tập trung phát triển mạng lưới ĐVCNT. Tăng cường hiệu quả công tác quản lý rủi ro với các chính sách, biện pháp linh hoạt, đa dạng và kịp thời nhằm đảm bảo an ninh, an toàn cho khách hàng và ngân hàng.
Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông, đối ngoại, tái định vị thương hiệu và các sự kiện nội bộ
o Đẩy mạnh hoạt động truyền thông, quảng bá các hoạt động, sản phẩm dịch vụ nhằm đưa hình ảnh của VCB trở nên thân thuộc với công chúng. Tăng cường quan hệ cổ đông, công tác đối ngoại.
Có thể bạn quan tâm!
- Hiệu Chỉnh Mô Hình Nghiên Cứu Áp Dụng Cho Nghiên Cứu Chính Thức:
- Kết Quả Phân Tích Cronbach’S Alpha Biến Năng Lực Công Nghệ
- Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Nhtmcp Ngoại Thương Việt Nam
- Một Số Kiến Nghị Đối Với Chính Phủ Và Nhnn
- Đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - 13
- Đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - 14
Xem toàn bộ 119 trang tài liệu này.
o Tiếp tục dự án chuẩn hóa và phát triển Thương hiệu VCB và triển khai trên toàn hệ thống nhằm thống nhất hình ảnh và nâng cao uy tín VCB.
o Tiếp tục triển khai văn hóa VCB trên toàn hệ thống, làm tốt công tác giáo dục tư tưởng, phẩm chất đạo đức tinh thần trách nhiệm cho mỗi cán bộ.
o Tiếp tục triển khai chủ trương: cán bộ, người thân VCB sử dụng sản phẩm, dịch vụ của VCB.
Rà soát, chuẩn hóa mô hình chi nhánh, phát triển mạng lưới giao dịch theo chiều rộng và chiều sâu, từng bước mở rộng mạng lưới hoạt động ra thị trường quốc tế.
Đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng đi đôi với kiểm soát chất lượng tín dụng, tích cực xử lý các khoản nợ tồn đọng.
Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, nâng dần tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ trong cơ cấu thu nhập chung, củng cố thị phần trong các dịch vụ ngân hàng truyền thống như dịch vụ thanh toán, dịch vụ thẻ; đẩy mạnh phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại.
Tiếp tục hoàn thiện bộ máy quản trị rủi ro; nâng cao vai trò của bộ máy kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ.
Triển khai các dự án công nghệ nhằm nâng cao năng lực quản lý của VCB
o Đổi mới hệ thống Core Banking
o Triển khai hệ thống tài trợ thương mại mới
o Thay thế hệ thống Treasury, hệ thống quản trị rủi ro cho dịch vụ thẻ.
Đến năm 2020, Vietcombank dự kiến:
o Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản đạt 9-12%/ năm
o Tăng trưởng tín dụng và huy động vốn từ 12-16%/năm
o Tỷ lệ nợ xấu khống chế dưới 3%
o ROE đạt 12 -15%
o Hệ số an toàn vốn CAR từ 10 -12%
3.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Vietcombank
3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực marketing
Để nâng cao năng lực marketing, VCB cần quan tâm đến các hoạt động cụ thể sau:
Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin đầy đủ về khách hàng hiện có, khách hàng triển vọng để có thể tiếp cận và có thể tác động được để phục vụ cho những hoạt động marketing.
Thành lập các phòng chăm sóc khách hàng tại các chi nhánh để thực hiện hỗ trợ khách hàng giải quyết những thắc mắc, theo dõi khiếu nại và phân tích những phản ứng của khách hàng.
Thường xuyên tổ chức các hội nghị khách hàng để thúc đẩy mối quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng để giới thiệu sản phẩm, quảng bá hình ảnh của ngân hàng.
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Con người là yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành công của một doanh nghiệp nói chung và ngân hàng nói riêng. Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, VCB cần phải:
Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng thông qua các chương trình đào tạo của trung tâm đào tạo VCB. Các chương trình đào tạo cần đảm bảo tính khoa học, thực tiễn nhằm nâng cao kỹ năng quản lý và nghiệp vụ ngân hàng hiện đại. Tập trung vào các lĩnh vực quản trị điều hành ngân hàng, thẩm định cho vay, quản trị rủi ro tín dụng, kiểm tra, kiểm soát tín dụng, kế toán, kiểm toán ngân hàng theo hệ thống kế toán quốc tế.
Áp dụng chương trình hướng nghiệp và đào tạo cho nhân viên như bổ sung kiến thức cơ bản về ngoại ngữ, tin học, giao tiếp nhằm nâng cao năng lực thực tế cho nhân viên, giúp nhân viên làm quen với các dịch vụ mới phát triển. Đồng thời xây dựng kế hoạch đào tạo, huấn luyện và đào tạo lại nhân viên mỗi khi có sự thay đổi về cơ chế,
chính sách, mục tiêu kinh doanh, quy trình công nghệ kỹ thuật
Xây dựng chế độ đãi ngộ minh bạch có tác dụng khuyến khích nhân tài.
Thường xuyên tổ chức các cuộc thi về nghiệp vụ để mỗi nhân viên tích cực học hỏi không chỉ nghiệp vụ mình đang làm mà cả các bộ phận khác nhằm hiếu rõ các sản phẩm dịch vụ ngân hàng để có thể tư vấn tốt cho khách hàng.
3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao thương hiệu VCB
Một ngân hàng có thương hiệu mạnh, khách hàng sẽ có niềm tín đối với sản phẩm của ngân hàng, sẽ yên tâm và tự hào khi sử dụng sản phẩm, trung thành với sản phẩm và vì vậy tính ổn định về lượng khách hàng hiện tại là rất cao. Hơn nữa, thương hiệu mạnh cũng có sức hút rất lớn đối với thị trường mới, tạo thuận lợi trong việc mở rộng thị trường cho ngân hàng và thu hút khách hàng tiềm năng. Nhận thức được tầm quan trọng của thương hiệu đối với hoạt động kinh doanh do đó một số giải pháp được đề xuất nhằm nâng cao thương hiệu VCB như sau:
Quảng cáo: đây là phương thức truyền thống có tính chất lâu dài. Thông điệp quảng cáo cần phải súc tích đảm bảo cung cấp thông tin độc đáo, sự tiện dụng, sự khác biệt so với ấn phẩm của đối thủ cạnh tranh. Lựa chọn phương tiện quảng cáo phù hợp như báo, tạp chí, kênh truyền thông.
Song song với dịch vụ quảng cáo là tiến hành các hoạt động khuyến mãi như quà tặng, giảm giá hoặc miễn phí đối với khách hàng đến giao dịch nhiều lần hay có mối quan hệ lâu dài. Với các sản phẩm dịch vụ mới thì khuyến mãi là rất có hiệu quả.
Tích cực tham gia các hoạt động xã hội hướng đến cộng đồng như tài trợ cho các chương trình từ thiện, các quỹ học bổng khuyến học cho học sinh nghèo … là những hoạt động rất hiệu quả để quảng quá thương hiệu VCB đến với công chúng.
Đào tạo một đội ngũ chuyên gia về xây dựng thương hiệu để giúp cho lãnh đạo triển khai, giám sát các hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu theo hướng mỗi nhân viên ngân hàng là một đại sứ cho thương hiệu của mình.
Có những buổi chia sẻ tầm nhìn cho cán bộ nhân viên, tổ chức huấn luyện về thương hiệu cho tất cả mọi người trong ngân hàng, từng nhân viên ngân hàng phải có ý thức được rằng mỗi một ứng xử thiếu khéo léo có thể làm tổn thương đến thương hiệu của VCB góp phần duy trì sự lớn mạnh của thương hiệu VCB.
Hợp tác liên kết với các đối tác chiến lược, các thương hiệu trong và ngoài nước, trong và ngoài ngành để tạo sự cộng hưởng trong phát triển thương hiệu.
3.2.4. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực tài chính
Để nâng cao năng lực tài chính, VCB cần chú trọng các giải pháp sau:
Gia tăng vốn tự có thông qua tăng lợi nhuận giữ lại, ưu điểm của phương pháp này là không tốn kém chi phí, không pha loãng cổ phiếu, không hoàn trả, giúp ngân hàng không phụ thuộc vào thị trường vốn. Ngoài ra VCB còn có thể thực hiện các biện pháp tăng vốn từ nguồn bên ngoài khác như tăng tỷ lệ nắm giữ của các cổ đông chiến lược,…
Tăng cường công tác thanh tra kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay nhằm đảm bảo, nắm bắt theo dõi đúng tình hình sử dụng vốn của khách hàng nhằm hạn chế nợ xấu góp phần kiểm soát tốt nguồn vốn.
Tăng cường khả năng sinh lời thông qua việc đa đạng hóa nguồn thu từ các sản phẩm dịch vụ như thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử, dịch vụ ngân hàng bán lẻ.
3.2.5. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ
Chất lượng dịch vụ là yếu tố quan trọng để thu hút khách hàng đến với ngân hàng. Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ VCB như sau:
Thường xuyên mở các lớp đào tạo kỹ năng cho nhân viên VCB, nhất là đội ngũ thường xuyên giao tiếp với khách hàng để nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ ngân hàng.
Làm cho việc sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng ngày càng trở nên dễ dàng hơn, thuận tiện hơn, hấp dẫn hơn và đem lại cho khách hàng những giá trị và tiện ích mới bằng cách hoàn thiện quy trình nghiệp vụ, đơn giản thủ tục và điều kiện sử dụng sản phẩm dịch vụ.
Tăng cường hướng dẫn khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ và thông tin kịp thời cho khách hàng về những sản phẩm mới, những đổi mới của sản phẩm dịch vụ nhất là những đổi mới có lợi cho khách hàng thông qua các chương trình quảng bá giới thiệu sản phẩm mới, quảng các rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Tiếp nhận và xử lý thông tin của khách hàng một cách nhanh chóng và thỏa đáng.
Cải thiện các tiện ích giải trí cho khách hàng trong khi chờ đợi như phòng đợi, nước uống, truyền hình, internet, báo, tạp chí,…
3.2.6. Nhóm giải pháp đa dạng hóa sản phẩm
Phát triển và hoàn thiện sản phẩm là nhiệm vụ vô cùng quan trọng của mỗi ngân hàng, bởi nó sẽ làm đa dạng hơn danh mục sản phẩm kinh doanh, nâng cao tiện ích các sản phẩm dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ ngân hàng hiện đại dựa trên công nghệ kỹ thuật tiên tiến. Một số giải pháp đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ đối với VCB:
Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới ưu việt cho ngân hàng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Đồng thời phải thường xuyên rà soát danh mục các sản phẩm hiện tại của VCB, đánh giá và so sánh sản phẩm của VCB so với các đối thủ cạnh tranh và thu thập ý kiến đánh giá sự hài lòng của khách hàng về các sản phẩm để xác định hiệu quả của sản phẩm đang triển khai trên thị trường. Trên cơ sở đó nghiên cứu bổ sung các tiện ích mới đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Cần thiết kế các gói sản phẩm, và giá cả công khai, cạnh tranh cho từng nhóm khách hàng như khách hàng cá nhân, khách hàng các DNNVV, khách hàng doanh nghiệp lớn. Các gói sản phẩm phải được công bố, cập nhật liên tục, kịp thời trên website của ngân hàng để khách hàng có thông tin lựa chọn dịch vụ. Các gói sản phẩm phải được thiết kế đơn giản dễ sử dụng. Khi triển khai dịch vụ, VCB cần có chiến dịch marketing rầm rộ, thỏa đáng.
Gia tăng tính năng, tiện ích cho sản phẩm, dịch vụ, phương thức thanh toán tiện ích, kênh dịch vụ đa dạng.
Hoàn thiện tốt cơ sở hạ tầng công nghệ đảm bảo phát triển các dòng sản phẩm công nghệ cao, đảm bảo an toàn kỹ thuật và đồng bộ trên hệ thống.
Bên cạnh mảng kinh doanh truyền thống của VCB là bán buôn, chú trọng mở rộng phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ như cho vay du học, kết hợp với đại sứ quán và các trường đại học ở nước ngoài để phát triển sản phẩm cho vay du học, một sản phẩm có nhiều tiềm năng hiện nay.
Đẩy mạnh phát triển các dịch vụ ngân hàng điện tử nhằm phục vụ khách hàng 24/24 từ đó giảm được việc phát triển thêm các chi nhánh, tiết kiệm chi phí trong việc xây dựng trụ sở, lãng phí trong sử dụng lao động và cơ sở vật chất kỹ thuật.
3.2.7.Nhóm giải pháp nâng cao năng lực công nghệ
Một số giải pháp nâng cao năng lực công nghệ đối với VCB:
Đầu tư công nghệ có hiệu năng và độ mở cao cũng như an toàn về bảo mật, đầu tư vào công nghệ mới để đưa ra các sản phẩm, dịch vụ nhằm gia tăng sự thuận tiện cho khách hàng trong thanh toán.
Triển khai dự án tự động hóa hoạt động kinh doanh core banking như phê duyệt tín dụng, phát hành và thanh toán L/C, chuyển tiền và kiều hối,… nhằm rút ngắn thời gian chờ đợi của khách hàng đồng thời
nâng cao hiệu quả công việc của nhân viên và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động.
Áp dụng công nghệ hiện đại trong quản trị thông tin, trong hệ thống báo cáo nhằm hỗ trợ tối đa cho quản trị điều hành kinh doanh.
Không ngừng học hỏi công nghệ từ các ngân hàng lới trên thế giới, từng bước nâng cao hệ thống ngân hàng lõi( core banking).
3.2.8.Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản trị
Năng lực quản trị tốt giúp nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh. Một số giải pháp nâng cao năng lực quản trị đối với VCB:
Hoàn thiện mô hình tổ chức, hướng tới mô hình quản lý tập trung tại hội sở chính, chi nhánh tập trung bán hàng,… Hợp tác toàn diện với đối tác chiến lược để học hỏi và bứt phá.
Tăng cường hệ thống thông tin minh bạch, đầy đủ trong nội bộ và bên ngoài.
Đo lường, đánh giá hiệu quả kinh doanh theo từng khách hàng, sản phẩm, đơn vị để kịp thời đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp. Áp dụng các biện pháp đo lường, đánh giá theo chuẩn mực quốc tế.
Hoàn thiện bộ máy quản trị rủi ro thông qua tăng cường hiệu quả hoạt động của tất cả các cấp trong bộ máy cũng như hiệu quả phối hợp giữa các bộ phận. Từng bước nâng cao vai trò của bộ máy kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ trên cơ sở áp dụng hệ thống công nghệ ngân hàng hiện đại, để phát hiện những tiềm ẩn rủi ro, có biện pháp ngăn chặn kịp thời. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro thông qua việc thực hiện tổng thể các giải pháp, trong đó chú trọng đến việc hoàn tất các mô hình đo lường, quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng; xây dựng hoàn chỉnh hệ thống chính sách và công cụ quản trị rủi ro thống nhất, tiên tiến.