TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tài liệu tiếng việt
1. Cao Minh Châu, Nguễyn Xuân Nghiên, Trần Văn Chương và cộng sự (1996), "Nghiên cứu sản xuất các dụng cụ phụ hồi chức năng theo kỹ thuật thích nghi tại cộng đồng", Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học, Bệnh viện Bạch Mai, NXB Y học, tr.193-197.
2. Lâm Văn Chế , “Tai biến mạch máu não”. Bài giảng thần kinh trường đại
học Y khoa Hà Nội.
3. Trần Văn Chương, Nguyễn Xuân Nghiên, Cao Minh Châu, Vũ Thị Bích Hạnh (1996), “Đánh giá kết quả PHCN vận động bệnh nhân liệt nửa người đo TBMMN”. Công trình nghiên c ứu khoa học 1995– 1996, NXB Y h ọc, tr 77– 81.
4. Trần Văn Chương, Cao Minh Châu, Nguyễn Xuân Nghiên và cộng sự (1996), "Đánh giá kết quả phụ hồi chức năng vận động của người bệnh liệt nửa người do tai biến mạch máu não", kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học, Bệnh viện Bạch Mai, NXB Y học, 1, tr.219-224.
5. Trần Văn Chương (1997) "Các phương pháp tập vận động trong phục hồi
chức năng" NXB Y học Hà Nội, tr 32-60.
6. Trần Văn Chương, Nguyễn Xuân Nghiên và cộng sự (1998), "Bước đầu nghiên cứu một số yếu tố tiên lượng Phục hồi vận động của bệnh nhân liệt nửa người do tai biến mạch máu não", kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học, Hội phục hồi chức năng Việt Nam, NXB Y học, (5), tr.65-75.
7. Trần Văn Chương, Nguyễn Xuân Nghiên và cộng sự (1999), "Kết quả phục hồi chức năng tại nhà của người bệnh liệt nửa người trong chương trình phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng", kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học, Hội phục hồi chức năng Việt Nam, NXB Y học, tr.65-75.
8. Trần Văn Chương, Nguyễn Xuân Nghiên và cộng sự (1999), "Kết quả sử dụng
các dụng cụ tập luyện trong phục hồi chức năng vận động cho bệnh nhân liệt
nửa người do tai biến mạch máu não", kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học,
Hội phục hồi chức năng Việt Nam, NXB Y học, tr.204-209.
9. Nguyễn Chương (2001), “Sơ lược giải phẫu chức năng tuần hoàn não”. Chẩn đoán và xử trí TBMMN. Hội thảo chuyên đề liên khoa, báo cáo khoa học bệnh viện Bạch mai, tr 6 – 18.
10. Trần Văn Chương (2001), “PHCN cho bệnh nhân liệt nửa người do TBMMN” Chẩn đoán và xử trí TBMMN. Hội thảo chuyên đề liên khoa, báo cáo khoa học bệnh viện Bạch Mai, tr 157 – 167.
11. Dương Xuân Đạm (2002), “ Nghiên cứu một số biện pháp PHCN vận động đối với bệnh nhân TBMMN”. Đề tài khoa học cấp Bộ Quốc phòng.
12. Nguyễn Văn Đăng (1996), “Góp phần nghiên cứu dịch tễ học TBMMN 1991 – 1995”, Bộ Y tế, Hà Nội. N
13. Nguyễn Văn Đăng (1996), "Tình hình tai bếi n mạch máu não tại khoa Thần kinh Bệnh viện Bạch Mai 1991 - 1993", Kỷ yếu công trình khoa học thần kinh, Nxb Y học, tr. 101 - 109.
14. Nguyễn Văn Đăng (1997), “Tai bi ến mạch máu não”. NXB y h ọc, tr 19- 35.
15. Nguyễn Văn Đăng (1997), "Chiến lược dự phòng TBMMN", tr.26-37.
16. Nguyễn Văn Đăng (1997), "Vài số liệu nghiên cứu dịch tễ học TBMMN
trong bệnh viện và cộng đồng ở Việt Nam".
17. Nguyễn Văn Đăng (2001), "Tai biến mạch máu não - Dịch tễ và cơ chế
bệnh sinh", NXB Y học, tr.12-37.
18. Vũ Văn Đính, Đặng Quốc Tuấn, Nguyễn Kim Sơn (1998), "Điều trị tích cực tai biến mạch máu não tại khoa hồi sức cấp cứu A9, Bệnh viện Bạch Mai", Kỷ yếu công trình ngiên cứu khoa học, Bệnh viện Bạch Mai, 1, tr.60-64.
19. Lê Đức Hinh, Đặng Thế Chân (1996), " Tử vong do tai biến mạch máu não tại Bệnh viện Bạch Mai", kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học thần kinh, NXB Y học, tr.94-100.
20. Lê Đức Hinh (2001), “Chẩn đoán và xử trí TBMMN”. Chẩn đoán và xử trí TBMMN. Hội thảo liên khoa báo cáo khoa học bệnh viện Bạch Mai, tr 19 – 35.
21. Lê Đức Hinh (2001), “Tình hình TBMMN các nước Châu Á ”. Chẩn đoán và xử trí TBMMN. Hội thảo liên khoa báo cáo khoa học bệnh viện Bạch Mai, tr 1 –5.
22. Nguyễn Minh Hiện (2003), “Nhồi máu não”. Bệnh học thần kinh. NXB
quân đội, tr 55 – 62.
23. Nguy ễn Thuỳ Hương, Trần Đức Thọ, Nguyễn Thị Nhung, Phạm Huyền Nga (1994), "Tổng kết 5 năm điều trị di chứng do tai biến mạch máu não ở người có tuổi bằng châm cứu và phục hồi chức năng", Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học, Bệnh viện Bạch Mai, Nxb Y học, (2), tr.320- 327.
24. Nguyễn Thuỳ Hương (1998), "Tình hình bệnh nhân bị tai biến mạch máu não nằm tại Viện lão khoa trong 4 năm (1994 - 1997)", Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học, Viện lão khoa, Nxb Y học, tr.51-155.
25. Hoàng Khánh (1996), “Nghiên cứu mối liên quan giữa thời tiết với TBMMN ở người trưởng thành tại Thừa Thiên Huế”. Luận án PTS Y học trường đại học Y Hà Nội.
26. Ma Thị Kim Liên (2006), "Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến mức
độ đối lập trong sinh hoạt và nhu ầcu PHCN của người bệnh sau
TBMMN tại cộng đồng", Luận văn thạc sỹ, tr.25 - 37.
27. Phạm Quang Lung và cộng sự (1997), "Những mục tiêu và nguyên tắc điều trị vật lý trị liệu", NXB Y học, tr.170-182.
28. Phạm Quang Lung, Nguyễn Xuân Nghiên và cộng sự (1997), "Tổng quan về Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng các khái niệm về tàn tật và cách phòng ngừa", NXB Y học Hà Nội, tr. 5-9.
29. Trịnh Tiến Lực (2001), "Tình hình Tai biến mạch máu não tại khoa Thần
kinh, Bệnh viện Bạch Mai", Hội thảo chuyên đề liên khoa (tr.180-182).
30. Phan Hồng Minh, Nguyễn Văn Đăng, Dương Đình Thiện (1998), " Tình hình dịch tễ TBMMN tại huyện Thanh Oai (1989-1994)", tr.21.
31. Nguyễn Thị Nga (2002), "Đánh giá kết quả can thiệp PHCN vận động bằng phương pháp Bobath ở người bệnh liệt nửa người sau TBMMN tại cộng đồng", Luận văn thạc sĩ, tr. 49 - 53.
32. Nguyễn Xuân Nghiên và cộng sự (1990) "Phục hồi chức năng bệnh nhân liệt nửa người do tai bếi n mạch máu não ", Bộ Y tế - Ban chủ nhiệm chương trình phục hồi chức năng, tr.259-282.
33. Nguyễn Xuân Nghiên (1995), “Phục Hồi chức năng”. Vật lý trị liệu và
PHCN. NXB y học, tr 12 – 14.
34. Nguyễn Xuân Nghiên và cộng sự (1998), "Nghiên cứu kết quả bước đầu người tàn tật hội nhập xã hội qua dự án phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng do ATFO tài trợ", kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học, Hội phục hồi chức năng Việt Nam, NXB Y học, (5), tr.137-146.
35. Nguyễn Xuân Thản (2003), “Tai biến mạch máu não ”. Bệnh học thần kinh, NXB quân đội, tr 41- 43.
36. Lê Văn Thính, Lê Đức Hinh, Lê Trọng Luân (2001), “Phân loại tai biến nhồi máu não”. Chẩn đoán và xử trí TBMMN. Hội thảo liên khoa báo cáo khoa học bệnh viện Bạch Mai, tr 42 – 46.
37. Nguy ễn Văn Thông (1997), “Các bệnh mạch máu não và đột qụy chủ yếu”. Bệnh mạch máu não và các cơn đột qụy. NXB y học, tr 172 – 276.
38. Dương Minh Thu (Thái Nguyên), Nguyễn Văn Nguyên - Đặng Quang Tâm (Cần Thơ), Ngô Quang Trúc (Thái Nguyên), Phan Hồng Minh - Ngô Đăng Thục - Nguyễn Chương (Hà Nội) (1998), "Một vài đặc điểm về dịch tễ học TBMMN ở Việt Nam", tr.22.
39. Hoàng Văn Thuận (2001), “ Xử trí TBMMN tại bệnh viện TWQĐ 108”. Chẩn đoán và xử trí TBMMN. Hội thảo liên khoa báo cáo khoa học bệnh viện Bạch Mai, tr 142 – 148.
40. Ngô Đăng Thục (1983), " Đặc điểm lâm sàng thần kinh tắc mạch não hệ động mạch cảnh trong", Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú (chuyên khoa cấp I), khoá VII.
41. Nguyễn Văn Triệu (1999), "Bước đầu đánh giá sự tái hội nhập ở người sau tai biến mạch máu não tại cộng đồng", Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học, Hội phục hồi chức năng Việt Nam, Nxb Y học, (6), tr.229 - 235.
II. Tài liệu tiếng Anh
42. Alfassa A, Ronen R, Ring H, Dynia A, Tamir A, Eldar R (1997), "Quality of life in younger adults (17 - 49) after first - stroke - a two year follow - up", Hearfuah, 133 (7 -8), pp. 249 - 254.
43. Belanger L, Bolduc M, Noel (1988), "Relative importance of after - efects, enviroment and socio - economic factors on the social intergration of stroke victims", Int.J.Rehab.Rearch, 11 (3), pp.251 - 260.
44. Bobath B (1990), “Adult hemiplegia: Evaluation and treatment”. Oxfort Butter Worth Heimemann.
45. Coletta E.M’, Murphy J.B (1994), “Physical and functional asessment of the elderly stroke patient”. American Founly physician. pp 1777 – 1785.
46. Chopra J.S, Jagannathan K, Sauhnay I.M.S, Lenchner H, Szendey G.L. (1990), “Progress in cerebrovacular disease”. Elsevier science. pp 4 – 14.
47. Davis J.Z (1985), “The Bobath approach to the treatment of adult hemiplegia, Occupational therapy”. The C.V. Mosby Company. pp 217 – 226.
48. Gowland C, Startford P, Ward M. et al (1993), “Measaring physical impairment and disability with the chedoke”. Memaster stroke asessment
– Stroke. pp 58 – 63.
49. Gresham G.E, Fitzpatrick T.E, Wolf P.A, MacNamara P.M, Kannel W.B, Dawber T.R (1975), "Residual disability in survivors of stroke - The Framingham study", N Eng I.J Med, 293, pp. 954-956.
50. Hankey G.J, Jamrozik K, Broadhurst R.J, Burvill P.W, Stewart Wynne E.G, Forbes S, Anderson C.S (2000), "Five-year survival after first - ever stroke and related prognostic factors in the Perth community stroke study", stroke, 31(9), pp.2080-2086.
51. Holmqvist W, Koch L, Kostulas V, Holm M, Widsell G, Tegler H, Cuesta P, Johansson K, Almazan J (1998), "A ransomized controlled trial of rehabilitation at home after stroke in Southwest Stockholm", stroke, 29, pp.591-597.
52. Hurvitz E.A, Beale L, Ried S, Nelson V.S (1999), "Functional outcome of paediatric stroke survivors", Pediatr Rehabil, 3 (), pp.43-53.
53. Indredavik B, Bakke F, Slordahl S.A, Rokseth R, Haheim U (1999), "Stroke unit treatment. 10-year follow-up", stroke, 30 (8), pp.43-53.
54. Ishikawa R, Sakihara S, Toume K, Nakazato S (1996), "Factors related to ADL of stroke patients three months after discharge", Nippon - Koshu - Eisei - Zasshi, 43 (5), pp. 354 - 363.
55. Indredavik B, Fjaertoft H, Ekeberg G, Loge A.D, Morch B (2000), "Benefit of an extended stroke unit service with early supported discharge: A randomized, controlled trial", stroke, 31 (12), pp.2989-2994.
56. Jorgensen H.S, Nakayama H, Rasschou H.O, et al (1995), “Recovery of walking funation in stroke pationts”. The copenhagen stroke study. Arch Phys Med Rehabil. pp 27 – 32.
57. Keith R.A, Wilson B, Guitirrez P (1995), “Acute and suba cute rehabitilation for stroke: a comparision”. Arch Phys Med Rehabil. pp 495 – 500.
58. Kristeins A.E, Scharffer R.M.B, Havey R.L (1999), “Stroke rehabilitation. 3, rehabilitation management”. Arch Phys Med Rehabil. pp 17 –20.
59. Merritt H.H (1995), “Vascular disease”. Text book of Neurology, A waverly Company. pp 127 – 175.
60. Motegi A, Yasumura S, Arai H, Ahiko T, Hayashi H (1998), "Outcome of stroke survivors in Yamagata Prefecture", Nippon - Koshu - Eisei - Zasshi, 45 (9), pp. 846 - 852.
61. Nakayama H, Jorgensen H.S, Raaschou H.O, Olsen T.S (1994), "The influence of age on stroke outcome - The copenhagen stroke study", stroke, 25, pp. 808 - 813.
62. Okamusa T, Nakagawa Y (1995), "Characteristics of participant in community based rehabilitation program and their lavels of indepedence in activities of daily living", Nippon - Koshu - Eisei - Zasshi, 42 (10), pp. 887.
63. Pedersen P.M, Jorgensen H.S, Nakayama H, Raaschou H.O (1996), "Orientation in the acute and chronic stroke patient: Impact on ADL and social activities: The copenhagen stroke study", Arch - Phys - Med Rehabil, 77 (4), pp. 336 - 339.
64. Pohjasvaara T, Erkinjuntti T, Vataja R, Kaste M(1997), "Comparison of stroke features and disability in daily life in patients with ischemic stroke aged 55 to 70 and 71 to 85 years", stroke, 28 (4), pp. 729 - 735.
65. Samuelsson M, Soderfeldt B, Olsson G.B (1996), "Functinal outcome in patients with lacunar infaretion", stroke, 27 (5), pp. 842 - 846.
66. Schutee T, Summa J.D, Platt D (1984), "Rehabilitative treatment of
cerebral apoplatic insults in advanced age and evaluatong its effectiveness
- results of a model project", Z.Gerontol, 17 (4), pp.214 - 222.
67. Sonde L (2000), "Low TENS treatment on post - stroke paretic arm: a three - year follow - up", Clinical Rehabilitation, 14, pp. 14 - 19.
68. Sveen U, Bautz holter E, sodring K.M, Wyller T.B, laakek (1999), "Association between impairments, self - care ability and social activities 1 year after stroke", Disanbil - Rehabil, 21 (8), pp. 372 - 377.
69. Wyller T.B, Sodring K.M, Sveen U, Ljunggren A.E, Bautz Holter.E (1997), “Are there gender differences in functional outcome after stroke?", Clin Rehabil, 11 (2), pp. 171 - 179.
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG – PHCN TỈNH THÁI NGUYÊN
MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
I. Họ và tên:…………….……………………… Tuổi:…………Nam, nữ.
II. Địa chỉ:……………………………………… ĐT:...........................................
III. Nghề nghiệp:....................................................................................................
IV. Ngày vào viện:…………………..………….Ngày ra viện: ............................
V. Ngày bắt đầu điều trị PHCN: ..........................................................................
* Chẩn đoán
…………………………………………………………………………. ...............
XII. Khả năng ngồi sau 6 tuần 1. Không ngồi được 2. Cần trợ giúp 3. Ngồi được XIII. Khả năng đứng sau 6 tuần 1. Không đứng được 2. Cần trợ giúp 3. Đứng được XIV. Khả năng đi sau 6 tuần 1. Không điđược 2. Cần trợ giúp 3. Đi đuợc XV. Khả năng sinh hoạt trước tập 1. Phụ thuộc hoàn toàn 2. Cần trợ giúp 3. Độc lập |
Có thể bạn quan tâm!
- Phân Bố Đối Tượng Nghiên Cứu Theo Nhóm Tuổi Và Giới
- Liên Quan Giữa Tuổi Và Kết Quả Phục Hồi Sau 6 Tuần
- So Sánh Một Số Nghiên Cứu Nước Ngoài Không Có Chương Trình Phcn
- Đánh giá kết quả phục hồi chức năng vận động của bệnh nhân tai biến mạch máu não tại bệnh viện điều dưỡng-phcn tỉnh Thái Nguyên - 8
Xem toàn bộ 67 trang tài liệu này.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
XVI. Khả năng sinh hoạt 6 tuần 1. Phụ thuộc hoàn toàn 2. Cần trợ giúp 3. Độc lập XVII. Xét nghiệm máu: - Cholesterol: C1................... C6................... - Glucose: G1................... G6................... |
74
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ LIỆT NỬA NGƯỜI THEO B.BOBATH
Lượng giá | Điểm chuẩn | Ngày đánh giá | ||
/200 | /200 | |||
Nâng tay | - Đưa lên đầu miệng - Không vượt quá mặt phẳng ngang - Động đậy | 10 5 0 | ||
Cử động bàn tay | - Làm được động tác khéo léo - Hạn chế cử động khéo léo - Cầm nắm được - Không cầm nắm được | 15 10 5 0 | ||
Trương lực cổ tay | - Bình thường - Co cứng, nhẽo | 5 0 | ||
Nâng chân | - Bình thường - Thắng sức cản vừa - Thắng trọng lực - Động đậy | 15 10 5 0 | ||
Gấp mu bàn chân | - Thắng sức cản - Thắng trọng lực - Động đậy | 10 5 0 | ||
Trương lực cơ chân | - Bình thường - Co cứng, nhẽo | 5 0 | ||
Giữ thăng bằng | - Khi đứng - Khi quì - Khi ngồi - Không | 15 10 5 0 | ||
Đứng dồn trọng lượng | - Lên 1 chân liệt - Cả hai chân - Không | 10 5 0 | ||
Bước | - Tự bước - Có trợ giúp - Dậm chân tại chỗ - Không bước được | 15 10 5 0 | ||
Cộng | 100 |
- Không liệt : 90 – 100 điểm. - Liệt vừa : 45 – 65 điểm.
- Liệt nhẹ : 70 – 85 điểm. - Liệt nặng : < 45 điểm.
75
PHIẾU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THỰC HIỆN
CÁC HOẠT ĐỘNG SỐNG HÀNG NGÀY THEO BATHEL INDEX
Lượng giá | Điểm chuẩn | Ngày đánh giá | ||
/200 | /200 | |||
Ăn uống | - Tự xúc gắp ăn - Cần sự trợ giúp - Phụ thuộc hoàn toàn | 10 5 0 | ||
Tắm | - Tự tắm - Cần sự trợ giúp | 5 0 | ||
Kiểm soát đi ngoài | - Tự chủ - Cần sự trợ giúp - Rối loạn thường xuyên | 10 5 0 | ||
Kiểm soát đi tiểu | - Tự chủ - Cần sự trợ giúp - Bí tiểu, đái dầm | 10 5 0 | ||
Chăm sóc bản thân | - Tự rửa mặt chải đầu - Cần sự trợ giúp | 5 0 | ||
Thay áo quần | - Tự thay và đi dày dép - Cần sự trợ giúp - Phụ thuộc hoàn toàn | 10 5 0 | ||
Sử dụng nhà xí | - Tự đi tiểu, đại tiện - Cần sự trợ giúp lúc ngồi và lấy giấy - Không sử dụng được nhà xí | 10 5 0 | ||
Di chuyển từ giường sang ghế | - Tự di chuyển được - Cần sự trợ giúp ít, giám sát - Cần trợ giúp tối đa, ngồi được - Không | 15 10 5 0 | ||
Di chuyển | - Tự đi 50m - Đi 50m có người dắt, vịn - Tự đẩy nếu có xe lăn - Cần trợ giúp hoàn toàn | 15 10 5 0 | ||
Leo bậc thang | - Tự lên xuống cầu thang - Leo được nhưng phải vịn - Không | 10 5 0 | ||
Cộng | 100 |
Hoạt động độc lập : 95 -100điểm. Hoạt động phụ thuộc nhiều : 30
- 60 điểm.
Hoạt động phụ thuộc ít : 65 - 90 điểm. Hoạt động phụ thuộc hoàn toàn: 0 -
25 điểm.