Tên hóa chất | Số lượng sử dụng | Đơn vị | |
III | Chế phẩm vi sinh (EMIC) | ||
1 | Công suất hệ thống | 200 | m3/ngày.đêm |
2 | Khối lượng EMIC cho một ngày | 0,5 | Kg |
3 | Đơn giá EMIC | 90.000 | đ/kg |
4 | Chi phí vận hành cho hóa chất EMIC | 45.000 | đ/ngày |
5 | Chi phí vận hành cho EMIC xử lý 1 m3 nước thải | 225 | đ/m3 nước thải |
Chi phí hóa chất cho một ngày HTXL hoạt động | 170.000 | đ/ngày | |
Chi phí hóa chất cho xử lý 1 m3 nước thải | 850 | đ/m3 nước thải |
Có thể bạn quan tâm!
- Hoạt Động Của Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Lạng Sơn
- Quy Trình Công Nghệ Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện
- Chi Phí Điện Năng Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Lạng Sơn
- Một Số Đề Xuất Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Của Hệ Thống Xử Lý Nước Thải
- Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải y tế của một số bệnh viện ở Lạng Sơn - 11
- Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải y tế của một số bệnh viện ở Lạng Sơn - 12
Xem toàn bộ 97 trang tài liệu này.
- Chi phí nhân công: Phụ trách công tác vận hành hệ thống xử lý nước thải thuộc phòng hành chính quản trị của bệnh viện gồm 4 người, trong đó có cả kỹ sư môi trường và công nhân điện nước. Giống như bệnh viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn, hệ thống hoạt động 24/24 giờ nên được chia làm 2 ca ban ngày và ban đêm. Chi phí nhân công vận hành hệ thống xử lý nước thải được tính trong bảng dưới:
Bảng 3.10. Chi phí nhân công cho hệ thống xử lý nước thải Trung tâm Y tế huyện Hữu Lũng
Tên hóa chất | Số lượng sử dụng | Đơn vị | |
1 | Công suất hệ thống | 200 | m3/ngày.đêm |
2 | Một ngày làm việc | 2 | ca |
3 | Mỗi ca có số người làm việc | 1 | người |
4 | Số ngày hoạt động của hệ thống | 30 | ngày/tháng |
5 | Lương trả cho một người | 3.000.000 | đ/tháng |
6 | Tổng số lượng công nhân vận hành | 2 | người |
7 | Tổng số lương trả cho công nhân vận hành | 6.000.000 | đ/tháng |
Lương trả cho một ngày vận hành hệ thống | 200.000 | đ/ngày | |
Lương trả cho 1 m3 nước thải cần xử lý | 1000 | đ/m3 nước thải |
Tổng hợp đánh giá chỉ tiêu kinh tế: Một hệ thống xử lý nước thải từ lúc xây dựng lắp đặt đến đi vào hoạt động ổn định cần đầu tư chi phí không nhỏ từ chi phí lắp đặt ban đầu đến các chi phí thường xuyên cho công tác vận hành như điện, hóa chất, nhân công hay các chi phí sửa chữa bảo dưỡng. Các chi phí cho hoạt động của hai hệ thống xử lý nước thải tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn và Trung tâm Y tế huyện Hữu Lũng được tổng hợp trong bảng 3.11.
Bảng 3.11. Tổng hợp đánh giá chỉ tiêu kinh tế của hệ thống xử lý nước thải
Hạng mục | Đơn vị | Bệnh viện đa khoa tỉnh Lạng Sơn | Trung tâm Y tế huyện Hữu Lũng | |
I | Tổng chi phí xây dựng và lắp đặt hệ thống | đ | 1.400.000.000 | 2.000.000.000 |
II | Công suất xử lý | m3 | 350 | 200 |
III | Chi phí vận hành | |||
1 | Chi phí điện năng | đ/ngày | 605.400 | 303.450 |
2 | Chi phí hóa chất | đ/ngày | 172 | 170 |
3 | Chi phí nhân công | đ/ngày | 200.000 | 200.000 |
4 | Tổng chi phí cho một ngày vận hành (4) = (1) +(2) +(3) | đ/ngày | 805.572 | 530.620 |
5 | Tổng chi phí vận hành cho 1 m3 nước thải (5) = (1) +(2) + (3) + (4) / (II) | đ/m3 nước thải | 4.603 | 2.653 |
6 | Tổng chi phí vận hành cho một tháng (30 ngày) (6) = (4) x 30 | đ/tháng | 24.176.160 | 15.918.600 |
7 | Tổng chi phí vận hành cho một năm (12 tháng) (7) = (6) x 12 | đ/năm | 290.005.920 | 191.023.200 |
IV | Chi phí bảo dưỡng | đ/năm | 20.000.000 | 10.000.000 |
Từ bảng tổng hợp trên thấy rằng, chi phí vận hành xử lý 1m3 nước thải của hai hệ thống xử lý tại hai bệnh viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn và Trung tâm Y tế huyện Hữu Lũng là tương đương nhau, lần lượt là 7,3 đồng/m3 và 8,735 đồng/m3 nước thải, tuy nhiên trong chi phí vận hành đó của hệ thống xử lý nước thải bệnh viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn, chi phí cho điện năng tiêu thụ là chủ yếu, gấp hơn 2 lần hệ thống xử lý của Trung tâm Y tế huyện Hữu Lũng, nguyên nhân do khối lượng hệ thống xử lý của hai bệnh viện khác nhau, lượng nước thải của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn gần gấp đôi của bệnh viện Trung tâm Y tế huyện Hữu Lũng.
Về hóa chất tiêu thụ, chủ yếu là chất trợ lắng PAC và các hóa chất khử trùng dễ mua, có nhiều trên thị trường Việt Nam. Hiện tại, chi phí cho hóa chất cho một ngày tại hai hệ thống xử lý là xấp xỉ nhau nhưng trong khi hệ thống xử lý của bệnh viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn xử lý lượng nước thải cao hơn gấp rưỡi Trung tâm Y tế huyện Hữu Lũng và Trung tâm Y tế huyện Hữu Lũng lại không sử dụng các chế phẩm vi sinh ngoài hóa chất khử trùng và trợ lắng trong quá trình xử lý thì thực tế chi phí hóa chất xử lý 1m3 nước thải tại hệ thống xử lý của Trung tâm Y tế huyện Hữu Lũng là cao hơn của hệ thống xử lý của bệnh viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn.
Chi phí đầu tư lắp đặt xây dựng hệ thống: Hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn với công suất 350m3/ngày đêm có chi phí xây dựng là 1,4 tỉ đồng và hệ thống xử lý nước thải tại Trung tâm Y tế huyện Hữu Lũng có công suất 200 m3/ngày đêm có chi phí đầu tư 4 tỉ đồng. Với công suất thiết kế này, hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn và Trung tâm Y tế huyện Hữu Lũng có thể đáp ứng, đảm bảo vận hành được khi có sự thay đổi lớn về lưu lượng cũng như nồng độ nước thải trong giai đoạn hiện nay cũng như tương lai của bệnh viện.
Hệ thống thiết bị vận hành tương đối ổn định, linh kiện thay thế dễ dàng tìm ở trong nước (trừ các máy bơm nước thải đặt ngầm hay các máy sục khí
chìm phải nhập). Tùy thuộc vào tần xuất, mục đích và yêu cầu bảo dưỡng khác nhau mà mức phí bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải sẽ khác nhau.
Hệ thống xử lý nước thải tại hai bệnh viện hiện nay hoạt động theo chế độ bán tự động, các khâu vẫn phải vận hành bằng tay gồm có pha hóa chất, bật tắt bơm nước thải, bơm hút bùn về bể chứa bùn, do đó nên đưa về chế độ vận hành tự động để công tác kiểm tra công tác vận hành thuận lợi hơn cũng như để giảm bớt khâu tác động bởi sức lao động con người và đảm bảo hoạt động thường xuyên. Trong quá trình vận hành sử dụng hệ thống xử lý nước thải, đội ngũ kỹ thuật trực tiếp vận hành của hai hệ thống xử lý đều được đào tạo, hướng dẫn, tuy không phải là các cán bộ chuyên trách, nhưng đã thực hành khá tốt.
3.2.5.3. Các tiêu chí về môi trường không khí xung quanh khu vực XLNT.
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải chủ yếu là ngầm và khép kín, các tác động gây ô nhiễm thứ cấp đến môi trường như ồn, mùi là nhỏ.
Để đánh giá xem hệ thống xử lý có gây ô nhiễm thứ cấp hay không, các chỉ tiêu về độ ồn, Khí CO, SO2, NO2 và bụi lơ lửng được đo đạc. Các chỉ tiêu này được so sánh với Quy chuẩn Việt Nam về độ ồn và chất lượng môi trường không khí xung quanh. Kết quả đo được trình bày tại bảng dưới đây.
Bảng 3.12. Đánh giá các ô nhiễm thứ cấp của hệ thống xử lý nước thải
Bệnh viện | Độ ồn dBA | CO µg/m3 | SO2 µg/m3 | NO2 µg/m3 | TSP µg/m3 | |
1 | Bệnh viện đa khoa tỉnh Lạng Sơn | 61,2 | <2680 | 26 | 31 | 132 |
2 | Trung tâm Y tế huyện Hữu Lũng | 59 | 929 | 34 | 18 | 25 |
QCVN 05:2013/BTNMT QCVN 26:2010/BTNMT | 70 | 30.000 | 350 | 200 | 300 |
Kết quả cho thấy với hệ thống không gây ảnh hưởng bởi độ ồn, Khí CO, SO2, NO2 và bụi lơ lửng đối với khi vận hành hệ thống xử lý nước thải.
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn và Trung tâm Y tế huyện Hữu Lũng ở
tất cả các hố thu, các bể đều có nắp đậy, thỉnh thoảng thấy có mùi tuy nhiên mùi có thể do lò đốt rác nằm ngay cạnh khu xử lý nước thải.
Các giải pháp phòng ngừa, khắc phục sự cố: Tủ điều khiển có lắp đặt aptomat, mỗi máy có đèn vàng báo khi hoạt động quá tải. Các cán bộ kỹ thuật thường xuyên kiểm tra hệ thống đường dây từ trạm biến áp đến các phụ tải.
3.2.5.4. Các tiêu chí về xã hội
Hệ thống xử lý nước thải bệnh viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn nằm trong khuôn viên bệnh viện, chỉ có hai mặt tiếp giáp với đường, dân cư xung quanh khu vực xử lý nước thải không nhiều. Diện tích mặt bằng khu vực xây dựng hệ thống xử lý nước thải của khoảng 100m2. Khu vực này rộng, thoáng không ảnh hưởng đến cảnh quan xung quanh khu vực.
Hệ thống xử lý nước thải của Trung tâm Y tế huyện Hữu Lũng có diện tích khu vực xử lý khoảng hơn 150m2 với các thiết kế nhà điều hành, phòng pha hóa chất, các bể xử lý đáp ứng khá tốt yêu cầu, mục đích của bệnh viện.
Nhìn chung, hai hệ thống xử lý nước thải được xây dựng và thiết kế khá phù hợp với phối cảnh không gian. Các hệ thống này đưa vào sử dụng mà không bị ảnh hưởng bởi các điều kiện khí hậu thời tiết vùng miền.
3.2.5.5. Lượng hóa các tiêu chí đánh giá
Căn cứ điều kiện thực tế của từng bệnh viện, số lượng các tiêu chí, thang điểm và điểm số có thể thay đổi và điều chỉnh cho phù hợp. Tại hai bệnh viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn và Trung tâm Y tế huyện Hữu Lũng, thông qua các tiêu chí đánh giá trên, tính phù hợp của hệ thống xử lý nước thải của 2 bệnh viện được lượng hóa theo bảng 3.13. dưới đây:
Bảng 3.13. Lượng hóa các tiêu chí đánh giá tính phù hợp của hệ thống xử lý nước thải
Tiêu chí / Nội dung | Điểm tối đa | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn | Trung tâm Y tế huyện Hữu Lũng | |
I | Tiêu chí về mặt kỹ thuật | 40 | 25 | 30 |
1 | Mức độ tuân thủ các quy định về xả thải (QCVN) | 15 | 10 | 13 |
2 | Hiệu quả của công nghệ (% loại bỏ chất ô nhiễm) | 4 | 2 | 3 |
3 | Tuổi thọ, độ bền của công nghệ, thiết bị | 5 | 3 | 3 |
4 | Tỷ lệ nội địa hóa của hệ thống công nghệ, khả năng thay thế linh kiện, thiết bị | 5 | 3 | 3 |
5 | Khả năng thích ứng khi tăng tải trọng / lưu lượng nước thải | 2 | 1 | 2 |
6 | Mức độ hiện đại, tự động hóa của công nghệ | 3 | 2 | 2 |
7 | Khả năng mở rộng, cải tiến modul của công nghệ | 2 | 2 | 1 |
8 | Thời gian tập huấn cho cán bộ vận hành hệ thống nước thải cho đến mức cán bộ vận hành thành thạo | 4 | 2 | 3 |
II | Tiêu chí về mặt kinh tế | 28 | 21 | 20 |
9 | Chi phí xây dựng và lắp đặt thiết bị | 10 | 8 | 7 |
Tiêu chí / Nội dung | Điểm tối đa | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn | Trung tâm Y tế huyện Hữu Lũng | |
10 | Chi phí vận hành (tính theo VNĐ/m3 nước thải) | 10 | 8 | 7 |
11 | Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa (thiết bị và nguyên liệu) | 8 | 5 | 6 |
III | Tiêu chí về mặt môi trường | 22 | 16 | 17 |
12 | Diện tích không gian sử dụng của hệ thống, hiệu quả đất sử dụng | 5 | 4 | 5 |
13 | Nhu cầu sử dụng nguyên liệu và năng lượng | 6 | 4 | 4 |
14 | Khả năng tái sử dụng, mức độ xử lý chất thải thứ cấp | 5 | 3 | 3 |
15 | Mức độ rủi ro đối với môi trường và giải pháp phòng ngừa, khắc phục khi xảy ra sự cố kỹ thuật | 6 | 5 | 5 |
IV | Tiêu chí về mặt xã hội | 10 | 8 | 7 |
16 | Mức độ mỹ học và cảm quan của hệ thống | 5 | 4 | 3 |
17 | Khả năng thích ứng với các điều kiện vùng, miền | 5 | 4 | 4 |
Tổng số | 100 | 70 | 74 |