3.3. Dự báo lượng phát sinh chất thải rắn đến năm 2020
3.3.1. Cơ sở dự báo tình hình phát sinh chất thải rắn đến năm 2020 của thành phố Đà Nẵng
3.3.1.1. Các yếu tố ảnh hưởng
Các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình phát sinh CTR và dự báo nguy cơ ô nhiễm được trình bày ở hình 3.13 như sau:
Hình 3.13. Sơ đồ nguyên tắc dự báo nguy cơ ô nhiễm
3.3.1.2. Xây dựng kịch bản trong công tác dự báo
3.3.1.2.1 CTRSH gia đình, cơ quan, công sở, chợ, trường học
a. Ước tính khối lượng phát sinh CTRSH 2010- 2020 dựa trên:
* Cơ sở dự báo dân số của tỉnh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
* Khối lượng CTR phát sinh theo đầu người theo chiến lược quản lý CTR tại các đô thị và KCN Việt Nam đến năm 2020 được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại quyết định số 152/1999/QĐ-TTg ngày 10/07/1999;
* Quyết định 04/2008/QĐ-BXD Bộ Xây dựng về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (bảng 3.8), có tính đến phương hướng chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh từ 2010 đến 2020 cũng như hiện trạng phát sinh CTR trên địa bàn.
Bảng 3.8. Lượng CTR sinh hoạt đô thị phát sinh (kg/người/ngàyđêm)
Loại đô thị | Năm 2010 | Năm 2020 | |||
Mức phát sinh (kg/người.ngđ) | Kthu gom (%) | Mức phát sinh (kg/người.ngđ) | Kthu gom (%) | ||
1 | Đô thị đặc biệt, loại I và loại II | 0,80-1,00 | 80-90 | 1,00-1,20 | 95- 100 |
2 | Đô thị loại III | 0,70-0,80 | 75-80 | 0,90-1,00 | 90-95 |
3 | Đô thị loại IV, loại V | 0,55-0,70 | 60-70 | 0,70-0,80 | 80-90 |
Có thể bạn quan tâm!
- Đối Tượng Và Phương Pháp Nghiên Cứu
- Đánh Giá Hiện Trạng, Diễn Biến Tình Hình Phát Sinh Chất Thải Rắn Tại Thành Phố Đà Nẵng
- Thành Phần Của Chất Thải Công Nghiệp Ở Thành Phố Đà Nẵng
- Khối Lượng Ctryt Phát Sinh Đà Nẵng Đến Năm 2020
- Xây Dựng Các Chính Sách Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Thu Gom Và Vận Chuyển Chất Thải Tại Thành Phố Đà Nẵng
- Đánh giá hiện trạng và đề xuất các định hướng quản lý chất thải rắn tại thành phố Đà Nẵng - 10
Xem toàn bộ 96 trang tài liệu này.
Nguồn: Chiến lược quản lý CTR tại các đô thị và KCN Việt Nam đến 2020
Bảng 3.9. Khối lượng CTR phát sinh theo Quyết định số 04/2008 của Bộ Xây Dựng
Khối lượng CTR phát sinh (kg/người/ngày) | Tỷ lệ thu gom CTR (%) | |
Đặc biệt, I | 1,3 | 100 |
II | 1,0 | 95 |
III-IV | 0,9 | 90 |
V | 0,8 | 85 |
Nguồn: Quyết định 04/2008/QĐ-BXD Bộ Xây dựng
Các hệ số lựa chọn và điều chỉnh sẽ được sử dụng theo cách đánh giá của các chuyên gia dựa trên điều kiện phát sinh CTR thực tế trên địa bàn tỉnh cho phù hợp.
b. Lựa chọn định mức phát sinh CTR sinh hoạt cho địa phương
TP.Đà Nẵng có các chỉ tiêu dự báo cơ bản như sau:
Bảng 3.10. Lượng phát sinh và tỷ lệ thu gom CTR đô thị
Đơn vị | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | |
Lượng phát sinh CTR đô thị | Tấn/năm | 222.119 | 222.988 | 235.542 | 251.318 | 126.844 (*) |
Đơn vị | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | |
Khối lượng thu gom CTR đô thị | Tấn/năm | 191.022 | 194.000 | 209.633 | 228.700 | 117.965 (*) | |
Tỷ lệ thu gom CTR đô thị | % | 84-85 | 85 - 86 | 86 - 87 | 88 - 89 | 90 - 92 | 93 |
Nguồn: (*) Thống kê 6 tháng đầu năm 2011
Nhận xét: Nhìn vào biểu đồ ta thấy lượng phát sinh CTR đô thị hàng năm đều tăng, cụ thể là năm 2008 tăng 0.39% so với năm 2007, năm 2009 tăng 5.62% so với năm 2008, năm 2010 tăng 6.69% so với năm 2009, với năm 2011 mới chỉ tính cho 6 tháng đầu năm mà lượng phát sinh đã rất lớn. Điều đó cho thấy quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa cần xử lý lượng chất thải rắn phát sinh.
Dựa vào các phân tích trên, TP. Đà Nẵng là đô thị loại I nên ta dựa bảng 3.10 ta có các thông số lựa chọn như sau:
Khu vực đô thị lớn
T2010=1,1 kg/người.ngày và T2020=1,2 kg/người.ngđ. Kthu gom 2010 = 80% và Kthu gom 2020 = 95%.
- Khu vực thị xã,thị trấn
T2010=0,9 kg/người.ngày và T2020=1 kg/người.ngđ. Kthu gom 2010 = 60% và Kthu gom 2020 = 90%.
- Khu vực nông thôn
T2010=0,7 kg/người.ngày và T2020=0,9 kg/người.ngđ. Kthu gom 2010 = 60% và Kthu gom 2020 = 80%.
3.3.1.2.2. Chất thải rắn công nghiệp
Tốc độ phát triển công nghiệp trung bình của thành phố Đà Nẵng từ năm 2005 – 2009 vào khoảng 13%/năm. Mục tiêu phát triển công nghiệp theo hướng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế: 40% GDP năm 2015, 45% GDP năm 2020.
Dựa vào tốc độ tăng trưởng GDP công nghiệp và quy hoạch diện tích cho công nghiệp, K31 sẽ được lựa chọn như sau K31= 0,1 - 0,3, đối với thành phố Đà Nẵng, K31 sẽ được lựa chọn như sau:
- Giai đoạn 2010 - 2015: K31= 0.105
- Giai đoạn 2015 - 2020: K31= 0.105
Dựa vào mức độ xiết chặt công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh sẽ, K32 sẽ được lựa chọn như sau: K32= 0.03 - 0.07, đối với thành phố Đà Nẵng, K32 được lựa chọn như sau:
- Giai đoạn 2010 - 2015: K32 = 0.065
- Giai đoạn 2015 - 2020: K32 = 0.065
Dự báo lượng phát thải CTRCN của thành phố Đà Nẵng đến năm 2020 là một công việc hết sức khó khăn do thực trạng hoạt động công nghiệp trên địa bàn tỉnh rất đa dạng, quy mô phát triển công nghiệp trong thời gian tới rất mạnh và phức tạp. Lượng chất thải rắn sinh ra trên thực tế không có đầy đủ số liệu, dự báo theo các chỉ tiêu đã phân tích ở trên thường cho các kết quả không thuyết phục và thiếu cơ sở thực tế vững chắc.
3.3.1.2.3. Chất thải rắn y tế
Mức phát sinh CTR của mỗi giường bệnh ở thành phố lớn lớn hơn ở thành phố nhỏ và các thị xã; ở đô thị lớn hơn ở nông thôn. Dự báo CTR y tế trên cơ sở dự báo số giường bệnh (dựa vào Quy hoạch phát triển ngành y tế) và lượng CTR phát sinh trên mỗi giường bệnh. Khi lập quy hoạch, thường lấy tiêu chuẩn phát sinh CTR y tế như sau:
Đến năm 2010 : T = 1,8 – 2,0 kg/giường.ngđ. Giai đoạn 2010 – 2020 : T = 2,0-2,2 kg/giường.ngđ.
Đến nay, TP. Đà Nẵng có 69 cơ sở trong đó 12 bệnh viện (tuyến Trung ương, thành phố, quận/huyện và tư nhân), 56 trạm y tế xã. Ngoài ra trên địa bàn thành phố
còn có các cơ sở y tế khác (trung tâm chuyên ngành, cơ sở y tế tư nhân, trạm y tế) có số lượng giường bệnh khá lớn.
Bảng 3.11. Tình hình phát triển cơ sở y tế TP. Đà Nẵng
Khám chữa bệnh | ĐVT | 2007 | |
1 | Tổng số cơ sở y tế | Cơ sở | 69 |
2 | Bệnh viện, TTYT quận/huyện, bệnh viện TW | Cơ sở | 12 |
3 | Bệnh viện điều dưỡng và phục hồi chức năng | Cơ sở | 1 |
4 | Trạm y tế xã/phường | Cơ sở | 56 |
5 | Tổng số giường bệnh | Giường | 2842 |
(Nguồn: Niêm giám thống kê 2010)
Chất thải y tế bao gồm: chất thải lỏng (nước thải), chất thải rắn (sinh hoạt và nguy hại), khí thải (từ các lò đốt CTR) có mức độ nguy hại khác nhau. Theo thống kê của Sở Y tế năm 2006 về tình hình phát sinh chất thải như sau:
Lựa chọn chỉ tiêu dự báo CTR y tế đối với thành phố Đà Nẵng như sau:
- Đối với bệnh viện, phòng khám đa khoa khu vực: T2010 =1,8 kg/giường.ngđ và T2020 = 2 kg/giường.ngđ. CTR y tế không nguy hại: 85% tổng lượng CTR y tế.
- Đối với bệnh viện, phòng khám đa khoa, trạm điều dưỡng tuyến huyện lấy: T2010 =1,2 kg/giường.ngđ và T2020 = 1,8 kg/giường.ngđ. CTR y tế không nguy hại: 90% tổng lượng CTR y tế.
- Đối với trạm y tế xã, phường và cơ quan lấy: T2010 = 0,3 kg/giường.ngđ và T2020 = 0,5 kg/giường.ngđ. CTR y tế không nguy hại: 95% tổng lượng CTR y tế.
Tỉ lệ gia tăng giường bệnh không có cơ sở để dự báo chính xác vì số giường bệnh theo quy mô bệnh viện khác xa với số giường bệnh thực tế khảo sát, các số liệu thống kê cũng không tuân theo quy luật. Trong dự báo tạm lấy tỉ lệ gia tăng giường bệnh trung bình khoảng: 3%/năm.
3.3.2. Kết quả dự báo xu thế phát sinh chất thải rắn
3.3.2.1. Kết quả dự báo xu thế phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
Tổng lượng CTRSH TP. Đà Nẵng năm 2010 là khoảng 901,8 tấn/ngày, năm 2015 là 1063,9 tấn/ngày, năm 2020 khoảng 1236 tấn/ngày. Tăng hơn 1.37 lần trong vòng 10 năm từ năm 2010 đến năm 2020. Trong đó:
Chất thải rắn sinh hoạt đô thị
Tổng lượng CTRSH đô thị năm 2010 là khoảng 805 tấn/ngày, năm 2015 là 330 tấn/ngày, năm 2020 khoảng 672 tấn/ngày. Tăng khoảng 1.4 lần trong vòng 10 năm từ năm 2010 đến năm 2020. Đây là một điều rất đáng lưu tâm.
Chất thải rắn sinh hoạt nông thôn
Tổng lượng CTRSH nông thôn năm 2010 là khoảng 96.64 tấn/ngày, năm 2015 là 88,2 tấn/ngày, năm 2020 khoảng 78 tấn/ngày. Giảm hơn 1,2 lần trong vòng
10 năm từ năm 2010 đến năm 2020.
Bảng 3.12. Lượng phát thải CTRSH của TP. Đà Nẵng đến năm 2020
Đơn vị | Năm | |||
2010 | 2015 | 2020 | ||
Dân số toàn tỉnh | 1000.người | 926 | 985 | 1043 |
Dân số đô thị | 1000.người | 805.2 | 887 | 965 |
Dân số nông thôn | 1000.người | 120.8 | 98 | 78 |
Chỉ số phát sinh CTR đô thị | Kg/người/ngày | 1 | 1.1 | 1.2 |
Chí số phát sinh CTR nông thôn | Kg/người/ngày | 0.8 | 0.9 | 1 |
Lượng CTR đô thị | Tấn/ngày | 805.2 | 975.7 | 1158 |
Lượng CTR nông thôn | Tấn/ngày | 96.64 | 88.2 | 78 |
Tổng lượng CTR sinh hoạt | Tấn/ngày | 901.84 | 1063.9 | 1236 |
CTRSH đô thị CTRSH nông thôn
1400
1200
1000
800
600
400
200
0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Tấn/ngày
Hình 3.14: Biểu đồ dự báo xu thế phát sinh CTRSH trên TP. Đà Nẵng đến năm2020
Hình 3.15: Biểu đồ dự báo xu thế phát sinh CTR sinh hoạt thông thường và CTR sinh hoạt nguy hại thành phố Đà Nẵng đến năm 2020
3.3.2.2. Dự báo xu thế phát sinh chất thải rắn công nghiệp
Bảng 3.13. Lượng phát thải CTR công nghiệp Đà Nẵng đến năm 2020
Năm 2010 | Năm 2015 | Năm 2020 | |
K31 | - | 0.105 | 0.105 |
K32 | - | 0.065 | 0.065 |
i (năm) | - | 5 | 5 |
Tổng lượng CTR công nghiệp phát sinh (tấn/ngày) | 636.86 | 749.75 | 882.64 |
Tỷ lệ CTR Công nghiệp nguy hại (%) | 0,13 | 0,17 | 0,17 |
Lượng CTR công nghiệp thông thường (tấn/ngày) | 553.79 | 622.29 | 732.59 |
Lượng CTR công nghiệp nguy hại (tấn/ngày) | 83.07 | 127.46 | 150.05 |
Qua bảng 3.13 cho thấy, lượng CTR công nghiệp không nguy hại phát sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2010 là 553.79 tấn/ngày, năm 2015 là khoảng 622.29 tấn/ngày, dự báo năm 2020 là khoảng 732.59 tấn/ngày. Như vậy trong vòng 10 năm từ 2010 đến 2020, lượng CTR công nghiệp thành phố Đà Nẵng tăng khoảng 1,3 lần.
Hình 3.16: Dự báo xu thế phát sinh CTR công nghiệp không nguy hại trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2020
Tổng lượng CTRCN được dự báo ở trên chưa phản ánh hết được tổng lượng CTRCN phát sinh ở địa bàn tỉnh do có nhiều cụm công nghiệp, làng nghề không có số liệu thống kê đầy đủ. Hơn nữa số liệu thực tế về khả năng phủ kín diện tích các