Đánh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2015 - 13

ngành công nghiệp chủ yếu trên địa bàn tỉnh; các bệnh viện, phòng khám đa khoa, trạm y tế; các hộ gia đình.

+ Liên quan đến quản lý có: Sở TN&MT, Ban quản lý các KCN, Chi cục BVMT, cảnh sát PCTP về môi trường…

+ Liên quan đến tác động của CTNH có: Cộng đồng sống gần bãi chôn lấp, sống gần các làng nghề, các KCN, gần nguồn nước sông; công nhân trong các nhà máy sản xuất có CTNH.

Qua đó thấy được vai trò, trách nhiệm của các bên liên quan đối với CTNH. Cũng như thấy được những ảnh hưởng mà CTNH gây ra đối với môi trường và sức khoẻ cộng đồng.

* Đã đánh giá được hiệu quả công tác quản lý CTNH trên địa bàn tỉnh cũng như những khó khăn còn tồn đọng trong công tác quản lý CTNH như: Thiếu hụt văn bản, quy hoạch và quản lý chưa phù hợp với sự phát triển của tỉnh.

* Đã đề xuất các giải pháp kỹ thuật và quản lý CTNH phù hợp với sự phát triển của tỉnh Quảng Ninh. Trong đó các giải pháp chính bao gồm: Các quy trình quản lý về hành chính, kỹ thuật và các biện pháp hỗ trợ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về BVMT được tăng cường đã góp phần nâng cao nhận thức cũng như ý thức trách nhiệm về BVMT của các doanh nghiệp và cộng đồng.

2. Kiến nghị

2.1. Đối với các cơ quan nhà nước

Đẩy mạnh công tác thu hút vốn đầu tư sử dụng công nghệ ít gây ô nhiễm, tái sinh, tái sử dụng chất thải, ít tốn năng lượng tạo ra sản phẩm, ít khai thác tài nguyên thiên nhiên. Giảm thiểu chất thải và xử lý tốt chất thải là tiêu chí cạnh tranh nhau giữa các doanh nghiệp trong tỉnh cũng như cạnh tranh trên thị trường trong cả nước.

Sở TN&MT xem xét và rà soát quy chế quản lý CTNH để UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung nhằm phù hợp với điều kiện thực tế hiện nay để các đơn vị có thể triển khai thực hiện đồng bộ và hiệu quả. Đồng thời nâng cao vai trò của Ban quản

lý các KCN trong công tác quản lý CTNH tại các KCN trên địa bàn tỉnh nhằm tăng cường hiệu quả hiệu quả quản lý với các yêu cầu sau:

- Đẩy mạnh công tác thẩm định thủ tục cấp giấy phép đăng ký chủ nguồn thải, giấy phép liên quan đến hoạt động thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý và tiêu huỷ CTNH tại các KCN trên địa bàn tỉnh.

- Kiên quyết xử lý các hành vi vi phạm trong lĩnh vực khai báo, đăng ký, quản lý và xử lý CTNH tại các doanh nghiệp nhằm từng bước đưa công tác quản lý CTNH vào nề nếp.

- Triển khai các chương trình hợp tác về BVMT đối với các đơn vị có liên quan: Sở TN&MT các địa phương, các tổ chức kinh tế, các nhà đầu tư, trường học,…

- Thường xuyên mở các lớp tập huấn cho các doanh nghiệp nhằm bổ sung các kiến thức về CTNH.

1.2. Đối với các đơn vị chức năng thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý CTNH

- Hình thành đội ngũ cán chuyên trách về môi trường.

- Thực hiện tốt công tác tập kết, phân loại, giảm thiểu CT ngay tại nguồn phát

sinh.

- Thực hiện nghiêm túc quy chế quản lý CTNH: Đăng ký quản lý CTNH,

hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý CTNH, quản lý CTNH ngay từ nguồn phát sinh cho đến khi chúng được xử lý hoàn toàn.

- Từng bước cải thiện và nâng cấp các hệ thống tái chế, xử lý CTNH đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường quy định.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Vò Đình Long – Nguyễn Văn Sơn (9/2008), Quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại. Viện khoa học công nghệ và quản lý môi trường, Trường đại học công nghiệp TP. Hồ Chí Minh.

2. Nguyễn Văn Phước, Nghiên cứu, đánh giá thực trạng chất thải rắn. Đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, Viện Tài nguyên và Môi trường, trường đại học quốc gia TP.HCM.

3. Trịnh Thị Thanh – Nguyễn Khắc Kinh, Quản lý chất thải nguy hại, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội, năm 2007.

4. Lê Thùy Trang (2007), Xây dựng hệ số phát thải chất thải rắn công nghiệp nguy hại phục vụ quản lý môi trường tại các khu công nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, luận văn thạc sỹ, Viện Tài nguyên – Môi trường, trường đại học quốc gia TP.HCM.

5. Lâm Minh Triết – Lê Thanh Hải (2006), Giáo trình quản lý chất thải nguy hại, nhà xuất bản xây dựng Hà Nội.

6. Nguyễn Xuân Trường (2007), Xác định hệ số phát thải chất thải rắn nguy hại đối với một số ngành công nghiệp điển hình trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. 4

7. Bộ Công Thương (2010), Quyết định số 3994/QĐ-BCT ngày 28/7/2010 V/v phê duyệt “Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2011-2015 có xét đến 2020”.

8. Bộ Tài nguyên môi trường (2004), Báo cáo diễn biến môi trường Việt Nam.

9. Cục Thống kê Quảng Ninh (1989), Dân số tỉnh Quảng Ninh, Quảng Ninh, 112tr.

10. Cục Thống kê Quảng Ninh (1991), Niên giám thống kê (1986 - 1991), Quảng Ninh.

11. Cục Thống kê Quảng Ninh (2004), Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh năm 2003, Quảng Ninh.

12. Cục Thống kê Quảng Ninh (2006), Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh năm

2005, Hà Nội.

13. Cục Thống kê Quảng Ninh (2007), Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh năm 2006, Hà Nội.

14. Quy hoạch bảo vệ môi trường tổng thể và một số vùng trọng điểm tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020.

15. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ninh (2005), Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Quảng Ninh năm 2004, Quảng Ninh.

16. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ninh (2006), Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Quảng Ninh năm 2005, Quảng Ninh.

17. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ninh (2007), Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Quảng Ninh năm 2006, Quảng Ninh.

18. Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Ninh (2007), Báo cáo kết quả quan trắc môi trường nước dải ven biển Hạ Long - Cẩm Phả, Quảng Ninh, 18tr.

19. Sở Tài nguyên và môi trường Quảng Ninh (2012), Báo cáo 05 năm công tác quản lý chất thải nguy hại tại Quảng Ninh.

20. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (2010), Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2005 – 2010.

21. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (2010), Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh năm 2009.

22. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (2011), Báo cáo số 108/BC-UBND ngày 24/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

23. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (2010), Quy hoạch phát triển VLXD tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020.

PHỤ LỤC


DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ PHÁT SINH CHẤT THẢI NGUY HẠI TRÊN

ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH



STT

TÊN CƠ SỞ

ĐỊA CHỈ

I

Khu vực thành phố Hạ Long


1

Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh

Phường Bạch Đằng

2

Bệnh viện đa khoa khu vực Bãi Cháy

Phường Bãi Cháy

3

Bệnh viện Lao và phổi tỉnh Quảng Ninh

Phường Cao Xanh

4

Phòng khám đa khoa Hoàng Anh

Phường Bạch Đằng

5

Phòng khám đa khoa Đông Đô

Phường Hồng Hà

6

Phòng khám y tế Thành Nam

Phường Hồng Hà

7

Công ty cổ phần than Núi Béo

Phường Hòn Gai

8

Công ty cổ phần than Hà Lầm

Phường Hà Lầm

9

Công ty cổ phần than Hà Tu

Phường Hà Tu

10

Nhà máy cơ khí Hòn Gai

Phường Hồng Hà

11

Khu công nghiệp Cái Lân

Phường Bãi Cháy và P. Giếng Đáy

12

Xưởng sửa chữa ô tô Vân Đồn Đ & T

Phường Hồng Hà

13

Công ty điện lực Quảng Ninh

Phường Hồng Hà

14

Công ty CP du thuyền năm sao Tuần Châu

Phường Tuần Châu

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 109 trang tài liệu này.

Đánh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2015 - 13


15

Công ty CP du lịch dịch vụ sao Hạ Long

Phường Bãi Cháy

16

Công ty TNHH du thuyền Bhaya

Phường Bãi Cháy

17

Công ty TNHH MTV thương mại Hà Bình

Phường Bãi Cháy

18

Công ty CP du lịch khách sạn Sài Gòn – Hạ Long

Phường Bãi Cháy

II

Khu vực thành phố Cẩm Phả


1

Bệnh viện đa khoa Cẩm Phả

Phường Cẩm Thành

2

Bệnh viện Cọc 7

Phường Cẩm Thịnh

3

Bệnh viện bảo vệ sức khỏe tâm thần QN

Phường Quang Hanh

4

Nhà máy nhiệt điện Mông Dương

Phường Mông Dương

5

Nhà máy xi măng Cẩm Phả

Phường Cẩm Thạch

6

Công ty cổ phần than Đèo Nai

Phường Cẩm Tây

7

Công ty cổ phần than Cọc Sáu

Phường Cẩm Phú

8

Công ty cổ phần than Mông Dương

Phường Mông Dương

9

Công ty MTV than Dương Huy

Phường Cẩm Thạch

10

Công ty MTV than Khe Chàm

Phường Mông Dương

11

Công ty MTV than 86

Phường Quang Hanh

12

Công ty khai thác khoáng sản Tây Nguyên

Phường Cẩm Đông

13

Công ty kho vận và cảng Cẩm Phả - vinacomin

Phường Cửa Ông


14

Công ty tuyển than Cửa Ông

Phường Cửa Ông

15

Công ty CP môi trường đô thị Cẩm Phả

Phường Cẩm Tây

16

Công ty CP môi trường đô thị INDEVCO

Phường Quang Hanh

17

Công ty TNHH 1TV nước khoáng công

đoàn Quang Hanh

Phường Quang Hanh

18

Công ty TNHH thiết bị và kỹ thuật Phương Huy

Phường Cẩm Thủy

19

Công ty TNHH MTV ô tô Nhật Thắng

Phường Cao Sơn

20

Công ty TNHH Cao Tùng Tâm

Phường Cẩm Thủy

21

Xưởng sửa chữa cơ khí Minh Thành

Phường Cẩm Thủy

22

Xưởng sửa chữa cơ khí Phương Tuyền

Phường Cẩm Thủy

23

Xí nghiệp ô tô Vân Đồn

Phường Cao Sơn

III

Khu vực TP Uông Bí


1

Bệnh viện Việt Nam – Thụy Điển

Phường Thanh Sơn

2

Phòng khám đa khoa Đông Đô – Uông Bí

Phường Yên Thanh

3

Nhà máy nhiệt điện Uông Bí

Phường Quang Trung

4

Công ty than Uông Bí

Phường Trưng Vương

5

Công ty CP than Vàng Danh

Phường Vàng Danh

6

Công ty than Nam Mẫu

Phường Quang Trung

7

Công ty MTV than Đồng Vông

Phường Thanh Sơn


8

Công ty CP cơ khí ô tô Uông Bí

Phường Phương Đông

IV

Thành phố Móng Cái


1

Bệnh viện đa khoa Móng Cái

Phường Ninh Dương

2

Khu công nghiệp Hải Yên

Phường Hải Yên

3

Công ty cổ phần Hoàng Thái

Phường Hải Yên

4

Công ty cổ phần thương mại Hoàng Tiến

Phường Hải Hòa

5

Công ty CP indeco Móng Cái

Xã Hải Xuân

Xem toàn bộ nội dung bài viết ᛨ

..... Xem trang tiếp theo?
⇦ Trang trước - Trang tiếp theo ⇨

Ngày đăng: 14/06/2022