Ghi chú:
Mẫu 1. Nước nuôi trồng thủy sản cạnh cảng Bạch Thái Bưởi Mẫu 2. Nước nuôi trồng thủy sản khu Hai Gian – Phương Đông Mẫu 3. Nước nuôi trồng thủy sản thôn 1 – Phương Nam
Mẫu 4. Nước nuôi trồng thủy sản – khu 3 – Điền Công
Mẫu 5. Nước nuôi trồng thủy sản thuộc khu 1,6,7 gần trại cá giống - Quang Trung
Bảng 3.3. Kết quả quan trắc phân tích môi trường nước mặt phục vụ nuôi trồng thủy sản[16]
Vị trí quan trắc | Ký hiệu | Thông số | ||||||||||||
pH | Nhiệt độ (0C) | DO mg/l | COD mg/l | BOD5 mg/l | TSS mg/l | As mg/l | Cd mg/l | Pb mg/l | Hg mg/l | Coliform MPN/ 100ml | Dầu mg/l | |||
1 | Nước nuôi trồng thủy sản cạnh cảng Bạch Thái Bưởi | 21000'10'' 106043’54’’ | 6,95 | 22,4 | 6,54 | 24,5 | 13,8 | 56,7 | - | - | - | - | 175 | 0,23 |
2 | Nước nuôi trồng thủy sản khu Hai Gian – Phương Đông | 21000'54'' 106043’42’’ | 7,24 | 22,1 | 6,78 | 22,3 | 12,5 | 45,7 | - | - | - | - | 276 | 0,05 |
3 | Nước nuôi trồng thủy sản thôn 1 – Phương Nam | 21001'54'' 106043’59’’ | 7,15 | 21,8 | 6,72 | 21,8 | 10,9 | 42,3 | - | - | - | - | 254 | 0,04 |
4 | Nước nuôi trồng thủy sản – khu 3 – Điền Công | 21000'27'' 106046’49’’ | 6,73 | 21,5 | 6,94 | 19,8 | 8,7 | 35,4 | - | - | - | - | 198 | 0,02 |
5 | Nước nuôi trồng thủy sản thuộc khu 1,6,7 gần trại cá giống-p. Quang Trung | 21002'18'' 106046'52'' | 7,08 | 21,9 | 6,63 | 22,8 | 11,4 | 43,8 | - | - | - | - | 208 | 0,09 |
QCVN 08: 2008/ BTNMT-B1 | 5,5-9 | . | > 4 | 30 | 15 | 50 | 0,05 | 0,01 | 0,05 | 0,001 | 7500 | 0,1 | ||
QCVN 08: 2008/ BTNMT (B2) | 5,5-9 | . | > 2 | 50 | 25 | 100 | 0,1 | 0,01 | 0,05 | 0,002 | 10000 | 0,3 |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Công Trình Nghiên Cứu Các Vấn Đề Có Liên Quan Đến Đề Tài Trên Lãnh Thổ Thành Phố Uông Bí
- Hàm Lượng Tss Trong Nguồn Nước Mặt Phục Vụ Cấp Nước Sinh Hoạt
- Kết Quả Quan Trắc Phân Tích Môi Trường Nước Mặt Phục Vụ Cấp Nước Sinh Hoạt [16]
- Kết Quả Quan Trắc Môi Trường Nước Thải Sinh Hoạt [16]
- Khu Vực Cáp Treo: Công Ty Cổ Phần Phát Triển Tùng Lâm Quản Lý (Thuộc Sở Thương Mại Quảng Ninh, 51% Ngân Sách Nn), Cổ Phần Hoá Từ 2000, Bắt Đầu Hoạt
- Nhận Xét Chung Về Công Tác Thu Gom Và Xử Lý Chất Thải Rắn
Xem toàn bộ 114 trang tài liệu này.
(Nguồn: Báo cáo QHBVMT thành phố Uông Bí 2013)
42
Ghi chú:
- B1: Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi, hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2.
- B2: Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng
thấp.
- Dấu “-”: thông số không phân tích
b) Môi trường nước ngầm
Theo kết quả quan trắc 12 mẫu nước ngầm cho thấy, chất lượng nước ngầm tại các mẫu nước giếng khoan và giếng đào trong thành phố Uông Bí rất tốt, có thể phục vụ được cho mục đích sinh hoạt.
Cụ thể, 12/12 mẫu nước ngầm đều đạt chỉ tiêu nước ngầm như trong QCVN (QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ngầm).
Chỉ có 2 mẫu nước là mẫu nước giếng khơi sâu 10m hộ Đỗ Văn Tuấn thôn Chạp Khê - Nam Khê và Mẫu nước giếng đào sâu 10m thôn 1 - Phương Nam là có chỉ tiêu Coliform là 3 (mg/l) bằng với QCVN 09: 2008/BTNMT. Nguyên nhân có thể là do giếng đào lâu, nhiều chất hữu cơ bẩn rơi xuống, giếng lại quá sâu nên không vệ sinh được. Sự có mặt của Coliform nói chung là tín hiệu cho nước đang bị ô nhiễm, thường là phơi nhiễm phân và có thể gây bệnh như bệnh tiêu chảy trên người. Với kết quả phân tích trên, khuyến cáo người dân những nơi vẫn phải dùng nước giếng phải đun sôi nước uống, nấu chín thức ăn trước khi dùng.
3.5
3
2.5
2
1.5
1
0.5
0
Mẫu I Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu II III IV 1 2 3 4 5 6 7 8
Coliform (MN/100ml)
QCVN 09:2008/BTNMT
Hình 3.8. Hàm lượng Coliform trong các mẫu nước ngầm
Ghi chú:
Mẫu I. Nước giếng sinh hoạt phường Quang Trung Mẫu II. Nước giếng sinh hoạt phường Quang Trung Mẫu III. Nước giếng sinh hoạt phường Quang Trung Mẫu IV. Nước giếng sinh hoạt phường Quang Trung
Mẫu 1. Nước giếng khơi sâu 10m hộ Đỗ Văn Tuấn thôn Chạp Khê-Nam Khê Mẫu 2. Nước giếng khơi sâu 8m hộ Trần Thị Tuyến tổ 10A khu 7-p. Bắc Sơn Mẫu 3. Nước giếng đào sâu 6m Thôn Miếu Boàng- Thượng Yên Công
Mẫu 4. Nước giếng đào sâu 10m tại thôn Đồng Chanh – Thượng Yên Công Mẫu 5. Nước giếng khoan khu Bí Trung 1 – Phương Đông
Mẫu 6. Nước giếng đào sâu 10 m Thôn 1 – Phương Nam Mẫu 7. Nước giếng khoan khu Lạc Thành – Yên Thanh Mẫu 8. Nước giếng khoan khu3 –Điền Công
Bảng 3.4. Kết quả quan trắc môi trường nước ngầm [16]
VỊ TRÍ QUAN TRẮC | KÝ HIỆU – Tọa độ | Thông số | ||||||
pH | Màu Co-Pt | Coliform MPN/100ml | Độ cứng mg/l | N0 - 3 (tính theo N) mg/l | TSS mg/l | |||
I | Nước giếng sinh hoạt phường Quang Trung | W9 | 6,73 | < 4 | 1 | 122 | 0,35 | 315 |
II | Nước giếng sinh hoạt phường Quang Trung | W9 | 6,57 | < 4 | 1 | 103,65 | 0,42 | 356 |
III | Nước giếng sinh hoạt phường Quang Trung | W9 | 7,51 | < 4 | 2 | 117,13 | 0,39 | 357 |
IV | Nước giếng sinh hoạt phường Quang Trung | W9 | 7,56 | 4 | 0 | 107,80 | 0,13 | 441 |
1 | Nước giếng khơi sâu 10m hộ Đỗ Văn Tuấn thôn Chạp Khê-Nam Khê | 21001'11'' 106048'44'' | 7,25 | 4 | 3 | 134,8 | 0,41 | 453 |
2 | Nước giếng khơi sâu 8m hộ Trần Thị Tuyến tổ 10A khu 7-p. Bắc Sơn | 21001'47'' 106047'20'' | 6,62 | <4 | 1 | 128,7 | 0,39 | 405 |
3 | Nước giếng đào sâu 6m hộ Trần Thanh Tùng Thôn Miếu Boàng- Thượng Yên Công | 21005'56'' 106045'20'' | 7,43 | 4 | 0 | 118,5 | 0,35 | 387 |
4 | Nước giếng đào sâu 10m tại thôn Đồng Chanh – Thượng Yên Công | 21005'53'' 106046'16'' | 7,12 | 4 | 2 | 123,4 | 0,37 | 456 |
5 | Nước giếng khoan khu Bí Trung 1 – Phương Đông | 21002'27'' 106044’18’’ | 6,41 | <4 | 1 | 140,5 | 0,33 | 354 |
6 | Nước giếng đào sâu 10 m Thôn 1 – Phương Nam | 21001'36'' 106043’59’’ | 7,23 | 4 | 3 | 130,2 | 0,40 | 476 |
7 | Nước giếng khoan khu Lạc Thành – Yên Thanh | 21001'44'' 106046’07’’ | 6,46 | 4 | 2 | 142,3 | 0,36 | 386 |
8 | Nước giếng khoan khu3 –Điền Công | 21000'27'' 106046’49’’ | 6,31 | <4 | 1 | 144,5 | 0,33 | 362 |
QCVN 09: 2008/ BTNMT | 5,5 - 8,5 | - | 3 | 500 | 15 | 1500 |
(Nguồn: Báo cáo QHBVMT thành phố Uông Bí 2013
Ghi chú: - QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ngầm; - Ký hiệu “-“: Tiêu chuẩn không quy định.
45
c) Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Uông Bí hiện chưa có hình thức thu gom xử lý, hầu hết nước thải đều chảy qua cống thoát nước chung rồi đổ ra sông, suối. Hiện chỉ có 2 hồ tự xử lý sinh học là: Khu hồ sinh học ở phường Thanh Sơn là xử lý nước thải của bệnh viện Việt Nam – Thụy Điển và khu hồ ở phường Yên Thanh là xử lý nước thải sinh hoạt của thành phố. Hệ thống thoát nước của Thành phố nhìn chung chưa hoàn chỉnh dùng chung vừa thoát nước thải đô thị vừa thoát nước mưa và bố trí dọc theo các tuyến đường giao thông chính khu vực nội thị.
Dân số thành phố Uông Bí khá lớn (111.170 người năm 2012) nên lượng nước thải sinh hoạt là tương đối cao. Đặc tính của nước thải sinh hoạt là có hàm lượng chất hữu cơ lớn.
Mặt khác, thành phố Uông Bí có diện tích nhỏ (25630,77ha), lại có nhiều hoạt động thải nước thải phức tạp từ các cơ sở công nghiệp, du lịch, dịch vụ,... nên hiện trạng môi trường nước thải của thành phố Uông Bí nhìn chung là xấu.
Kết quả quan trắc tại 14 vị trí lẫy mẫu nước thải sinh hoạt chi thấy, các chỉ số pH, TDS, coliform, và dầu mỡ động thực vật đều đạt QCVN 14: 2008/ BTNMT (cột B, K = 1). Còn chỉ tiêu hàm lượng chất rắn lơ lửng TSS và chỉ tiêu BOD5 đều vượt GHCP.
- Hàm lượng TSS, 13/14 mẫu quan trắc vượt quy chuẩn. Riêng chỉ có nước thải sinh hoạt khu dân cư phường Quang Trung đạt 89,55 (mg/l) không vượt quy chuẩn. Còn lại 13 vị trí khác hàm lượng TSS vượt từ 1 đến gần 2 lần so với QCVN 14:2008/BTNMT.
200
180
160
140
120
100
80
60
40
20
0
Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu Mẫu
II III IV 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
TSS (mg/l)
QCVN 14:2008/BTNMT (B1)
Hình 3.9. Hàm lượng TSS có trong mẫu nước thải sinh hoạt
Ghi chú:
Mẫu II. Nước thải SH khu dân cư phường Quang Trung Mẫu III. Nước thải SH khu dân cư phường Quang Trung Mẫu IV. Nước thải SH khu dân cư phường Quang Trung
Mẫu 1. Nước thải sinh hoạt thải khu Phú Thanh Tây,p.Yên Thanh
Mẫu 2. Nước Cầu sông Sinh Q. Lộ 18 tiếp giáp Yên Thanh – Quang Trung Mẫu 3. Hồ chứa nước thải sinh hoạt khu Dốc Đỏ - Phương Đông
Mẫu 4. Nước thải sinh hoạt ở chợ trung tâm xã Thượng Yên Công Mẫu 5. Nước thải sinh hoạt khu Bí Giàng – Yên Thanh
Mẫu 6. Nước thải sinh hoạt khu 7 – Vàng Danh
Mẫu 7. Nước thải chợ Trung tâm Uông Bí – phường Quang Trung
Mẫu 8. Nước thải sinh hoạt tại Trường Cao đẳng nghề mỏ Hữu nghị - Vinacomin Mẫu 9. Nước thải sinh hoạt tại Bệnh viện Việt Nam – Thụy Điển – phố Tuệ Tĩnh Mẫu 10. Nước thải sinh hoạt khu 7- phường Bắc Sơn
Mẫu 11. Nước thải sinh hoạt Thôn Cửa Ngăn – phường Phương Đông
- Về hàm lượng BOD5 14/14 mẫu đều vượt QCVN 14:2008/BTNMT. Cao nhất là mẫu nước thải sinh hoạt thải khu Phú Thanh Tây, phường Yên Thanh là 247,3 (mg/l) vượt gần 5 lần so với quy chuẩn. Các mẫu khác vượt từ 3 đến 4 lần giới hạn cho phép.
Hình 3.10. Hàm lượng BOD5 có trong các mẫu nước thải sinh hoạt
Ghi chú:
Mẫu II. Nước thải SH khu dân cư phường Quang Trung Mẫu III. Nước thải SH khu dân cư phường Quang Trung Mẫu IV. Nước thải SH khu dân cư phường Quang Trung
Mẫu 1. Nước thải sinh hoạt thải khu Phú Thanh Tây,p.Yên Thanh
Mẫu 2. Nước Cầu sông Sinh Q. Lộ 18 tiếp giáp Yên Thanh – Quang Trung Mẫu 3. Hồ chứa nước thải sinh hoạt khu Dốc Đỏ - Phương Đông
Mẫu 4. Nước thải sinh hoạt ở chợ trung tâm xã Thượng Yên Công Mẫu 5. Nước thải sinh hoạt khu Bí Giàng – Yên Thanh
Mẫu 6. Nước thải sinh hoạt khu 7 – Vàng Danh
Mẫu 7. Nước thải chợ Trung tâm Uông Bí – phường Quang Trung
Mẫu 8. Nước thải sinh hoạt tại Trường Cao đẳng nghề mỏ Hữu nghị - Vinacomin Mẫu 9. Nước thải sinh hoạt tại Bệnh viện Việt Nam – Thụy Điển – phố Tuệ Tĩnh Mẫu 10. Nước thải sinh hoạt khu 7- phường Bắc Sơn
Mẫu 11. Nước thải sinh hoạt Thôn Cửa Ngăn – phường Phương Đông
Nhận xét: Những vị trí có hàm lượng BOD5 và TSS cao, thường là nơi tập trung đông dân cư, mật độ dân cư lớn ví dụ như: tại BV Việt Nam - Thụy Điển, tại Khu Phú Thanh Tây, phường Yên Thanh, tại Trường Cao đẳng nghề mỏ Hữu Nghị, tại chợ Trung tâm xã Thượng Yên Công. Nước thải sinh hoạt có chỉ số ô nhiễm TSS và BOD5 cao nếu không được xử lý mà thải trực tiếp vào ao, hồ, kênh mương, sông suối thì sẽ làm cho các chỉ số này gia tăng.