Bảng 3.5. Kết quả quan trắc môi trường nước thải sinh hoạt [16]
Vị trí quan trắc | Ký hiệu - Tọa độ | Thông số | |||||||
pH | Nhiệt độ (0C) | TDS mg/l | BOD5 mg/l | TSS mg/l | Coliform MPN/100ml | Dầu mỡ động, thực vật mg/l | |||
II | Nước thải SH khu dân cư phường Quang Trung | W8 | 7,23 | 29,3 | 412,56 | 131,31 | 89,55 | 1965 | 5,924 |
III | Nước thải SH khu dân cư phường Quang Trung | W8 | 7,11 | 29,2 | 319,16 | 135,26 | 108,98 | 2654 | 7,368 |
IV | Nước thải SH khu dân cư phường Quang Trung | W8 | 7,11 | 26,3 | 325,25 | 145,36 | 111,28 | 3256 | 8,687 |
1 | Nước thải sinh hoạt thải khu Phú Thành Tây,p.Yên Thanh | 21002'17'' 106044'50'' | 7,46 | 29,7 | 673,6 | 247,3 | 187,5 | 5530 | 14,7 |
2 | Nước Cầu sông Sinh Q. Lộ 18 tiếp giáp Yên Thanh – Quang Trung | 21001'50'' 106046'09'' | 7,20 | 28,5 | 450,8 | 167,8 | 123,6 | 3548 | 9,3 |
3 | Hồ chứa nước thải sinh hoạt khu Dốc Đỏ - Phương Đông | 21003'27'' 106042'52'' | 6,95 | 21,3 | 423,5 | 137,5 | 115,8 | 3245 | 8,2 |
4 | Nước thải sinh hoạt ở chợ trung tâm xã Thượng Yên Công | 21006'18'' 106043'47' | 7,15 | 20,8 | 376,8 | 174,3T | 134,6 | 3867 | 10,5 |
5 | Nước thải sinh hoạt khu Bí Giàng – Yên Thanh | 21003'45'' 106044'19'’ | 7,09 | 21,5 | 654,3 | 156,9 | 137,5 | 3452 | 11,2 |
6 | Nước thải sinh hoạt khu 7 – Vàng Danh | 21007'15'' 106045’37’’ | 6,82 | 21,2 | 476,8 | 174,3 | 168,9 | 3679 | 8,8 |
7 | Nước thải chợ Trung tâm Uông Bí – phường Quang Trung | 21002'04'' 106046’10’’ | 7,14 | 21,8 | 498,6 | 165,2 | 178,6 | 3968 | 13,7 |
8 | Nước thải sinh hoạt tại Trường Cao đẳng nghề mỏ Hữu nghị - Vinacomin – phố Việt Xô – Thanh Sơn | 21002'14'' 106044’44’’ | 7,05 | 21,2 | 354,9 | 176,8 | 157,3 | 4282 | 11,3 |
9 | Nước thải sinh hoạt tại Bệnh viện Việt Nam – Thụy Điển – phố Tuệ Tĩnh – Thanh Sơn | 21002'27'' 106045’08’’ | 6,83 | 21,7 | 324,6 | 224,5 | 187,9 | 4673 | 13,4 |
10 | Nước thải sinh hoạt khu 7-ph. Bắc Sơn | 21002'56'' 106047'27'' | 7,14 | 21,2 | 287,6 | 93,5 | 132,6 | 2532 | 6,3 |
11 | Nước thải sinh hoạt Thôn Cửa Ngăn-p. Phương Đông | 21003'47'' 106043'17'' | 7,08 | 21,7 | 367,2 | 112,8 | 115,2 | 2572 | 7,3 |
QCVN 14: 2008/ BTNMT (cột B, K = 1) | 5-9 | - | 1000 | 50 | 100 | 5000 | 20 |
Có thể bạn quan tâm!
- Hàm Lượng Tss Trong Nguồn Nước Mặt Phục Vụ Cấp Nước Sinh Hoạt
- Kết Quả Quan Trắc Phân Tích Môi Trường Nước Mặt Phục Vụ Cấp Nước Sinh Hoạt [16]
- Kết Quả Quan Trắc Phân Tích Môi Trường Nước Mặt Phục Vụ Nuôi Trồng Thủy Sản[16]
- Khu Vực Cáp Treo: Công Ty Cổ Phần Phát Triển Tùng Lâm Quản Lý (Thuộc Sở Thương Mại Quảng Ninh, 51% Ngân Sách Nn), Cổ Phần Hoá Từ 2000, Bắt Đầu Hoạt
- Nhận Xét Chung Về Công Tác Thu Gom Và Xử Lý Chất Thải Rắn
- Những Bất Cập Và Khó Khăn Trong Công Tác Quản Lý Môi Trường
Xem toàn bộ 114 trang tài liệu này.
(Nguồn: Báo cáo QHBVMT thành phố Uông Bí)
49
d) Nước thải công nghiệp
Nước thải của khu công nghiệp gồm hai loại chính: nước thải sinh hoạt từ các khu văn phòng và nước thải sản xuất từ các nhà máy sản xuất trong khu công nghiệp. Thành phần nước thải của các khu công nghiệp chủ yếu bao gồm: các chất rắn lơ lửng (SS), hàm lượng chất hữu cơ (BOD, COD), kim loại nặng, các chất dinh dưỡng (hàm lượng tổng nitơ, tổng phốt pho….)…
Kết quả khảo sát tại 10 điểm lấy mẫu nước thải ở một số ngành công nghiệp điển hình ở Uông Bí cho thấy: nhìn chung các mẫu nước thải từ khu công nghiệp có nhiều chỉ số bị ô nhiễm, nhiều nhất là hàm lượng TSS, chì và sắt. Trong đó:
- 7/10 mẫu có hàm lượng TSS vượt quy chuẩn.
- 3/10 mẫu bị ô nhiễm chì: Nước thải mỏ than Vàng Danh - đoạn chảy qua cầu đường sắt (0.3125 mg/l); Nước suối Vàng Danh Khu 1, phường Vàng Danh (0.35 mg/l) và nước thải của nhà máy xử lý rác Bắc Sơn, phường Bắc Sơn (0.15 mg/l).
- 4/10 mẫu bị ô nhiễm sắt: Nước thải mỏ than Vàng Danh - đoạn chảy qua cầu đường sắt (7.2312 mg/l); nước thải nhà máy cơ khí ô tô, phường Phương Đông (4.85 mg/l); nước thải của cảng Bạch Thái Bưởi (6.82 mg/l); nước suối Vàng Danh Khu 1, phường Vàng Danh (3.6 mg/l).
50
Bảng 3.6. Kết quả quan trắc môi trường nước thải công nghiệp [16]
Vị trí quan trắc | Kí hiệu-Tọa độ | Thông số | |||||||||||||||
pH | Nhiệt độ (0C) | Màu Co-Pt | COD mg/l | BOD mg/l | TSS mg/l | As mg/l | Cd mg/l | Pb mg/l | Hg mg/l | Fe mg/l | Tổng P mg/l | Tổng N mg/l | Coli-form MPN/100 ml | Dầu mỡ khoáng mg/l | |||
III | Nước thải nhà máy điện Uông Bí | W11 | 8,26 | 37,8 | 5 | 12,56 | 7,25 | 23,68 | 0,00254 | <5.10-4 | 0,0364 | 0,00033 | 0,4113 | 0,258 | 0,12 | 56 | 0,072 |
Nước thải mỏ than Vàng Danh - đoạn chảy qua cầu đường sắt | W14 | 7,67 | 29,2 | 21 | 26,87 | 18,65 | 102,27 | 0,00235 | 0,0078 | 0,3125 | 0,00110 | 7,2312 | 0,085 | 2,36 | 102 | 0,257 | |
1 | Nước thải sau NMSX giầy da Sao Vàng khu Phú Thành Tây-YT | 21001'57'' 106044'46'' | 6,35 | 29,3 | 19 | 27,2 | 18,9 | 27,8 | 0,0025 | 0,003 | 0,05 | 0,001 | 0,34 | 0,67 | 2,7 | 98 | 0,25 |
2 | Nước thải nhà máy cơ khí ô tô- p. Phương Đông | 21002'29'' 106044'21'' | 7,65 | 30,2 | 14 | 25,4 | 9,8 | 24,3 | 0,008 | 0,01 | 0,03 | 0,0006 | 4,85 | 0,09 | 0,9 | 80 | 3,57 |
3 | Nước suối Vàng Danh Khu 1-p. Vàng Danh | 21006'06'' 106048'06'' | 7,84 | 30,1 | 26 | 31,2 | 24,3 | 87,3 | 0,01 | 0,004 | 0,35 | 0,004 | 6,82 | 0,09 | 1,4 | 146 | 0,43 |
4 | Nước thải CTCP than Vàng Danh | 21006'12'' 106048'00'’ | 7,25 | 21,8 | 8 | 14,5 | 16,4 | 72,4 | 0,00005 | 0,0005 | 0,05 | 0,0007 | 0,8 | 0,07 | 1,8 | 131 | 0,3 |
5 | Nước thải của cảng Bạch Thái Bưởi | 21000'02'' 106043’33’’ | 7,35 | 22,3 | 23 | 23,7 | 17,6 | 96,7 | 0,002 | 0,005 | 0,08 | 0,0004 | 3,6 | 0,056 | 1,5 | 68 | 6,75 |
Nước thải khu sản xuất VLXD (sản xuất vôi), khu Hai Gian, Phương Đông | 21000'47'' 106043’43’’ | 7,36 | 22,8 | 17 | 21,3 | 25,4 | 112,3 | 0,0006 | 0,003 | 0,025 | 0,0002 | 0,87 | 0,18 | 0,75 | 131 | 4,3 | |
7 | Nước thải của Trạm trộn bê tông Phương Nam, khu Lạc Thành – Yên Thanh | 21001'44'' 106046’07’’ | 7,24 | 22,3 | 21 | 18,9 | 14,5 | 124,2 | 0,0004 | 0,002 | 0,06 | 0,0001 | 0,73 | 0,23 | 0,45 | 87 | 6,2 |
8 | Nước thải của nhà máy xử lý rác Bắc Sơn,p. Bắc Sơn | 21004'08'' 106047'30'’ | 6,58 | 22,0 | 25,7 | 22,6 | 31,4 | 142,3 | 0,0005 | 0,002 | 0,15 | 0,001 | 0.87 | 0,35 | 3,6 | 3247 | 6,5 |
Giới hạn C QCVN 40: 2011 cột A | 5,5- 9 | 40 | 50 | 75 | 30 | 50 | 0,05 | 0,05 | 0,1 | 0,005 | 1 | 4 | 20 | 3000 | 5 | ||
Giới hạn C QCVN 40: 2011 cột B | 5,5- 9 | 40 | 150 | 150 | 50 | 100 | 0,1 | 0,1 | 0,5 | 0,01 | 5 | 6 | 40 | 5000 | 10 |
(Nguồn: Báo cáo QHBVMT thành phố Uông Bí)
Cột A Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt;
Cột B Bảng 1 quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
e) Nước thải từ bãi rác
Rác thải thành phố Uông Bí hiện chưa có hình thức xử lý triệt để, lượng nước rỉ rác này có thể ngấm xuống đấy gây ô nhiễm nguồn nước ngầm, hay chảy vào các sông suối khu vực lân cận. Loại nước này có thành phần phức tạp và khó xử lý, khó bị phân hủy sinh học, thường có hàm lượng chất hữu cơ cao, chứa nhiều kim loại nặng hòa tan và một số chất hữu cơ độc hại, có mùi hôi thối và màu nâu đậm. Tiến hành lấy 3 mẫu nước thải từ các bãi rác trên địa bàn TP Uông Bí là:
- Chỉ số TSS, BOD5, COD cả 3/3 điểm đều cao hơn nhiều lần so với QCVN
. Trong đó, nước rỉ rác của bãi rác khu Lạc Thanh - phường Yên Thanh có hàm lượng COD cao gấp gần 6 lần so với QCVN 40:2011/BTNMT, hàm lượng BOD5 cao hơn 7 lần và hàm lượng TSS cao gấp 2,5 lần so với quy chuẩn.
Hình 3.11. Hàm lượng BOD5, TSS, COD có trong nước thải bãi rác
Ghi chú:
Mẫu 1. Nước Bãi rác khu Lạc Thanh- P.Yên Thanh Mẫu 2. Nước thải bãi rác khu 5-p.Vàng Danh
Mẫu 3. Nước bãi rác Than Thùng thôn Nam Mẫu- Thượng Yên Công
- Hàm lượng Asen, Pb, Fe cả 3/3 mẫu đều vượt QCVN.
- Tổng P và tổng N đều cao hơn so với GHCP, trog đó tổng N ở nước thải bãi rác Yên Thanh cao hơn gấp 2 lần so với QCVN.
Nhận xét, nước thải từ các bãi rác ở thành phố Uông Bí đều rất ô nhiễm, nên khi chảy ra môi trường nước mặt hoặc ngấm vào mạch nước ngầm sẽ gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến hệ sinh thái, và sức khỏe con người. Để tránh ảnh hưởng của nước rỉ rác thì thứ nhất phải tìm ra phương pháp xử lý nước rỉ rác ở các bãi rác hiện có, thứ hai là hạn chế việc xử lý rác bằng phương pháp chôn, nếu có chôn thì cần thiết kết mô hình chôn đạt QCCP, có hệ thống thu gom và xử lý nước rỉ rác.
53
Bảng 3.7. Kết quả quan trắc môi trường nước thải từ các bãi rác [16]
Vị trí quan trắc | Kí hiệu | Thông số | |||||||||||||||
pH | Nhiệt độ (0C) | Màu Co-Pt | COD mg/l | BOD5 mg/l | TSS mg/l | As mg/l | Cd mg/l | Pb mg/l | Hg mg/l | Fe mg/l | Tổng P mg/l | Tổng N mg/l | Coliform MPN/ 100ml | Dầu mỡ khoáng mg/l | |||
1 | Nước Bãi rác khu Lạc Thanh- P.Yên Thanh | 21001'03'' 106045'50' | 6,08 | 31,2 | 256 | 856,3 | 357,6 | 252,4 | 0,16 | 0,09 | 1,4 | 0,008 | 12,3 | 9,3 | 130,4 | 4530 | 9,5 |
2 | Nước thải bãi rác khu 5-p.Vàng Danh | 21006'09'' 106047'07'' | 6,22 | 30,5 | 187 | 635,7 | 268,5 | 182,6 | 0,12 | 0,09 | 1,1 | 0,005 | 8,3 | 7,2 | 107,9 | 3789 | 11,2 |
3 | Nước bãi rác Than Thùng thôn Nam Mẫu- Thượng Yên Công | 21005'58'' 106045'07'' | 6,41 | 30,2 | 155 | 570,9 | 223,6 | 167,3 | 0,1 | 0,12 | 1,2 | 0,006 | 7,3 | 6,5 | 90,5 | 2763 | 13,4 |
Cmax: QCVN 25: 2009/BTNMT- cột B1 | - | - | - | 400 | 100 | - | - | - | - | - | - | - | 60 | - | - | ||
Giới hạn C QCVN 40:2011/BTNMT – cột B | 5,5- 9 | 40 | 150 | 150 | 50 | 100 | 0,1 | 0,1 | 0,5 | 0,01 | 5 | 6 | 40 | 5000 | 10 |
(Nguồn: Báo cáo QHBVMT thành phố Uông Bí 2013)
54
3.1.2. Hiện trạng chất thải rắn
Nằm trên trục đường tam giác tăng trưởng kinh tế trong vùng kinh tế trọng điểm phía bắc: Hà Nội, Hải Phòng và Quảng Ninh (Hạ Long); là đầu mối giao lưu giữa ba tuyến đường giao thông chính: đường 18A nối Hà Nội với Hạ Long; đường 10 qua Hải Phòng, Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình với Quảng Ninh (Uông Bí), Uông Bí thuộc chuỗi đô thị phát triển năng động của tỉnh Quảng Ninh. Trong 10 năm qua, quá trình phát triển kinh tế - xã hội tại Uông Bí đã diễn ra rất sôi động, nhiều cơ sở công nghiệp được xây dựng, đô thị được chỉnh trang. Công nghiệp phát triển, đô thị mở rộng, dân số đô thị ngày càng tăng đã làm bùng nổ lượng chất thải khí, nước thải và đặc biệt là chất thải rắn (CRT) với khối lượng vượt quá khả năng thu gom, xử lý. Việc thải bỏ một cách bừa bãi chất thải không hợp vệ sinh ở nội thị và cơ sở công nghiệp là nguồn gốc chính gây ô nhiễm môi trường, làm nảy sinh các bệnh tật, ảnh hưởng đến sức khoẻ và cuộc sống của con người, tác động xấu đến cảnh quan đô thị, kinh doanh du lịch, gây sức ép đến phát triển bền vững. Vì vậy, việc thu gom, xử lý chất thải rắn, xây dựng các bãi chôn lấp chất thải rắn đúng quy cách, đảm bảo vệ sinh môi trường và quản lý chất thải rắn một cách chặt chẽ nói chung, là những yêu cầu cấp bách.
1. Nguồn phát sinh, khối lượng thành phần chất thải rắn
Chất thải rắn của thành phố Uông Bí có nguồn gốc, thành phần rất đa dạng và phức tạp. Các nguồn phát sinh chất thải rắn tại thành phố Uông Bí bao gồm các hoạt động chính như sinh hoạt, nông nghiệp, chế biến nông nghiệp, công nghiệp, y tế...với thành phần và đặc điểm được thể hiện trong bảng 3.8
Bảng 3.8. Nguồn gốc phát sinh và thành phần của chất thải rắn
Nguồn phát sinh | Thành phần | |
1 | Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt | Thành phần: đa dạng, số lượng lớn bao gồm nilon, vải, các loại thức ăn thừa, rau củ quả bỏ, xỉ than… Đặc điểm: có tỷ lệ chất hữu cơ cao. |
2 | Nguồn thải từ chợ | Rác thải từ chợ có thành phần rất đa dạng, trong đó chất hữu cơ chiếm nhiều nhất khoảng 70% tổng khối lượng rác thải, nhựa, cao su, nilon khoảng 15%, tải 5%, còn lại |
là các thành phần khác. | ||
3 | Nguồn thải từ các khu trường học và hành chính sự nghiệp | Rác thải phát sinh chủ yếu từ các hàng quán phục vụ học sinh, sinh viên với thành phần chất hữu cơ dư thừa, giấy ăn, túi nilon và các loại giấy thải từ các cơ quan hành chính sự nghiệp. |
4 | Nguồn thải từ các hộ kinh doanh du lịch, khách sạn | Rác thải từ các hoạt động kinh doanh này chiếm một lượng đáng kể, nhất là vào mùa du lịch..Thành phần thường là giấy ăn, chất hữu cơ dư thừa, vỏ hoa quả, túi ninon. |
5 | Nguồn thải bệnh viện, trung tâm y tế, trạm y tế. | Thành phần: khá phức tạp bao gồm các loại bao bì, chai lọ chứa thuốc, bơm kim tiêm, băng gạc, bệnh phẩm. Có đặc điểm là chất thải rắn nguy hại cao, mang nhiều mầm bệnh, có khả năng gây ô nhiễm vi sinh cho môi trường. |
6 | Nguồn thải từ trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản | Thành phần: rơm, rạ, các phần dư thừa trong quá trình thu hoạch, các loại bao bì đựng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón… Đặc điểm: Các loại bao bì đựng các loại thuốc bảo vệ thực vật được coi là chất thải nguy hại. |
7 | Nguồn phát sinh chất thải công nghiệp | Thành phần: phụ thuộc vào hoạt động sản xuất. Đặc điểm: hiện nay, chất thải công nghiệp được coi là chất thải nguy hại với số lượng lớn. |
8 | Chất thải rắn từ các nguồn khác: bùn thải từ cống rãnh, ao hồ | Thành phần: Chủ yếu là bùn, chất hữu cơ, vô cơ. Đặc điểm: dễ gây ra ô nhiễm môi trường. |
Theo báo cáo của UBND thành phố Uông Bí về kết quả thực hiện quản lý chất thải rắn năm 2011 và tổng hợp nhiều tài liệu cho thấy: CTR tại thành phố Uông Bí vẫn chưa được phân loại tại nguồn, tổng lượng rác thải sinh hoạt (RTSH) phát sinh của thành phố Uông Bí khoảng 95 tấn/ngày, trong đó tổng lượng CTR thu gom là 90%, Tỷ lệ được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường là 90%.