nước sạch trong sinh hoạt, hạn chế dùng nước trực tiếp từ các sông suối mà chưa qua bất cứ biện pháp xử lý nào.
- Chỉ tiêu Coliform ở tất cả các mẫu nước mặc dù đều đạt QCVN cả cột A1 và A2. Đối với nước ở sông, hồ, suối việc xuất hiện Coliform là chuyện bình thường, tuy nhiên trong một số mẫu nước máy vẫn xuất hiện chỉ tiêu này từ 4 - 28 MPN/100ml, nguyên nhân là do hệ thống ống dẫn nước bị rò rỉ, hoặc bị xuống cấp, mặc dù là đạt QCVN, tuy nhiên sự có mặt của Coliform là dấu hiệu của sự ô nhiễm nên vẫn cần kiểm tra và nâng cấp hệ thống ống dẫn.
Theo kết quả phân tích trên thấy rằng nguồn nước sông, suối Vàng Danh và đập Lán Tháp có một số chỉ tiêu vượt QCVN như BOD5, COD, As và chì.
Bảng 3.1. Kết quả quan trắc phân tích môi trường nước mặt phục vụ cấp nước sinh hoạt [16]
Vị trí quan trắc | Ký hiệu – Tọa độ | Thông số | ||||||||||||
pH | Nhiệt độ (0C) | DO mg/l | COD mg/l | BOD5 mg/l | TSS mg/l | As mg/l | Cd mg/l | Pb mg/l | Hg mg/l | Coliform MPN/100ml | Tổng dầu, mỡ mg/l | |||
II | Suối Vàng Danh - Đập Lán Tháp | W12 | 6,25 | 28,9 | 6,34 | 14,21 | 5,21 | 13,91 | 0,0322 | <5.10-4 | 0,0318 | <3.10-5 | 68 | 0,019 |
Suối 12 khe | W13 | 6,75 | 28,1 | 6,56 | 4,32 | 1,56 | 3,50 | - | - | - | - | 37 | <0,001 | |
III | Sông Vàng Danh - Đập Lán Tháp | W12 | 7,21 | 28,5 | 6,41 | 18,36 | 11,25 | 13,91 | 0,0527 | <5.10-4 | 0,0332 | <3.10-5 | 120 | 0,223 |
Suối 12 khe | W13 | 6,52 | 27,3 | 6,21 | 8,52 | 3,21 | 3,41 | - | - | - | - | 54 | 0,002 | |
1 | Nước dưới hồ chưa xử lý Thôn 1-Điền Công | 20059'14'' 106046'50'' | 6,95 | 29,2 | 6,12 | 7,6 | 4,50 | 17,8 | - | - | - | - | 108 | 0,005 |
2 | Nước dưới hồ bơm lên đã xử lý Thôn 1-Điền Công | 20059'14'' 106046'50'' | 6,75 | 29,8 | 6,28 | 5,4 | 3,8 | 11,5 | - | - | - | - | 27 | 0,002 |
3 | Nước khe khu 1dùng để ăn uống -p.Vàng Danh | 21001'53'' 106047'09'' | 6,45 | 27,8 | 6,52 | 4,7 | 3,8 | 12,3 | - | - | - | - | 13 | 0,001 |
4 | Nước suối Vàng Danh cạnh bãi thải Vàng Danh 2 của Công ty than Vàng Danh | 21007'08'' 106047'47'’ | 6,43 | 21,3 | 6,32 | 11,2 | 5,4 | 14,7 | 0,00001 | 0,0005 | 0,0003 | 0,00001 | 57 | 0,01 |
5 | Nước máy tại hộ Đỗ Thị Nòn – tổ 16 – khu Bí Giàng – Yên Thanh | 21001'58'' 106045'28'’ | 6,74 | 22,3 | 6,35 | 3,2 | 2,1 | 4,5 | - | - | - | - | 4 | 0,003 |
6 | Nước suối Uông Thượng – khu 7 – Vàng Danh | 21006'23'' 106048’42’’ | 6,24 | 21,5 | 6,18 | 13,4 | 6,2 | 16,5 | 0,00003 | 0,001 | 0,0008 | 0,00005 | 97 | 0,015 |
7 | Nước máy tại Bệnh viện Việt Nam – Thụy Điển – phố Tuệ Tĩnh – Thanh Sơn | 21002'27'' 106045’08’’ | 6,78 | 22,2 | 6,25 | 3,2 | 3,2 | 7,3 | - | - | - | - | 8 | 0,003 |
8 | Nước máy tại Trường Cao đẳng sư phạm Quảng Ninh | 21001'06'' 106046’49’’ | 6,82 | 22,3 | 6,16 | 5,4 | 3,6 | 11,2 | - | - | - | - | 28 | 0,005 |
QCVN 08: 2008/ BTNMT (A1) | 6-8,5 | . | > 6 | 10 | 4 | 20 | 0,01 | 0,005 | 0,02 | 0,001 | 2500 | 0,01 | ||
QCVN 08: 2008/ BTNMT (A2) | 6-8,5 | . | > 5 | 15 | 6 | 30 | 0,02 | 0,005 | 0,02 | 0,001 | 5000 | 0,02 |
Có thể bạn quan tâm!
- Tổng Quan Các Công Trình Nghiên Cứu Có Liên Quan Tới Đề Tài
- Các Công Trình Nghiên Cứu Các Vấn Đề Có Liên Quan Đến Đề Tài Trên Lãnh Thổ Thành Phố Uông Bí
- Hàm Lượng Tss Trong Nguồn Nước Mặt Phục Vụ Cấp Nước Sinh Hoạt
- Kết Quả Quan Trắc Phân Tích Môi Trường Nước Mặt Phục Vụ Nuôi Trồng Thủy Sản[16]
- Kết Quả Quan Trắc Môi Trường Nước Thải Sinh Hoạt [16]
- Khu Vực Cáp Treo: Công Ty Cổ Phần Phát Triển Tùng Lâm Quản Lý (Thuộc Sở Thương Mại Quảng Ninh, 51% Ngân Sách Nn), Cổ Phần Hoá Từ 2000, Bắt Đầu Hoạt
Xem toàn bộ 114 trang tài liệu này.
(Nguồn: Báo cáo QHBVMT thành phố Uông Bí 2013)
34
Ghi chú:
- QCVN 08: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
- A1: Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt và các mục đích khác như loại A2, B1 và B2.
- A2: Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp; bảo tồn động thực vật thủy sinh, hoặc các mục đích sử dụng như loại B1, B2.
- Dấu “-”: thông số không phân tích
* Các nguồn nước mặt phục vụ mục đích tưới tiêu thủy lợi
Khảo sát lấy mẫu tại 12 vị trí tại các khu vực: hồ chứa nước Yên Trung, Sông Sinh, sông Uông và một số nước hồ, nước ao ở một số xã, phường thường dùng làm nguồn nước mặt phục vụ mục đích tưới tiêu thủy lợi. Kết quả phân tích cho thấy:
- Giá trị pH tại các điểm đều đạt quy chuẩn, nằm trong khoảng từ 6,75 - 7,82.
- Có 6/12 mẫu có Hàm lượng trung bình chất rắn lơ lửng (TSS) cao hơn QCVN 08: 2008/BTNMT (B1), đó là mẫu: nước hồ khu Bí Trung 1 - Phương Đông, nước chảy ra khu nuôi trồng thủy sản Khu Cầu Sến - phường Yên Thanh, nước ao hộ Nguyễn Văn Thước Khu 11 – phường Quang Trung, nước ao gần nhà ông Tam Thôn Cửa Ngăn – phường Phương Đông, nước Sông Uông ở khu vực tuyến giao thông và khu đô thị, khu dân cư tập trung. Còn 6/12 mẫu còn lại đạt QCVN là nước tưới phục vụ cho tưới tiêu.
Hình 3.4. Hàm lượng TSS trong nguồn nước mặt phục vụ mục đích tưới tiêu thủy lợi
Ghi chú:
Mẫu II.1. Hồ Yên Trung (vị trí 1); Mẫu II.2. Sông Sinh (vị trí 1) Mẫu II.3. Sông Uông (vị trí 1); Mẫu III.1. Hồ Yên Trung (vị trí 2) Mẫu III.2. Sông Sinh (vị trí 2); Mẫu III.3. Sông Uông (vị trí 2)
Mẫu 1. Nước ao gần nhà ông Tam Thôn Cửa Ngăn-p. Phương Đông Mẫu 2. Nước ao hộ Nguyễn Văn Thước Khu 11-p. Quang Trung
Mẫu 3. Nước chảy ra khu nuôi trồng thủy sản Khu Cầu Sến-p. Yên Thanh Mẫu 4. Nước hồ khu Bí Trung 1 – Phương Đông
Mẫu 5. Sông dẫn nước vào Trạm bơm nước làm mát – Nhà máy nhiệt điện Uông Bí Mẫu 6. Nước ao thôn Nam Mẫu- Thượng Yên Công
- Nồng độ oxy hòa tan (DO) đều tương đối tốt, đạt các QCVN.
- Chỉ số Tổng dầu mỡ và Coliform trong các mẫu nước đều đạt QCVN cả cột B1 và B2.
- Hầu như không phát hiện thấy kim loại nặng trong các mẫu nước ao, hồ. Riêng chỉ có 2 mẫu nước ở sông Uông, ở cả 2 vị trí đều phát hiện thấy kim loại nặng, tuy nhiên các chỉ tiêu đều tương đối thấp, nằm dưới (cột B1 và B2) QCVN 08-2008/BTHMT cho phép tương đối xa.
- Hàm lượng COD có 3/12 mẫu vượt quy chuẩn. Trong đó, có 2 mẫu ở sông Sinh tại vị trí II, III và một mẫu là nước ao hộ Nguyễn Văn Thước Khu 11, phường Quang Trung. Cả 3 vị trí này có hàm lượng COD vượt quy chuẩn hơn 1 lần.
40
35
30
25
20
15
10
5
0
Mẫu II.3 Mẫu III.3 Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6
COD (mg/l)
QCVN 08:2008 (B1)
Hình 3.5. Hàm lượng COD trong nguồn nước mặt phục vụ mục đích tưới tiêu thủy lợi
Ghi chú:
Mẫu III.2. Sông Sinh (vị trí 2); Mẫu III.3. Sông Uông (vị trí 2)
Mẫu 1. Nước ao gần nhà ông Tam Thôn Cửa Ngăn-p. Phương Đông Mẫu 2. Nước ao hộ Nguyễn Văn Thước Khu 11-p. Quang Trung
Mẫu 3. Nước chảy ra khu nuôi trồng thủy sản Khu Cầu Sến-p. Yên Thanh Mẫu 4. Nước hồ khu Bí Trung 1 – Phương Đông
Mẫu 5. Sông dẫn nước vào Trạm bơm nước làm mát – Nhà máy nhiệt điện Uông Bí Mẫu 6. Nước ao thôn Nam Mẫu- Thượng Yên Công
- Về giá trị BOD5 có 4 vị trí bị ô nhiễm, vượt QCVN cột B1 (15 mg/l), 1 mẫu tại nước ao gần nhà ông Tam Thôn Cửa Ngăn, phường Phương Đông là 22,3 (mg/l); 1 mẫu tại Nước hồ khu Bí Trung 1 – Phương Đông có giá trị BOD5 là 18, 3 (mg/l) và 2 mẫu tại sông Uông có giá trị lần lượt là 18,51 (mg/l) và 21,65 (mg/l).
25
Mẫu Mẫu Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6
II.3 III.3
BOD5 (mg/l)
QCVN 08:2008 (B1)
20
15
10
5
0
Hình 3.6. Hàm lượng BOD5 trong nguồn nước mặt phục vụ mục đích tưới tiêu thủy lợi
Ghi chú:
Mẫu III.2. Sông Sinh (vị trí 2); Mẫu III.3. Sông Uông (vị trí 2)
Mẫu 1. Nước ao gần nhà ông Tam Thôn Cửa Ngăn-p. Phương Đông Mẫu 2. Nước ao hộ Nguyễn Văn Thước Khu 11-p. Quang Trung
Mẫu 3. Nước chảy ra khu nuôi trồng thủy sản Khu Cầu Sến-p. Yên Thanh Mẫu 4. Nước hồ khu Bí Trung 1 – Phương Đông
Mẫu 5. Sông dẫn nước vào Trạm bơm nước làm mát – Nhà máy nhiệt điện Uông Bí Mẫu 6. Nước ao thôn Nam Mẫu- Thượng Yên Công
Như vậy, nhìn chung chất lượng nước sông, hồ, suối, kênh mương phục vụ cho mục đích tưới tiêu thủy lợi khá tốt. Cần có biện pháp duy trì sự ổn định này và đồng thời cần lên phương án quản lý các nguồn nước thải vào sông Uông ở vị trí II và III.
Bảng 3.2. Kết quả quan trắc phân tích môi trường nước mặt phục vụ cấp nước tưới tiêu thủy lợi [16]
Vị trí quan trắc | Ký hiệu – Tọa độ | Thông số | ||||||||||||
pH | Nhiệt độ (0C) | DO mg/l | COD mg/l | BOD5 mg/l | TSS mg/l | As mg/l | Cd mg/l | Pb mg/l | Hg mg/l | Coliform MPN/100ml | Tổng dầu, mỡ mg/l | |||
II | 1. Hồ Yên Trung | W6 | 6,84 | 28,4 | 5,88 | 6,39 | 1,61 | 15,23 | - | - | - | - | 25 | 0,027 |
2. Sông Sinh | W7 | 7,35 | 28,6 | 6,45 | 9,32 | 4,87 | 45,73 | - | - | - | - | 6 | 0,024 | |
3. Sông Uông | W10 | 7,64 | 29,1 | 6,77 | 35,61 | 18,51 | 63,12 | 0,0379 | <5.10-4 | 0,0214 | <3.10-5 | 700 | 0,054 | |
III | 1. Hồ Yên Trung | W6 | 6,93 | 28,9 | 6,12 | 8,15 | 2,31 | 13,68 | - | - | - | - | 43 | 0,021 |
2. Sông Sinh | W7 | 7,56 | 29,5 | 6,51 | 18,36 | 13,36 | 41,73 | - | - | - | - | 540 | 0,084 | |
3. Sông Uông | W10 | 7,75 | 29,6 | 6,62 | 33,34 | 21,65 | 57,69 | 0,0381 | <5.10-4 | 0,0287 | <3.10-5 | 630 | 0,082 | |
1 | Nước ao gần nhà ông Tam Thôn Cửa Ngăn-p. Phương Đông | 21003'08'' 106042'52'' | 7,25 | 29,8 | 5,42 | 27,8 | 22,3 | 57,8 | - | - | - | - | 670 | 0,035 |
2 | Nước ao hộ Nguyễn Văn Thước Khu 11-p. Quang Trung | 21000'58'' 106046'26'' | 7,43 | 29,5 | 6,35 | 34,5 | 13,7 | 52,8 | - | - | - | - | 530 | 0,05 |
3 | Nước chảy ra khu nuôi trồng thủy sản Khu Cầu Sến-p. Yên Thanh | 21002'05'' 106044'23'' | 6,87 | 29,2 | 7,58 | 25,4 | 14,5 | 54,3 | - | - | - | - | 460 | 0,038 |
4 | Nước hồ khu Bí Trung 1 – Phương Đông | 21002'37'' 106044’12’’ | 7,42 | 22,1 | 5,84 | 28,7 | 18,3 | 56,8 | - | - | - | - | 575 | 0,048 |
5 | Sông dẫn nước vào Trạm bơm nước làm mát – Nhà máy nhiệt điện Uông Bí mở rộng | 21001'26'' 106046’55’’ | 6,98 | 21,5 | 6,54 | 19,8 | 10,8 | 35,6 | - | - | - | - | 308 | 0,008 |
6 | Nước ao thôn Nam Mẫu- Thượng Yên Công | 21006'12'' 106045'17'' | 7,12 | 21,0 | 6,57 | 17,8 | 8,3 | 20,8 | - | - | - | - | 192 | 0,004 |
QCVN 08: 2008/ BTNMT-B1 | 5,5-9 | . | > 4 | 30 | 15 | 50 | 0,05 | 0,01 | 0,05 | 0,001 | 7500 | 0,1 | ||
QCVN 08: 2008/ BTNMT-B2 | 5,5-9 | . | > 2 | 50 | 25 | 100 | 0,1 | 0,01 | 0,05 | 0,002 | 10000 | 0,3 |
(Nguồn: Báo cáo QHBVMT thành phố Uông Bí 2013)
39
Ghi chú:
- QCVN 08: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
- B1: Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi, hoặc các mục đích sử dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2.
- B2: Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng thấp.
- Dấu “-”: thông số không phân tích.
* Nguồn nước mặt phục vụ nuôi trồng thủy sản
Trong tổng số 5 mẫu quan trắc nước mặt nuôi trồng thủy sản ở các vị trí khác nhau, ở các phường, xã khác nhau cho thấy nhìn chung các mẫu nước này đều đạt QCVN 08: 2008/ BTNMT-B1. Riêng chỉ có mẫu nước nuôi trồng thủy sản cạnh cảng Bạch Thái Bưởi là có chỉ số TSS (TSS = 56,7mg/l, QCVN = 50mg/l) và Dầu (dầu = 0,23mg/l, QCVN = 0,1mg/l) là vượt so với QCVN. Dầu mỡ là từ tầu thuyền hoạt động trên cảng, còn các chất rắn lơ lửng có nguồn từ chính sinh hoạt của những người đi tầu, từ những chất mà tầu ở Cảng trung chuyển,..... Như vậy để nước ở khu vực này đảm bảo tiêu chuẩn cho nuôi trồng thủy sản, cần hạn chế tình trạng thải chất thải xuống cảng, đề nghị các chủ tàu phải kiểm tra xem nước đáy tầu có nhiễm dầu không, nếu có cần phải xử lý nước đáy tàu nhiễm dầu trước khi xả ra nước, đồng thời cần quản lý các tầu thuyền quá cũ, có nguy cơ gây ô nhiễm dầu lớn.
0.25
0.2
0.15
0.1
0.05
0
Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu 5
Dầ u mỡ khoá ng (mg/l)
QCVN 08:2008 (B1)
Hình 3.7. Hàm lượng Dẫu mỡ trong nguồn nước mặt phục vụ nuôi trồng thủy sản