Thương mại - dịch vụ | Người | 4.875 | |
Tỷ lệ so với tổng lao động | % | 24,97 |
Có thể bạn quan tâm!
- Những Bài Học Rút Ra Từ Kinh Nghiệm Của Một Số Nước
- Thực Tiễn Việc Thực Hiện Quyền Sử Dụng Đất Ở Việt Nam
- Ðánh Giá Tình Hình Cơ Bản Của Huyện Vân Đồn, Tỉnh Quảng Ninh
- Tổng Hợp Kết Quả Thừa Kế Qsdð Theo Đơn Vị Hành Chính
- So Sánh Kết Quả Tặng Cho Qsdð Giữa 11 Xã Và 01 Thị Trấn Với Nhau
- Ðánh Giá Kết Quả Thừa Kế Qsdð Theo Mức Độ Hoàn Thành
Xem toàn bộ 115 trang tài liệu này.
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh năm 2017)
3.1.2. Thực trạng công tác quản lý và sử dụng đất đai
3.1.2.1. Công tác xác định địa giới hành chính
a. Công tác lập và quản lý địa giới hành chính
Ngày 23/3/1994, đổi tên huyện Cẩm Phả thành huyện Vân Đồn; Ngày 20/7/1998 sau khi tách quần đảo Cô Tô khỏi huyện Vân Đồn để thành lập huyện Cô Tô. Huyện Vân Đồn mới bao gồm 12 đơn vị hành chính cấp xã: Trong đó có 01 thị trấn và 11 xã theo Chỉ thị 364-CT ngày 06/11/1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng nay là Thủ tướng Chính phủ Về việc giải quyết những tranh chấp đất đai liên quan đến địa giới hành chính tỉnh, huyện, xã (Báo cáo số: 01A/BC-UBND ngày 09/01/2018 của UBND huyện Vân Đồn).
- Việc quản lý, sử dụng hồ sơ địa giới, bản đồ địa giới và mốc địa giới hành chính các cấp được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 119/CP ngày 16/9/1994 của Chính Phủ (Báo cáo số: 01A/BC-UBND ngày 09/01/2018 của UBND huyện Vân Đồn).
* Hồ sơ địa giới hành chính huyện Vân Đồn gồm:
- Hồ sơ địa giới hành chính cấp xã:
+ Bản đồ, địa giới hành chính cấp xã.
+ Bản xác nhận sơ đồ vị trí các mốc địa giới hành chính cấp xã, huyện, tỉnh (có trên đường địa giới hành chính của xã).
+ Bản xác nhận toạ độ các mốc địa giới hành chính cấp xã.
+ Bảng toạ độ các điểm đặc trưng trên đường địa giới hành chính cấp xã.
+ Bản mô tả tình hình chung về địa giới hành chính cấp xã.
+ Biên bản xác nhận mô tả đường địa giới hành chính cấp xã.
+ Các phiếu thống kê (dân cư, Thuỷ Hệ, Sơn văn).
+ Biên bản bàn giao mốc địa giới hành chính các cấp.
+ Các văn bản pháp luật về thành lập xã.
- Hồ sơ địa giới hành chính cấp huyện:
+ Bản đồ địa giới hành chính cấp huyện.
+ Bản xác nhận sơ đồ vị trí các mốc địa giới hành chính cấp huyện, tỉnh (có trên đường địa giới hành chính của huyện).
+ Bảng xác nhận toạ độ các mốc địa giới hành chính cấp huyện.
+ Bảng toạ độ các điểm đặc trưng trên đường địa giới hành chính cấp huyện.
+ Bản mô tả tình hình chung về địa giới hành chính cấp huyện.
+ Biên bản xác nhận mô tả đường địa giới hành chính cấp huyện, tỉnh (có trên đường địa giới của huyện).
+ Các văn bản pháp luật về thành lập huyện.
+ Thống kê các tài liệu về địa giới hành chính của các xã trong huyện.
* Việc quản lý lưu trữ hồ sơ địa giới, bản đồ địa giới hành chính các cấp được thực hiện như sau:
- Đối với hồ sơ địa giới, bản đồ địa giới hành chính cấp xã, phường, thị trấn:
+ 01 bộ lưu trữ tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
+ 01 bộ lưu trữ tại Uỷ ban nhân dân huyện.
- Đối với hồ sơ địa giới, bản đồ địa giới hành chính cấp huyện:
+ 01 bộ lưu trữ tại Uỷ ban nhân dân huyện.
b. Những khó khăn, vướng mắc trong việc quản lý địa giới hành chính
Sau thời gian gần 30 năm đưa vào quản lý, khai thác, sử dụng hệ thống hồ sơ về địa giới hành chính theo Chỉ thị 364-CT ngày 06/11/1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng nay là Thủ tướng Chính phủ đã phát huy hiệu quả to lớn.
Tuy nhiên qua thời gian gần 30 năm đưa vào quản lý, khai thác, sử dụng hệ thống hồ sơ về địa giới hành chính cũng đã bộc lộ những khó khăn, vướng mắc trong công tác quản lý nhà nước tại địa phương trên địa bàn huyện. Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn cần thiết phải điều chỉnh một số điểm trong hồ sơ địa giới hành chính cho phù hợp với điều kiện thực tế hiện nay nhằm giảm bớt khó khăn cho công tác quản lý nhà nước, phiền hà cho nhân dân khi thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân.
3.1.2.2. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai hàng năm
Kỳ kiểm kê đất đai gần nhất là năm 2014. Về kết quả kiểm kê đất đai tính đến ngày 31/12/2014: Tổng diện tích tự nhiên của huyện Vân Đồn là 58.183,30 ha. Trong đó: Nhóm đất nông nghiệp (NNP) là: 39556,18 ha chiếm 67,99 %; Nhóm đất phi nông nghiệp (PNN) là: 4669,57 ha chiếm 8,03 % và Nhóm đất chưa sử dụng (CSD) là: 13957,54 ha chiếm 23,99 % (Báo cáo số: 01A/BC-UBND ngày 09/01/2018 của UBND huyện Vân Đồn).
Kết quả kiểm kê năm 2014 được thể hiện bằng hệ thống bảng biểu số liệu, bản đồ khoanh thửa, bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã theo quy định thống nhất tại Thông tư 28/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Báo cáo số: 01A/BC-UBND ngày 09/01/2018 của UBND huyện Vân Đồn).
Tình hình thực hiện công tác thống kê năm 2015, 2016: Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai trên địa bàn huyện Vân Đồn được xác lập đúng với hiện trạng sử dụng đất. Được sử dụng nguồn tài liệu có độ chính xác tương đối,
cùng với sự hỗ trợ rất lớn về các giải pháp công nghệ. Có sự giám sát, thanh
kiểm tra thường xuyên của ngành quản lý và địa phương nên có thể khẳng định bộ số liệu thống kê đất, kiểm kê đai của huyện Vân Đồn đạt được tất cả các yêu cầu kỹ thuật đề ra, đáp ứng tốt cho mục đích quản lý đất đai, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương, đủ điều kiện để công bố và đưa vào sử dụng (Báo cáo số: 01A/BC-UBND ngày 09/01/2018 của UBND huyện Vân Đồn).
3.1.2.3. Công tác đo đạc lập bản đồ địa chính
Toàn huyện đã đo đạc lập bản đồ địa chính 12/12 xã, thị trấn với diện tích lập bản đồ địa chính là 11.442,03ha (trong đó: Diện tích có bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000: 10.359,26ha; Diện tích có bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000: 1.082,77 ha), chiếm 19,67% (11.442,03ha/58.183,26 ha) so với diện tích đất tự nhiên; Diện tích đo đạc bản đồ địa chính lâm nghiệp có tỷ lệ 1/10.000 là: 35.717,84 ha chủ yếu là diện tích đất lâm nghiệp do đơn vị Xí nghiệp 103 đo vẽ trên 12/12 xã, thị trấn. Kết quả này được đo đạc từ giai đoạn 2007 (năm đo đạc bản đồ địa chính thị trấn Cái Rồng) đến hết năm 2013 (đối với 11 xã còn lại) và không thay đổi cho đến 31/12/2017 (Báo cáo số: 01A/BC-UBND ngày 09/01/2018 của UBND huyện Vân Đồn).
Căn cứ Khoản 2 Điều 70; khoản 1, 2 Điều 95 và khoản 6 Điều 12 Luật Đất đai 2013; Căn cứ Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2017. UBND huyện ban hành Văn bản số chỉ đạo số: 979/UBND ngày 25/5/2017 “V/v thực hiện kê khai đăng ký đất đai”. Đến nay đã triển khai đăng ký đất đai đến 12/12 xã, thị trấn trên toàn địa bàn huyện (Báo cáo số: 01A/BC- UBND ngày 09/01/2018 của UBND huyện Vân Đồn).
Kinh phí đã đầu tư cho công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai: đã thực hiện xong việc đo đạc, lập bản đồ địa chín toàn huyện từ năm 2012 nên không bố trí kinh phí trong giai đoạn 2015 - 2017.
3.1.2.4. Công tác cấp giấy chứng nhận QSDÐ, Quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất
Đã cấp Giấy chứng nhận trên 36.136/42.873 thửa cần cấp Giấy.
Diện tích đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, hộ gia đình cá nhân tính đến ngày 15/5/2017 là 8.211,78 ha, trong đó đất ở đô thị đã cấp 55,2 ha đạt 80,8 % diện tích cần cấp; đất ở nông thôn đã cấp 259,3 ha đạt 97,39 % diện tích cần cấp; đất sản xuất nông nghiệp đã cấp 857,5 ha đạt 90,72 % diện tích cần cấp; Đất nuôi trồng thủy sản đã cấp 311,6 ha đạt 79,95
% diện tích cần cấp.
Bảng 3.5: Kết quả cấp GCNQSD đất (lần đầu) giai đoạn 2015 - 2017
Tên xã, thị trấn | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2017 | Tổng | |
1 | TT Cái Rồng | 28 | 37 | 61 | 126 |
2 | Hạ Long | 6 | 20 | 39 | 65 |
3 | Đông Xá | 39 | 26 | 50 | 115 |
4 | Đoàn Kết | 17 | 16 | 19 | 52 |
5 | Bình Dân | 0 | 0 | 26 | 26 |
6 | Đài Xuyên | 41 | 12 | 1 | 54 |
7 | Vạn Yên | 0 | 1 | 5 | 6 |
8 | Quan Lạn | 10 | 15 | 14 | 39 |
9 | Minh Châu | 13 | 23 | 30 | 66 |
10 | Thắng Lợi | 2 | 7 | 6 | 15 |
11 | Ngọc Vừng | 1 | 3 | 10 | 14 |
12 | Bản Sen | 0 | 5 | 5 | 10 |
Tổng | 157 | 165 | 266 | 588 |
(Nguồn UBND huyện Vân Đồn)
Việc tiêu hủy phôi GCNQSD đất bị hỏng: UBND huyện đã ban hành Quyết định số: 3444/QĐ-UBND ngày 19/7/2017 v/v tiêu hủy phôi GCNQSD đất bị hỏng trong quá trình sử dụng. Tổng số phôi GCN đã tiêu hủy
là 3.338 phôi. Việc tiêu hủy thực hiện đúng theo quy trình quy định và có sự chứng kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan.
3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất huyện Vân Đồn năm 2017
Hiện trạn sử dụng đất KKT Vân Đồn năm 2017 có tổng diện tích tự nhiên toàn huyện: 55320,23 ha, trong đó: Ðât nông nghiệp: 41806,05 ha, chiếm 75,57 % diện tích tự nhiên; Ðât phi nông nghiệp: 2674,91 ha, chiếm 4,84 % diện tích tự nhiên; Ðất chưa sử dụng: 10839,27 ha, chiếm 19,59 % diện tích tự nhiên.
Bảng 3.6: Hiên trạng sử dụng đất của huyện Vân Đồn năm 2017
Loại đất | Mã | Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | |
Tổng diện tích tự nhiên | 55.320,23 | 100.00 | ||
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 41.806,05 | 75,57 |
1.1 | Đất lúa nước | LUA | 564,73 | 1,02 |
1.2 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 332,93 | 0,60 |
1.3 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 11.573,59 | 20,92 |
1.4 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 6.158 | 11,13 |
1.5 | Đất rừng sản xuất | RSX | 22.360,74 | 40,42 |
1.6 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS | 686,60 | 1,24 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 2.674,91 | 4,84 |
2.1 | Đất XD trụ sở cơ quan | CTS | 6,14 | 0,01 |
2.2 | Đất quốc phòng | CQP | 697,40 | 1,26 |
2.3 | Đất an ninh | CAN | 0,44 | 0,00 |
2.4 | Đất khu công nghiệp | SKK | 0,00 | 0,00 |
2.5 | Đất cơ sở sản xuất KD | SKC | 468,68 | 0,85 |
2.6 | Đất sản xuất VLXD | SKX | 5,74 | 0,01 |
2.7 | Đất cho hoạt động KS | SKS | 118,40 | 0,21 |
2.8 | Đất di tích danh thắng | DDT | 25,04 | 0,05 |
2.9 | Đất xử lý rác thải | DRA | 4,50 | 0,01 |
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TTN | 16,14 | 0,03 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD | 91,30 | 0,17 | |
2.12 | Đất có mặt nước CD | SMN | 83,59 | 015 |
2.13 | Đất phát triển hạ tầng | DHT | 653,65 | 1,18 |
2.14 | Đất ở tại tại đô thị | ODT | 81,68 | 0,15 |
2.15 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 324,54 | 0,59 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 10.839,27 | 19,59 |
3.1 | Đất bằng chưa sử dụng | BCS | 3.241 | 5,85 |
3.2 | Đất đồi núi chưa sử dụng | DCS | 7.598,27 | 13,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh năm 2017)
3.2. Tổng hợp kết quả chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho QSDÐ trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2015-2017
3.2.1. Tổng hợp kết quả chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho QSDĐ theo đơn vị hành chính
3.2.1.1. Tổng hợp kết quả chuyển nhượng QSDÐ theo đơn vị hành chính
Kết quả chuyển nhượng QSDÐ trên địa bàn KKT Vân Đồn giai đoạn từ năm 2015 - 2017 theo số liệu tổng hợp từ Văn phòng Ðăng ký QSDÐ huyện cho thây tình hình chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện rất sôi động với tổng số đã đăng ký tại Văn phòng đăng ký QSDÐ huyện trong 3 năm là 2717 hồ sơ với tổng diện tích đất chuyển nhượng là 1.237.273 m2 nhưng phân bố không đồng đều giữa các đơn vị xã, thị trấn. Thị trường chuyển nhượng quyền sử dụng đất diễn ra sôi động nhất tại thị trấn Cái Rồng trung tâm huyện với 823 hồ sơ và xã Hạ Long với 811 hồ sơ.
Các xã còn lại có số lượng hồ sơ thấp hơn trong đó 2 xã thấp nhất là xã Bình Dân với 9 hồ sơ và xã Thắng Lợi với 10 hồ sơ.
Kết quả chuyển nhượng QSDĐ tại 12 đơn vị hành chính của huyện trong 3 năm từ 2015 - 2017 được thể hiện trong bảng 3.7:
Nhìn vào bảng trên ta thấy thị trấn Cái Rồng là đơn vị dẫn đầu về số lượng hồ sơ chuyển nhượng QSDÐ với tổng số 823 hồ sơ. Tiếp đến là xã Hạ Long với 811 hồ sơ, thứ 3 là xã Đông Xá với 565 hồ sơ. Có thể nhận xét
chung là các xã, thị trấn nhóm 1 có số lượng hồ sơ nhiều hơn cả như: Thị trấn Cái Rồng, xã Hạ Long, xã Đông Xá là các xã, thị trấn có số lượng hồ sơ chuyển nhượng nhiều hơn cả, mỗi đơn vị trên dưới 600 hồ sơ, trong đó cao nhất là Thị trấn Cái Rồng. Nguyên nhân là do Thị trấn Cái Rồng, xã Hạ Long, xã Đông Xá là các xã, thị trấn có trục đường tỉnh lộ 334 đi qua, là đơn vị hành chính có diện tích tự nhiên , mật độ dân cư lớn, có đủ điều kiện để phát triển sản xuất kinh doanh dịch vụ thương mại du lịch và kinh tế - xã hội và đặc biệt là nơi có không khí trong lành, giáp biển thuận lợi về giao thông đường bộ và đường thủy, gần cảng cá, cảng du lịch đi các tuyến đảo nên có nhiều người tìm đến đây để mua đất.
Bảng 3.7: Tổng hợp kết quả chuyển nhượng QSDÐ của 12 đơn vị hành chính trên địa bàn huyện Vân Đồn giai đoạn 2015 - 2017
Ðơn vị hành chính | Tổng số | ||
Hồ Sơ | Diện tích (m2) | ||
1 | Thị trấn Cái Rồng | 823 | 123.450 |
2 | Xã Hạ Long | 811 | 486.334 |
3 | Xã Đông Xá | 565 | 282.567 |
4 | Xã Đoàn Kết | 280 | 196.432 |
5 | Xã Bình Dân | 9 | 9.911 |
6 | Xã Đài Xuyên | 14 | 2.837 |
7 | Xã Vạn Yên | 55 | 55.046 |
8 | Xã Quan Lạn | 40 | 14.428 |
9 | Xã Minh Châu | 60 | 42.776 |
10 | Xã Ngọc Vừng | 38 | 13.209 |
11 | Xã Thắng Lợi | 10 | 2.439 |
12 | Xã Bản Sen | 12 | 7.844 |
Tổng | 2717 | 1.237.273 |
(Nguồn VPĐKQSDĐ huyện Vân Đồn)