Xb | Y ZGZ | R | ZG | R | ||
E u | 0 ; | Var | u GZ | G | 0 | |
0 | e R | 0 | R |
Có thể bạn quan tâm!
- Các Phương Pháp Xác Định Giá Trị Giống Ước Tính
- Tình Hình Nghiên Cứu Chọn Lọc Bò Đực Giống Chuyên Sữa
- Chọn Bê Đực Giống Holstein Friesian Thông Qua Đời Trước
- Tiềm Năng Sữa Của Bố Và Sản Lượng Sữa Của Mẹ Các Bê Đực Giống
- Lượng Xuất Tinh Của Bò Đực Giống Holstein Friesian (Ml/lần)
- Tỷ Lệ Tinh Trùng Sống Trong Tinh Dịch Của Bò Đực Giống Holstein Friesian (%)
Xem toàn bộ 169 trang tài liệu này.
Var(Y )
Trong đó:
ZGZ
R ; Var(u) G
A * a
Var(E) R
I * e
cảnh.
+ A là ma trận quan hệ tử thức.
;
+ 2
2
2
a là phương sai di truyền cộng gộp.
+ R là phần còn lại bao gồm cả di truyền không cộng gộp và ngoại
+ 2
e là phương sai của phần còn lại bao gồm cả không cộng gộp và ngoại cảnh.
di truyền
+ I là ma trận đồng nhất vì đây là mô hình 1 tính trạng nên I=1 và
R= 2e
Ước tính giá trị giống (GTG) ước tính về tiềm năng sản xuất sữa của từng các thể bò đực giống HF thông qua sản lượng sữa của đàn chị em gái.
Dùng phương pháp chỉ số chọn lọc một tính trạng, thông tin thu
thập từ các nguồn thân thuộc khác nhau, dạng tổng quát như sau:
n
Trong đó:
I bi (Pi P )
i 1
+ I là chỉ số chọn lọc hay giá trị giống của con vật.
+ bi là hệ số theo các nguồn thông tin tương ứng.
+ Pi là năng suất trung bình của nhóm thân thuộc thứ i.
đồng.
+ P là năng suất trung bình của quần thể
hoặc nhóm tương
Ước tính các hệ số tương ứng của các nguồn thông tin thu thập của
các đực giống để tính giá trị giống dùng chương trình ZPLAN+.
Tính giá trị giống về sản lượng sữa chu kỳ chuẩn 305 ngày của các đực thông qua chị em gái nửa ruột thịt (Halfsibs):
Trong đó:
Ii bi (Pi P )
+Ii là giá trị giống về sản lượng sữa chu kỳ 305 ngày của đực giống thứ i.
+bi là hệ số theo các nguồn thông tin chị em gái nửa ruột thịt của đực giống thứ i.
+ Pi là sản lượng sữa chu kỳ 305 ngày trung bình (kg) của nhóm chị em gái nửa ruột thịt theo cha của đực giống thức i.
+ P là sản lượng sữa chu kỳ 305 ngày trung bình của nhóm bò cái tương đồng với chị em gái của các đực giống.
2
I
2
G
I
Độ chính xác của giá trị giống:
rAI
2 b' Pb
P
Trong đó:
3 2 2
1 2 4 G E
4 G m
+ rAI là độ chính xác của giá trị giống.
+
I
2 là phương sai của giá trị giống.
+ P là phương sai kiểu hình theo nguồn thông tin chi em gái của các đực giống.
+
G
2 là phương sai di truyền.
+
E
2 là phương sai môi trường.
+ m là số chị em gái nửa ruột thịt theo cha thu thập số liệu.
Từ giá trị
giống về
tiềm năng sữa được xác định thông qua sản
lượng sữa đàn chị em gái, những bò đực giống có giá trị giống dương sẽ được chọn theo nguyên tắc từ cao xuống thấp để tiếp tục đánh giá, kiểm tra qua đời sau. Những đực giống có giá trị giống âm thì loại bỏ.
2.3.4. Chọn lọc bò đực giống Holstein Friesian bằng giá trị giống
ước tính
về tiềm năng sữa
thông qua sản lượng sữa lứa đầu của
đàn con gái
2.3.4.1. Sản lượng sữa 305 ngày và sữa tiêu chuẩn lứa đầu của đàn bò con gái
Phương pháp làm tương tự như đối với đàn bò chị em gái.
2.4.4.2. Chất lượng sữa lứa đầu của đàn bò con gái
Phương pháp làm tương tự như đối với đàn bò chị em gái.
2.4.4.3. Giá trị
giống
ước tính về
tiềm năng sữa của bò đực giống
thông qua sản lượng sữa lứa đầu đàn con gái
Phương pháp làm tương tự như đối với đàn bò chị em gái, ngoại trừ ước tính giá trị giống về sản lượng sữa chu kỳ 305 ngày của các đực giống thông qua con gái của chúng được thực hiện:
Ii
Trong đó:
2ni
ni a
(Pi
P ) a
4 h 2
h 2
i.
gái.
+ Ii là giá trị giống về tiềm năng sữa của bò đực giống thứ i.
+ ni là số con gái thu số liệu của đực giống thứ i.
+ Pi là sản lượng sữa chu kỳ 305 ngày đàn CG của đực giống thứ
+ h2 là hệ số di truyền về sản lượng sữa chu kỳ 305 ngày đàn con
+ P là sản lượng sữa chu kỳ
chuẩn 305 ngày trung bình của
nhóm bò cái tương đồng với con gái của các đực giống.
Độ chính xác của giá trị giống:
ni
ni
a
r a 4 h 2
Trong đó:
AI h 2
+ rAI là độ chính xác của giá trị giống.
+ ni là số con gái thu số liệu của đực giống thứ i.
+ h2 là hệ số di truyền của tính trạng sản lượng sữa chu kỳ 305
ngày.
(Walter, 1984; Mrode, 1996)
Qua đánh giá giá trị giống của bò đực giống thông qua sản lượng sữa của đàn con gái, chọn những bò đực giống có gái trị giống dương cao
để đời sau
có sản lượng sữa cao do
nhận được nguồn gen của bố cao
sản nhằm cải tạo, nhân nhanh đàn bò sữa Việt Nam có chất lượng tốt.
2.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU
Các số
liệu về tỷ
lệ phần trăm (Hoạt lực tinh trùng, tỷ lệ
tinh trùng sống, tỷ
lệ mỡ
sữa và tỷ
lệ protein sữa) trước khi xử lý
được chuyển dạng để bằng hàm Y = Degrees {asin[sqrt(x/100)]}.
Sau khi tính toán xong, kết quả
được chuyển dạng trở về
đơn vị
gốc theo Y1 = 100 x {Sin[radians(x)]}2.
Các tham số thống kê cần được tính toán gồm: mean, sai số chuẩn
(SE).
Giá trị trung bình bình phương nhỏ nhất và sai số chuẩn được xác định
bằng Proc GLM trong chương trình SAS 9.1.
Ước tính các thành phần phương sai dùng VCE6.
Ước tính các tham số trong phương trình chỉ số để ước tính GTG của từng bò đực giống, dùng chương trình ZPLAN+ (Florence Ytournel. 2011).
Quá trình kiểm tra đánh giá chọn lọc bò đực giống chuyên sữa HF theo 4 bước được tóm tắt theo sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỌN LỌC BÒ ĐỰC GIỐNG HOLSTEIN FRIESIAN QUA ĐỜI SAU
Chọn bò đực giống thông qua đời trước
Tuyển chọn được 15 bê đực HF trong số 35 cá thể đủ tiêu chuẩn làm giống theo hệ phả đưa vào kiểm tra cá thể
Chọn bò đực giống thông qua cá thể
Chọn được 10 bò đực giống tốt nhất trong số 15 con đã được tuyển chọn qua hệ phả và hoàn thành kiểm tra qua cá thể để đưa vào kiểm tra qua chị em
Chọn lọc bò đực giống bằng giá trị giống thông qua sản lượng sữa đàn chị em gái
Chọn được 6 bò đực giống tốt nhất từ 10 bò đực giống đã hoàn thành kiểm tra qua chị em gái để đưa vào kiểm tra qua con gái
Chọn lọc bò đực giống bằng giá trị giống thông qua sản lượng sữa đàn con gái
Chọn được 3 đực giống tốt nhất trong số 6 bò đực giống, đã hoàn thành kiểm tra qua con gái để đưa vào sản xuất tinh đông lạnh phục vụ công tác cải tiến nâng cao chất lượng đàn bò sữa
Chương 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. CHỌN BÊ ĐỰC GIỐNG HOLSTEIN FRIESIAN ĐỜI TRƯỚC
THÔNG QUA
Chọn bò đực làm giống thông qua đời trước là bước tuyển chọn những bê đực có đầy đủ tiêu chuẩn về giống căn cứ vào hệ phả. Trong
các chỉ
tiêu được sử
dụng tuyển chọn đực giống thông qua đời trước
(ông, bà nội và ngoại, bố, mẹ), tiềm năng di truyền sữa của bố và sản lượng sữa của mẹ là quan trọng nhất. Chọn bò đực giống thông qua đời trước là tiền đề, bước quan trọng của phương pháp chọn lọc bò đực giống sữa qua đời sau.
3.1.1. Tuyển chọn bê đực giống đạt tiêu chuẩn đưa vào kiểm tra qua đời sau
Căn cứ vào sản lượng sữa của 858 bò sữa HF hạt nhân (506 cá thể
ở Mộc Châu và 352 cá thể ở Tuyên Quang) có sản lượng sữa >7.000
kg/chu kỳ xác định bởi Nguyễn Văn Đức (2005); căn cứ vào lý lịch: bố, ông nội và ngoại hoặc tinh đông lạnh có tiềm năng sữa >12.000 kg/chu
kỳ; căn cứ vào ngoại hình và khối lượng sơ sinh của từng cá thể đàn bê
đực sinh ra từ
bố mẹ
đó trong giai đoạn từ
tháng 6/2006 đến tháng
7/2007. Tổng số 23 bê đực sinh tại Mộc Châu và 12 bê đực sinh tại
Tuyên Quang đã hội tụ
đầy đủ
các tiêu chuẩn để
tuyển chọn
đưa vào
kiểm tra chọn làm giống.
Như vậy, đàn bê đực được tuyển chọn này có chất lượng tốt, đạt đầy đủ các tiêu chuẩn của bê đực HF làm giống vì được sinh ra từ bố có tiềm năng sữa rất cao ≥ 12.000 kg/chu kỳ; mẹ có sản lượng sữa cao >7.000 kg/chu kỳ với tỷ lệ mỡ sữa ≥ 3,5% và tỷ lệ protein sữa ≥ 3,0%; khối lượng sơ sinh > 35 kg và mang đầy đủ đặc điểm ngoại hình của giống để chọn làm đực giống.
Sau khi tuyển chọn, đàn bê đực được tiếp tục nuôi dưỡng theo đúng quy trình kỹ thuật nuôi bê đực giống tại hai cơ sở đó cho đến khi cai sữa. Đến kết thúc cai sữa, đàn bê đực này được đánh giá một cách kỹ càng về
ngoại hình thể
chất, khả năng sinh trưởng phát triển, sự
cân đối các bộ
phận của cơ thể đặc biệt bộ phận sinh dục. Kết quả đánh giá cho thấy đàn bê đực tại thời điểm cai sữa có ngoại hình đẹp, khỏe mạnh, có dáng của bò đực giống HF.
Từ 35 bê đực HF có đầy đủ các tiêu chuẩn làm giống, 15 cá thể tốt nhất được tuyển chọn đưa vào kiểm tra bản thân (bảng 3.1).
Bảng 3.1. Danh sách 15 bê đực được tuyển chọn qua đời trước
SH bê Ngày sinh Nơi sinh
Mộc
SH bố SH mẹ KLss
(kg)
RUANN CELSIUS
Màu sắc Lang
290 14/8/2006
Châu
MOTTO2087ET 8789 38
trắng
đen
291 12/9/2006
Mộc Châu
RUANN CELSIUS MOTTO2087ET
BENNER MASON ROYAL
Lang trắng đen
41
292 19/9/2006 Tuyên RUANN VINCER 4545 40 Lang
Quang NOMAD 2728ET trắng
293 4/10/2006
294 16/10/2006
295 21/10/2006
296 22/10/2006
297 10/5/2007
298 24/5/2007
299 28/5/2007
2100 28/5/2007
2101 03/6/2007
2102 16/6/2007
2103 23/6/2007
2104 24/6/2007
Tuyên Quang
Tuyên Quang
Tuyên Quang
Tuyên Quang
Mộc Châu
Mộc Châu
Mộc Châu
Mộc Châu
Mộc Châu
Mộc Châu
Mộc Châu
đen | ||
4498 | 40 | Lang trắng |
đen | ||
4295 | 39 | Lang trắng |
đen | ||
4404 | 41 | Lang trắng |
đen | ||
4761 | 41 | Lang trắng |
đen | ||
1085583 | 42 | Lang trắng |
đen | ||
M140 | 40 | Lang trắng |
đen | ||
132 | 39 | Lang trắng |
đen | ||
01694 | 40 | Lang trắng |
đen | ||
7596 | 39 | Lang trắng |
đen | ||
4361 | 42 | Lang trắng |
đen | ||
02053 | 40 | Lang trắng |
đen | ||
3128 | 42 | Lang trắng |
Mộc Châu
COOKS VALLEY AMEL BUCK ET
RUANN VINCER NOMAD 2728ET
COOKS VALLEY AMEL BUCK ET
COOKS VALLEY AMEL BUCK ET
RALMA TERRY FLEETET
RALMA TERRY FLEETET
RALMA TERRY FLEETET
COOKS VALLEY AMEL BUCK ET
COOKS VALLEY AMEL BUCK ET
RUANNCELSIUS MOTTO2087ET
RUANN CELSIUS MOTTO2087ET
RUANN CELSIUS MOTTO2087ET
đen