Chọn Lọc Bò Đực Giống Holstein Friesian Bằng Giá Trị Giống


Y

Xb


Y ZGZ

R

ZG

R

E u

0 ;

Var

u GZ


G

0


0


e R


0

R

Có thể bạn quan tâm!

Xem toàn bộ 169 trang tài liệu này.

Đánh giá chọn lọc bò đực giống Holstein Friesian ở Việt Nam - Phạm Văn Tiềm - 10


Var(Y )

Trong đó:

ZGZ

R ; Var(u) G

A * a

Var(E) R

I * e


cảnh.

+ A là ma trận quan hệ tử thức.

;

+ 2

2

2

a là phương sai di truyền cộng gộp.

+ R là phần còn lại bao gồm cả di truyền không cộng gộp và ngoại

+ 2

e là phương sai của phần còn lại bao gồm cả không cộng gộp và ngoại cảnh.

di truyền

+ I là ma trận đồng nhất vì đây là mô hình 1 tính trạng nên I=1 và

R= 2e

­ Ước tính giá trị giống (GTG) ước tính về tiềm năng sản xuất sữa của từng các thể bò đực giống HF thông qua sản lượng sữa của đàn chị em gái.

Dùng phương pháp chỉ số chọn lọc một tính trạng, thông tin thu

thập từ các nguồn thân thuộc khác nhau, dạng tổng quát như sau:


n


Trong đó:

I bi (Pi P )

i 1

+ I là chỉ số chọn lọc hay giá trị giống của con vật.

+ bi là hệ số theo các nguồn thông tin tương ứng.

+ Pi là năng suất trung bình của nhóm thân thuộc thứ i.


đồng.

+ P là năng suất trung bình của quần thể

hoặc nhóm tương

­ Ước tính các hệ số tương ứng của các nguồn thông tin thu thập của

các đực giống để tính giá trị giống dùng chương trình ZPLAN+.

­ Tính giá trị giống về sản lượng sữa chu kỳ chuẩn 305 ngày của các đực thông qua chị em gái nửa ruột thịt (Half­sibs):


Trong đó:


Ii bi (Pi P )

+Ii là giá trị giống về sản lượng sữa chu kỳ 305 ngày của đực giống thứ i.

+bi là hệ số theo các nguồn thông tin chị em gái nửa ruột thịt của đực giống thứ i.

+ Pi là sản lượng sữa chu kỳ 305 ngày trung bình (kg) của nhóm chị em gái nửa ruột thịt theo cha của đực giống thức i.

+ P là sản lượng sữa chu kỳ 305 ngày trung bình của nhóm bò cái tương đồng với chị em gái của các đực giống.

2

I

2

G

I

Độ chính xác của giá trị giống:


rAI

2 b' Pb



P


Trong đó:

3 2 2

1 2 4 G E

4 G m

+ rAI là độ chính xác của giá trị giống.

+

I

2 là phương sai của giá trị giống.

+ P là phương sai kiểu hình theo nguồn thông tin chi em gái của các đực giống.

+

G

2 là phương sai di truyền.

+

E

2 là phương sai môi trường.

+ m là số chị em gái nửa ruột thịt theo cha thu thập số liệu.

Từ giá trị

giống về

tiềm năng sữa được xác định thông qua sản

lượng sữa đàn chị em gái, những bò đực giống có giá trị giống dương sẽ được chọn theo nguyên tắc từ cao xuống thấp để tiếp tục đánh giá, kiểm tra qua đời sau. Những đực giống có giá trị giống âm thì loại bỏ.

2.3.4. Chọn lọc bò đực giống Holstein Friesian bằng giá trị giống


ước tính

về tiềm năng sữa

thông qua sản lượng sữa lứa đầu của


đàn con gái

2.3.4.1. Sản lượng sữa 305 ngày và sữa tiêu chuẩn lứa đầu của đàn bò con gái

Phương pháp làm tương tự như đối với đàn bò chị em gái.

2.4.4.2. Chất lượng sữa lứa đầu của đàn bò con gái

Phương pháp làm tương tự như đối với đàn bò chị em gái.

2.4.4.3. Giá trị

giống

ước tính về

tiềm năng sữa của bò đực giống

thông qua sản lượng sữa lứa đầu đàn con gái

Phương pháp làm tương tự như đối với đàn bò chị em gái, ngoại trừ ước tính giá trị giống về sản lượng sữa chu kỳ 305 ngày của các đực giống thông qua con gái của chúng được thực hiện:

Ii


Trong đó:

2ni

ni a

(Pi


P ) a

4 h 2

h 2



i.


gái.

+ Ii là giá trị giống về tiềm năng sữa của bò đực giống thứ i.

+ ni là số con gái thu số liệu của đực giống thứ i.

+ Pi là sản lượng sữa chu kỳ 305 ngày đàn CG của đực giống thứ


+ h2 là hệ số di truyền về sản lượng sữa chu kỳ 305 ngày đàn con


+ P là sản lượng sữa chu kỳ

chuẩn 305 ngày trung bình của

nhóm bò cái tương đồng với con gái của các đực giống.

­ Độ chính xác của giá trị giống:


ni

ni

a

r a 4 h 2


Trong đó:

AI h 2

+ rAI là độ chính xác của giá trị giống.

+ ni là số con gái thu số liệu của đực giống thứ i.


+ h2 là hệ số di truyền của tính trạng sản lượng sữa chu kỳ 305

ngày.


(Walter, 1984; Mrode, 1996)

Qua đánh giá giá trị giống của bò đực giống thông qua sản lượng sữa của đàn con gái, chọn những bò đực giống có gái trị giống dương cao

để đời sau

có sản lượng sữa cao do

nhận được nguồn gen của bố cao

sản nhằm cải tạo, nhân nhanh đàn bò sữa Việt Nam có chất lượng tốt.

2.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU


­ Các số

liệu về tỷ

lệ phần trăm (Hoạt lực tinh trùng, tỷ lệ

tinh trùng sống, tỷ

lệ mỡ

sữa và tỷ

lệ protein sữa) trước khi xử lý

được chuyển dạng để bằng hàm Y = Degrees {asin[sqrt(x/100)]}.

Sau khi tính toán xong, kết quả

được chuyển dạng trở về

đơn vị

gốc theo Y1 = 100 x {Sin[radians(x)]}2.

­ Các tham số thống kê cần được tính toán gồm: mean, sai số chuẩn

(SE).

­ Giá trị trung bình bình phương nhỏ nhất và sai số chuẩn được xác định

bằng Proc GLM trong chương trình SAS 9.1.

­ Ước tính các thành phần phương sai dùng VCE6.

­ Ước tính các tham số trong phương trình chỉ số để ước tính GTG của từng bò đực giống, dùng chương trình ZPLAN+ (Florence Ytournel. 2011).

Quá trình kiểm tra đánh giá chọn lọc bò đực giống chuyên sữa HF theo 4 bước được tóm tắt theo sơ đồ sau:

SƠ ĐỒ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỌN LỌC BÒ ĐỰC GIỐNG HOLSTEIN FRIESIAN QUA ĐỜI SAU

Chọn bò đực giống thông qua đời trước

Tuyển chọn được 15 bê đực HF trong số 35 cá thể đủ tiêu chuẩn làm giống theo hệ phả đưa vào kiểm tra cá thể


Chọn bò đực giống thông qua cá thể

Chọn được 10 bò đực giống tốt nhất trong số 15 con đã được tuyển chọn qua hệ phả và hoàn thành kiểm tra qua cá thể để đưa vào kiểm tra qua chị em



Chọn lọc bò đực giống bằng giá trị giống thông qua sản lượng sữa đàn chị em gái

Chọn được 6 bò đực giống tốt nhất từ 10 bò đực giống đã hoàn thành kiểm tra qua chị em gái để đưa vào kiểm tra qua con gái



Chọn lọc bò đực giống bằng giá trị giống thông qua sản lượng sữa đàn con gái

Chọn được 3 đực giống tốt nhất trong số 6 bò đực giống, đã hoàn thành kiểm tra qua con gái để đưa vào sản xuất tinh đông lạnh phục vụ công tác cải tiến nâng cao chất lượng đàn bò sữa

Chương 3

KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN


3.1. CHỌN BÊ ĐỰC GIỐNG HOLSTEIN FRIESIAN ĐỜI TRƯỚC

THÔNG QUA

Chọn bò đực làm giống thông qua đời trước là bước tuyển chọn những bê đực có đầy đủ tiêu chuẩn về giống căn cứ vào hệ phả. Trong

các chỉ

tiêu được sử

dụng tuyển chọn đực giống thông qua đời trước

(ông, bà nội và ngoại, bố, mẹ), tiềm năng di truyền sữa của bố và sản lượng sữa của mẹ là quan trọng nhất. Chọn bò đực giống thông qua đời trước là tiền đề, bước quan trọng của phương pháp chọn lọc bò đực giống sữa qua đời sau.

3.1.1. Tuyển chọn bê đực giống đạt tiêu chuẩn đưa vào kiểm tra qua đời sau

Căn cứ vào sản lượng sữa của 858 bò sữa HF hạt nhân (506 cá thể

ở Mộc Châu và 352 cá thể ở Tuyên Quang) có sản lượng sữa >7.000

kg/chu kỳ xác định bởi Nguyễn Văn Đức (2005); căn cứ vào lý lịch: bố, ông nội và ngoại hoặc tinh đông lạnh có tiềm năng sữa >12.000 kg/chu

kỳ; căn cứ vào ngoại hình và khối lượng sơ sinh của từng cá thể đàn bê

đực sinh ra từ

bố mẹ

đó trong giai đoạn từ

tháng 6/2006 đến tháng

7/2007. Tổng số 23 bê đực sinh tại Mộc Châu và 12 bê đực sinh tại

Tuyên Quang đã hội tụ

đầy đủ

các tiêu chuẩn để

tuyển chọn

đưa vào

kiểm tra chọn làm giống.

Như vậy, đàn bê đực được tuyển chọn này có chất lượng tốt, đạt đầy đủ các tiêu chuẩn của bê đực HF làm giống vì được sinh ra từ bố có tiềm năng sữa rất cao ≥ 12.000 kg/chu kỳ; mẹ có sản lượng sữa cao >7.000 kg/chu kỳ với tỷ lệ mỡ sữa ≥ 3,5% và tỷ lệ protein sữa ≥ 3,0%; khối lượng sơ sinh > 35 kg và mang đầy đủ đặc điểm ngoại hình của giống để chọn làm đực giống.

Sau khi tuyển chọn, đàn bê đực được tiếp tục nuôi dưỡng theo đúng quy trình kỹ thuật nuôi bê đực giống tại hai cơ sở đó cho đến khi cai sữa. Đến kết thúc cai sữa, đàn bê đực này được đánh giá một cách kỹ càng về

ngoại hình thể

chất, khả năng sinh trưởng phát triển, sự

cân đối các bộ

phận của cơ thể đặc biệt bộ phận sinh dục. Kết quả đánh giá cho thấy đàn bê đực tại thời điểm cai sữa có ngoại hình đẹp, khỏe mạnh, có dáng của bò đực giống HF.

Từ 35 bê đực HF có đầy đủ các tiêu chuẩn làm giống, 15 cá thể tốt nhất được tuyển chọn đưa vào kiểm tra bản thân (bảng 3.1).

Bảng 3.1. Danh sách 15 bê đực được tuyển chọn qua đời trước‌


SH bê Ngày sinh Nơi sinh


Mộc

SH bố SH mẹ KLss

(kg)

RUANN CELSIUS

Màu sắc Lang

290 14/8/2006

Châu

MOTTO­2087­ET 87­89 38

trắng

đen

291 12/9/2006

Mộc Châu

RUANN CELSIUS MOTTO­2087­ET

BENNER MASON ROYAL

Lang trắng đen

41

292 19/9/2006 Tuyên RUANN VINCER 4545 40 Lang



Quang NOMAD 2728­ET trắng



293 4/10/2006


294 16/10/2006


295 21/10/2006


296 22/10/2006


297 10/5/2007


298 24/5/2007


299 28/5/2007


2100 28/5/2007


2101 03/6/2007


2102 16/6/2007


2103 23/6/2007


2104 24/6/2007

Tuyên Quang


Tuyên Quang


Tuyên Quang


Tuyên Quang


Mộc Châu


Mộc Châu


Mộc Châu


Mộc Châu


Mộc Châu


Mộc Châu


Mộc Châu



đen


4498


40

Lang

trắng



đen


4295


39

Lang

trắng



đen


4404


41

Lang

trắng



đen


4761


41

Lang

trắng



đen


108­5583


42

Lang

trắng



đen


M­140


40

Lang

trắng



đen


132


39

Lang

trắng



đen


01­694


40

Lang

trắng



đen


75­96


39

Lang

trắng



đen


4361


42

Lang

trắng



đen


02­053


40

Lang

trắng



đen


3128


42

Lang

trắng

Mộc Châu

COOKS VALLEY AMEL BUCK­ ET


RUANN VINCER NOMAD 2728­ET


COOKS VALLEY AMEL BUCK­ ET


COOKS VALLEY AMEL BUCK­ ET


RALMA TERRY FLEET­ET


RALMA TERRY FLEET­ET


RALMA TERRY FLEET­ET


COOKS VALLEY AMEL BUCK­ ET


COOKS VALLEY AMEL BUCK­ ET


RUANNCELSIUS MOTTO­2087­ET


RUANN CELSIUS MOTTO­2087­ET


RUANN CELSIUS MOTTO­2087­ET

đen

Xem tất cả 169 trang.

Ngày đăng: 10/11/2022
Trang chủ Tài liệu miễn phí